Mức độ 2: Thông hiểu (Có lời giải chi tiết)
- Câu 1 : Hội nghị Ianta (2-1945) nêu quyết định: tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật nhằm
A tránh nguy cơ chiến tranh thế giới.
B để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C để bảo vệ hòa bình thế giới.
D trả thù bọn phát xít gây chiến tranh.
- Câu 2 : Tại sao gọi là ‘Trật tự hai cực Ianta”?
A Liên Xô và Mi phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.
B Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.
D Trật tự này được hình thành bỏi quyết định của các cường quốc tại Ianta (Liên Xô).
- Câu 3 : Nội dụng nào sau đây không có trong “Trật tự hai cực Ianta”
A Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
C Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
D Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
- Câu 4 : Một trong những Nghị quyết của Hội nghị Ianta về kết thúc nhanh chóng chiến tranh ở châu Âu và châu Á – Thái Bình Dương, ba cường quốc đã thống nhất
A sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công tận sào huyệt của phát xít Đức ơ Beclin.
C tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật
D tiêu diệt mầm mống của chủ nghĩa phát xít.
- Câu 5 : Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đâug của hai cường uốc nào?
A Liên Xô và Mỹ.
B Mỹ và Anh.
C Liên Xô và Anh.
D Liên Xô và Pháp.
- Câu 6 : Liên Hợp quốc hoạt động không dựa trên nguyên tắc nào sau đây
A Hợp tác phát triển có hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
B Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
D Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Câu 7 : Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu đế xây dựng lại đất nước?
A Nhũng thành tựu từ công cuộc xây dụng chù nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình cùa nhân dân sau ngày chiến thắng.
D Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
- Câu 8 : Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu cơ bản gì thể hiện vai trò quan trọng của mình với Mĩ và Tây Âu?
A Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế đối với Mĩ và phương Tây.
B Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng đối với Mĩ và phương Tây.
C Thế cân bằng sức mạnh về quốc phòng với Mĩ và phương Tây.
D Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ đối với Mĩ và phương Tây.
- Câu 9 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế và đã đạt được thành tựu lớn nhất là
A Chế tạo thành công bom nguyên tử
B Về cơ bản đã xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
C Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp
D Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
- Câu 10 : Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945-1950 là
A tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bị gián đoạn từ 1941
B xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ
C đất nước bị chiến tranh tàn phá
D đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới
- Câu 11 : Xác định nội dung chứng minh Liên Xô là cường quốc công nghiệp lớn thứ hai trên thế giới vào đầu những năm 70 thế kỉ XX
A Tốc độ tăng trưởng công nghiệp trung bình hàng năm của Liên Xô đạt trên 90%
B Sản lượng công nghiệp Liên Xô vượt 73% so với trước chiến tranh thế giới thứ hai
C Sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm 20% tổng sản lượng công nghiệp thế giới
D Liên Xô là nước đầu tiên xây dựng nhà máy điện nguyên tử
- Câu 12 : Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
B Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất
C Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất
D Đến đầu thập niên 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới sau Mĩ.
- Câu 13 : Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ đất nước để thoát khỏi khủng hoảng là
A Chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
B Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây.
C Thiếu dân chủ công khai và đàn áp nhân dân biểu tình
D Thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động)
- Câu 14 : Nội dung nào sau đây không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và khu vực Mĩ latinh.
B Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
D Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
- Câu 15 : Từ năm 1994, Liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại
A “Định hướng Âu - Á”.
B “Định hướng Đại Tây Dương”.
C Hòa bình, trung lập.
D Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc vì độc lập dân chủ và tiến bộ xã hội
- Câu 16 : Trong những năm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng
A hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới chịu tác động lớn, nên đã điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước.
B chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cân sự điều chỉnh.
C mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu.
D chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động, nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm.
- Câu 17 : Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động của sự tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đến tình hình thế giới?
A Chiến tranh lạnh thực sự kết thúc.
B Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại.
C Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
D Trật tự thế giới một cực được thiết lập.
