Đề kiểm tra hết học kỳ I vật lý 11 trường THPT chu...
- Câu 1 : Dụng cụ để đo trực tiếp cường độ dòng điện là
A oát kế
B lực kế
C vôn kế
D am pe kế
- Câu 2 : Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là nguồn điện thì các hạt tải điện dịch chuyển qua nguồn dưới tác dụng của
A lực điện trường
B lực cu-lông
C lực lạ
D lực hấp dẫn
- Câu 3 : Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r = 0, mạch ngoài là biến trở R. Khi R tăng thì hiệu điện thế hai đầu R luôn
A giảm.
B tăng
C không đổi.
D tỉ lệ nghịch với điện trở.
- Câu 4 : Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch:
A tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
B tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn.
C tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch
D tỉ lệ nghịch với điện trở tổng cộng của toàn mạch.
- Câu 5 : Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1=1(W) và R2=9(W), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A r = 2 (W).
B r = 3 (W).
C r = 4 (W).
D r = 6 (W).
- Câu 6 : Một nguồn điện có điện trở trong r, suất điện động x, điện trở mạch ngoài là R thay đổi được. Để công suất trên mạch ngoài đạt cực đại thì R ( tính theo r) bằng
A R=r
B
\[R = \frac{r}{2}\]C R=2r
D R=r2
- Câu 7 : Một bóng đèn có ghi 3V–3W được mắc vào hai cực một nguồn điện có điện trở 1Ω thì đèn sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là
A 6V.
B 2V.
C 4V.
D 12V.
- Câu 8 : Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động x và điện trở trong r=2W, điện trở mạch ngoài R=18W. Hiệu suất của nguồn điện là
A 75%
B 60%
C 90%
D 25%
- Câu 9 : Đương lượng điện hóa của đồng là\(k = \frac{{1A}}{{Fn}} = 3,{3.10^{ - 7}}kg/C\). Nếu trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat (CuSO4) xuất hiện 0,33kg đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là :
A 105C
B 106C
C 2,5.106C
D 0,21.107C
- Câu 10 : Một nguồn điện có suất điện động E=3V, điện trở trong r=1 Ω được nối với điện trở R=1Ω thành một mạch kín. Công suất của nguồn điện là
A 2,25W
B 4,5W
C 3,5W
D 3W
- Câu 11 : Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện độ 2 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
A 6V và 3Ω.
B 9V và 1/3Ω.
C 3V và 3Ω.
D 3V và 1/3Ω.
- Câu 12 : Một bộ nguồn gồm suất điện động E1=12V, điện trở trong r1=1Ω được mắc nối tiếp với nguồn E2=4V, r2=1Ω rồi mắc với điện trở R thành mạch kín. Khi hiệu điện thế giữa của hai cực của nguồn E2 bằng không thì hiệu điện thế giữa hai cực nguồn E1 bằng
A 8 V
B 12 V
C 4V
D 10 V
- Câu 13 : Khi thực hành đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa. Dụng cụ thí nghiệm gồm nguồn pin mắc nối tiếp với ampe kế, biến trở con chạy và điện trở R0 thành mạch kín. Một vôn kế mắc song song vào hai cực của nguồn pin. Tác dụng chủ yếu của điện trở R0 là
A bảo vệ không cho dòng điện qua vôn kế để tránh sai số phép đo
B làm tăng chỉ số am pe kế
C làm giảm số chỉ vôn kế
D bảo vệ nguồn pin tránh hiện tượng đoản mạch.
- Câu 14 : Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của kim loại
A tăng
B giảm
C không đổi
D lúc đầu giảm về sau tăng
- Câu 15 : Một bóng đèn 220V- 40W có dây tóc làm bằng vonfam, điện trở của dây tóc ở 200C là 121Ω. Tính nhiệt độ của dây tóc khi đèn sáng bình thường, biết rằng điện trở của dây tóc tăng theo hàm bậc nhất đối với nhiệt độ.Cho hệ số nhiệt điện trở α = 4,5 . 10-3 K-1
A 20200C
B 19190C
C 21210C
D 22220C
- Câu 16 : Để bóc một lớp đồng dày có khối lượng 8,9.10-3g, bám trên bề mặt của một tấm kim loạingười ta dùng phương pháp điện phân dương cực tan. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,01 A. Cho A = 64 g/mol và n = 2. Thời gian cần thiết là
A 2683s
B 1933s
C 2318s
D 1680s
- Câu 17 : Muốn mạ niken một khối trụ bằng sắt, người ta dùng khối trụ này làm catốt và nhúng chìm nó trong dung dịch muối niken của bình điện phân. Dòng điện I=10A chạy qua bình điện phân trong 1 giờ. Niken có khối lượng mol nguyên tử A=58,71 g/mol và hóa trị n=2.Khối lượng niken bám vào catốt của bìnhđiện phân là
A 8,2.10-3kg.
B 10,95g
C 12,35.10-3kg.
D 15,27g
- Câu 18 : Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các hạt:
A Electron, ion âm và ion dương dưới tác dụng của điện trường.
B Các hạt electron, dưới tác dụng của điện trường.
C Các ion âm và ion dương dưới tác dụng của điện trường.
D Các hạt electron và ion dương dưới tác dụng của điện trường.
- Câu 19 : Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí hình thành do:
A Catot bị nung nóng phát ra electron
B Phân tử khí bị điện trường mạnh làm ion hóa
C Quá trình nhân số hạt tải điện kiểu thác lũ trong chất khí
D Chất khí bị tác dụng của các tác nhân ion hóa
- Câu 20 : Cho mạch điện như hình vẽ. Hai nguồn điện có suất điện động E1=3V và E2=1,5V; các điện trở trong làr1=1Ω vàr2=1,5 Ω. Mạch ngoài gồm điện trở R=3 Ω và đèn (3V – 3W) có điện trở dây tóc không đổi theo nhiệt độ.Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính. Đèn có sáng bình thường không? Tại sao? 4.Tính hiệu suất của nguồn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp