Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 11 Khối lượng riêng -Trọn...
- Câu 1 : Một hộp sữa Ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3
A. \(1440,6{\rm{ }}(kg/{m^3})\)
B. \(1240,6{\rm{ }}(kg/{m^3})\)
C. \(1740,6{\rm{ }}(kg/{m^3})\)
D. \(1300,6{\rm{ }}(kg/{m^3})\)
- Câu 2 : Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Tính thể tích của 1 tấn cát
A. \( 0,667{\rm{ }}({m^3})\)
B. \( 0,667{\rm{ }}({m^4})\)
C. \( 0,778{\rm{ }}({m^3})\)
D. \( 0,778{\rm{ }}({m^4})\)
- Câu 3 : Cho biết 1kg nước có thể tích 1 lít còn 1kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa
B. 1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước
C. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa
D. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
- Câu 4 : Người ta thường nói đồng nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Vì trọng lượng của đồng lớn hơn trọng lượng của nhôm
B. Vì trọng lượng riêng của đồng lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm
C. Vì khối lượng riêng của đồng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
D. Vì trọng lượng riêng của miếng đồng lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
- Câu 5 : Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
A. \(2700kg\)
B. \(2700N\)
C. \(2700kg/{m^3}\)
D. \(2700N/{m^3}\)
- Câu 6 : Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Chỉ cần dùng một cái cân
B. Chỉ cần dùng một cái lực kế.
C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.
- Câu 7 : Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. Tính trọng lượng của một đống cát 3 m3.
A. 60000N
B. 30000N
C. 45000N
D. 50000N
- Câu 8 : Mỗi hòn gạch “hai lỗ” có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch.
A. 13270N/m3
B. 12654N/m3
C. 42608N/m3
D. 19608N/m3
- Câu 9 : 1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh với khối lượng riêng của nước.
A. 1240kg/m3
B. 1200kg/m3
C. 1111,1kg/m3
D. 1000kg/m3
- Câu 10 : Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng
A. 12,8cm3
B. 128cm3.
C. 1.280cm3.
D. 12.800cm3.
- Câu 11 : Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
A. 1,6N.
B. 16N.
C. 160N.
D. 1600N.
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)