- Câu 18 : Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
B Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
C Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
D Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
- Câu 19 : Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là
A Cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô
B Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ
C Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Xô Viết
D Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân
- Câu 20 : Quốc gia và vùng lãnh thổ nào dưới đây không nằm trong khu vực Đông Bắc Á?
A Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên.
B Mông Cổ, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kì.
C Nhật Bản, Đài Loan, Ma Cao.
D Trung Quốc, Hồng Công, Hàn Quốc.
- Câu 21 : Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa chính trị thế giới
A Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành con rồng kinh tế Châu Á
B Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
C Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa
D Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế của Châu Á
- Câu 22 : Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A Trung Quốc thu hồi được Hồng Công
B Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ
C sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên
D Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên
- Câu 23 : Ý nào sau đây không phải là đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Trung Quốc từ năm 1978?
A xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc
B lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
C lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
D tiến hành cải cách, mở cửa
- Câu 24 : Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A Thực hiện được lối bất lợi cho cách mạng Trung Quốc
B Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô
C Mở rộng quan hệ hữu nghị, đối ngoại hợp tác với các nước trên thế giới
D Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam
- Câu 25 : Ý nào sau đây không phải là đường lối ngoại giao của Cam-pu-chia từ năm 1954 đến năm 1970?
A Hòa bình, trung lập.
B Không tham gia bất cứ liên minh quân sự, chính trị nào.
C Nhận viện trợ từ mọi phía nếu không có điều kiện ràng buộc.
D Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chế độ XHCN trên phạm vi thế giới.
- Câu 26 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc nội chiến giữa lực lượng Đảng Cộng sản Trung Quốc với lực lượng Quốc Dân đảng?
A Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B Chính quyền Quốc dân đảng sụp đổ.
C Lực lượng của Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
D Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan.
- Câu 27 : Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển.
B Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.
D Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
- Câu 28 : Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN trong những năm 60 – 70 của thế kỉ XX
A Tiến hành mở cửa nền kinh tế
B Tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu
C Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất
D Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật bên ngoài
- Câu 29 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946 – 1949)?
A Chấm dứt hơn 100 năm ách thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D Lật đổ triều đình Mãn Thanh – triều đình phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc.
- Câu 30 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là
A chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc.
B chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng và bác ái.
C chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.
D chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
- Câu 31 : Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?
A Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
B Phát xít Đức đầu hàng lực lương Đồng minh.
C Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
- Câu 32 : Ngày 18- 3- 1970 diễn ra sự kiện gì làm cho Campuchia rơi vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ?
A Mĩ hất cẳng Pháp để xâm chiếm Campuchia.
B Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn-pốt ở Campuchia
C Mĩ mang quân xâm lược Campuchia.
D Thế lực tay sai Mĩ đảo chính lật đổ Xihanuc.
- Câu 33 : Ý nào sau đây không phải là những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của ASEAN?
A Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
B Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
C Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước, không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi nước.
D Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Câu 34 : Sự kiện nào là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A
Mĩ từ bỏ quyền chiếm kênh đào Panama (năm 1999).
B Cách mạng Cuba thắng lợi, nước Cộng hòa Cuba ra đời (tháng 1 – 1959).
C Sự ra đời của tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ.
D Các nước Mĩ Latinh giành độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
- Câu 35 : Trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai, Châu phi được mệnh danh là “Lục địa trỗi dậy” vì
A là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
B 17 nước giành được độc lập.
C đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghãi thực dân mới ở châu lục này
D phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh
- Câu 36 : Cuộc đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai nhằm giải quyết nhiệm vụ gì?
A Dân chủ
B Chống phân biệt chủng tộc.
C Dân tộc.
D Dân tộc, dân chủ
- Câu 37 : Hình thức đấu tranh nào sau đây không được nhân dân Mĩ Latinh sử dụng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Đấu tranh vũ trang, đấu tranh nghị trường
B Bãi công của công nhân
C Nổi dậy của nông dân
D Tẩy chay, bất hợp tác với Mĩ
- Câu 38 : Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi (1994) đánh dấu sự kiện lịch sử gì?
A Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.
B Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới.
C Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
D Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
- Câu 39 : Ngày 22-3-1955, ở Lào diễn ra sự kiện gì đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A Lào giải phóng được 4/5 lãnh thổ.
B Lào giải phóng được 2/3 lãnh thổ.
C Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
D Đảng Nhân dân Lào được thành lập.
- Câu 40 : Nơi khởi đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A Đông Bắc Á
B Nam Á.
C Đông Nam Á.
D Tây Nam Á.
- Câu 41 : Trong phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ độc lập, Mĩ latinh trở thành “Lục địa bùng cháy“ từ sau
A phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài ở Nicaragoa (1979)
B cuộc tân công trại lính Mooncada (26/7/1953)
C thắng lợi của cách mạng Cuba (1/1/1959), nước Cộng hoà Cuba ra đời
D phong trào đấu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào (1964)
- Câu 42 : Kẻ thù chủ yếu của nhân dân Mĩ Latinh trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A chủ nghĩa phát xít.
B chế độ phân biệt chủng tộc.
C chủ nghĩa thực dân cũ.
D chế độ tay sai của chủ nghĩa thực dân mới
- Câu 43 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Tổng thống Nenxơn Manđêla đối với đất nước Nam Phi?
A Đưa Nam Phi trở thành thành viên của EU.
B Đưa Nam Phi trở thành quốc gia độc lập.
C Cầu nối trong quốc tế hòa giải dân tộc ở Nam Phi
D Người lãnh đạo chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
- Câu 44 : Năm 1993, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi sụp đổ do
A
sự thắng lợi của cách mạng ở Bắc Phi.
B Nenxơn Manđêla lên làm tổng thống.
C do thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla.
D cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ của nhân dân Nam Phi.
- Câu 45 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh ở Môdămbích và Ănggôla năm 1975?
A Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
B Thành lập nước cộng hòa đầu tiên ở Nam Phi.
C Chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về cơ bản bị tan rã.
D Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập của châu Phi thế kỉ XX.
- Câu 46 : Vai trò của Phiđen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Cuba là
A đưa Cuba trở thành nước dân chủ tiến bộ.
B Đưa Cuba trở thành cường quốc sản xuất phần mềm.
C lãnh đạo cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài Pharuc.
D đưa nền kinh tế Cuba phát triển theo con đường Tư bản chủ nghĩa.
- Câu 47 : Lí do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.
B Thiếu vốn, nguyên liệu công nghệ.
C Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.
D Chi phí cao dẫn tới tình trang thua lỗ.
- Câu 48 : Nhân tố khách quan chủ yếu thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A chủ nghĩa thực dân châu Âu suy yếu
B sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C phong trào giải phóng dân tộc ở châu Âu phát triển mạnh mẽ.
D sự viện trợ của Mĩ về kinh tế và quân sự.
- Câu 49 : Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì
A thành công của cách mạng Cuba.
B sự sụp đổ của chế độ độc tài Batixta.
C cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
D giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân cũ
- Câu 50 : Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 -80 của thế kỉ XX là gì?
A Đấu tranh vũ trang.
B Đấu tranh chính trị.
C Đấu tranh ngoại giao.
D Bất hợp pháp.
- Câu 51 : Ý nào sau đây không phải sự kiện của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975?
A Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh dạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
B Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
C Gia nhập tổ chức ASEAN.
D Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
- Câu 52 : Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp vì
A không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện
B không có đường lối đấu tranh rõ ràng hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
C quân đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản.
D không đi theo con đường cách mạng vô sản.
- Câu 53 : Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?
A Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành đấu tranh đòi độc lập.
B Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh Việt Nam.
C Hình thành nhiều tổ chức hợp tác trong khu vực.
D Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước.
- Câu 54 : Nội dung nào dưới đây không phải là mặt trái trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN đang gặp phải?
A Đời sống nhân dân được cải thiện, tuổi thọ tăng cao nên độ tuổi lao động giảm sút.
B Lệ thuộc vào nguồn vốn đầu tư của bên ngoài, thị trường bị cạnh tranh khốc liệt.
C Dễ bị khủng hoảng trước tác động của tình hình thế giới.
D Dễ bị đánh mất bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của dân tộc.
- Câu 55 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về những khó khăn, thách thức của các nước châu Phi đang phải đối mặt trong công cuộc xây dựng đất nước?
A Tàn dư của chế độ thực dân cũ: trình độ dân trì thấp, dịch bệnh hoành hành.
B Xung đột sắc tộc, tôn giáo, sự bủng nổ về dân số.
C Liên minh châu Phi không phát huy được vai trò hoạt động của mình ở châu lục.
D Nội chiến, nghèo đói, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài
- Câu 56 : Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân sâu xa làm cho chế độ Mạc Phủ Tô-ku-ga-oa sụp đổ?
A Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động, chủ yếu là nông dân với chế độ phong kiến – đại diện là chính quyền Sô-gun.
B Mâu thuẫn giữa quý tộc mới chính quyền Sô-gun.
C Mâu thuẫn giữa Thiên Hoàng và Tướng quân.
D Chính quyền Tô-ku-ga-oa kí các Hiệp ước bất bình đẳng.
- Câu 57 : Ý nào sau đây phản ảnh không đúng nét mới của nền kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.
B Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh.
C Tư bản nước ngoài đầu tư nhiều ở Nhật Bản.
D Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
- Câu 58 : Ý nào phản ánh không đúng tình hình kinh tế của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A Nền nông nghiệp vẫn dựa trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu.
B Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.
C Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
D Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa.
- Câu 59 : Đặc điểm chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa đó là
A Sự hình thành các công ti độc quyền trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và mở rộng thuộc địa.
B Việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công nghiệp ở Nhật Bản đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.
C Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
D Nhiều cuộc đấu tranh của nông dân nổ ra nhằm chống lại sự bóc lột của giới chủ.
- Câu 60 : Các nước phương Tây đã lợi dụng cơ hội nào để đua tranh xâm lược Ấn Độ?
A Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu.
B Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Án Độ làm cho nước này suy yếu.
C Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.
D Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy thoái
- Câu 61 : Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc là
A Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh).
B Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng.
C Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến.
D Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước.
- Câu 62 : Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội?
A Đánh đổ Mãn Thanh
B Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc.
C Khôi phục Trung Hoa, thành lập Trung Quốc.
D Thực hiện quyền bình đẳng về ruông đất cho dân cày.
- Câu 63 : Ý nào không phải là ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911) ?
A Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc.
C Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.
D Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc.
- Câu 64 : Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A khẳng định vai trò của tầng lớp quan lại, sĩ phu tiến bộ.
B đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở châu Á.
C thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân.
D hạn chế tình trạng các nước đế quốc tăng cường xâu xé Trung Quốc.
- Câu 65 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là
A bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
B không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí.
D triều đình Mãn Thanh thỏa hiệp với các nước đế quốc.
- Câu 66 : Sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt” (tháng 5/ 1911) của chính quyền Mãn Thanh thực chất là
A Nhằm tăng cường sự quản lý của nhà nước về giao thông đường sắt.
B Trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, hành động bán rẻ quyền lợi dân tộc.
C Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước đế quốc để phát triển giao thông đường sắt.
D Trao quyền khai thác và sử dụng các tuyến đường sắt cho tư nhân Trung Quốc.
- Câu 67 : Chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” của Mĩ thực chất là
A Dùng sức mạnh kinh tế, ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ
B Dùng sức mạnh quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ
C Dùng sức mạnh kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ
D Dùng sức mạnh của đồng đôla để chia các nước Mĩ Latinh, từ đó ép các nước này phải phụ thuộc Mĩ
- Câu 68 : Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX vì
A Nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thị trường, thuộc địa
B Nước Đức có lực lượng quân dội hùng mạnh, được huấn luyện đầy đủ
C Nước Đức có nền kinh ế phát triển mạnh nhất Châu Âu
D Giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác
- Câu 69 : Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất vì
A Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe
B Chưa đủ tiềm lực để tham chiến
C Không muốn “hi sinh” một cách vô ích
D Sợ quân Đức tấn công
- Câu 70 : Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì?
A Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
B Mâu thuẫn giữa tư sản với chúa phong kiến ở các nước tư bản
C Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân ở các nước tư bản
D Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát
- Câu 71 : Ý nào sau đây minh chứng không đúng về tính chất phi nghĩa của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A Là cuộc chiến tranh nhằm tranh giành thụôc địa giữa các nuớc đế quốc
B Là cuộc chiến tranh xâm luợc và cuớp đọat lãnh thổ, thuộc địa đối phuơng
C Là cuộc chiến tranh Liên Xô, Mĩ, Anh đóng vai trò trụ cột
D Là cuộc chiến tranh để lại hậu quả nặng nề đối với nhân loại.
- Câu 72 : Sự kiện nổi bật nhất của tình hình thế giới những năm 1914 – 1918 là
A hội nghị Vecxai khai mạc tại Pháp.
B hội nghị Oa-sinh-tơn tổ chức tại Mĩ.
C cách mạng tháng Mười Nga thành công.
D Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ và kết thúc
- Câu 73 : Hoạt động chủ yếu của các nước trong phe “Trục” là
A Mở rộng các hoạt động kinh tế, thương mại
B Đấu tranh cho phong trào hòa bình
C Phát xít hóa tất cả các thuộc địa
D Tăng cường hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới.
- Câu 74 : Tháng 6 – 1941, phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô vì
A Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực
B Các nước Anh, Pháp và hầu hết châu Âu đã đầu hàng
C Quân Đức đã thống trị phần lớn châu Âu, có đủ điều kiện tấn công Liên Xô
D Thực hiện cam kết với Anh, Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản
- Câu 75 : Lí do khách quan nào làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là
A quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu.
B Anh có ưu thế về không quân và hải quân.
C Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông.
D Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh.
- Câu 76 : Sự kiện đánh dấu Chiến tranh Thái Bình Dương bắt đầu là
A Nhật tấn công hạm đội Thái Bình Dương của Mĩ tại Trân Châu Cảng ngày 7/12/1941.
B Mi, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8/12/1941.
C Mĩ tuyên chiến với Đức và Italia ngày 11/12/1941.
D Đức và Italia tuyên chiến với Mĩ ngày 11/12/941.
- Câu 77 : Ngày 1/1/1942 tại Oasinhtơn đã diễn ra sự kiện gì gắn với Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Pháp kí bản tuyên ngôn Liên hợp quốc, khẳng định quyết tâm chống phát xít.
B Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc kí Hiệp ước Bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới.
C Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh kí bản Tuyên ngôn Liên hợp quốc khẳng định quyết tâm chống phát xít.
D Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp kí Hiệp ước phòng thủ chung châu Âu và Bắc Mĩ.
- Câu 78 : Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới?
A Thay thế nội dung trưng thu lương thực thừa bằng thuế cố định.
B Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
C Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
D Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế.
- Câu 79 : Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa chính sách kinh tế mới đối với Liên Xô và các nước XHCN?
A Thúc đẩy kinh tế quốc dân, chuyển biến rõ rệt, giúp nhân dân Liên Xô. vượt qua khó khăn, hoàn thành khôi phục kinh tế.
B Cổ vũ các nước XHCN tiến hành công cuộc xây dựng XHCN.
C Làm cho kinh tế của Liên Xô ngày càng khủng hoảng.
D Là bài học kinh nghiệm quý giá cho các nước XHCN.
- Câu 80 : Tại sao trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội Liên Xô phải thực hiện công nghiệp hóa Xã hội chủ nghĩa?
A Liên Xô là một nước lạc hậu, nằm trong vòng vây của thù địch và sự cấm vận của các nước TBCN.
B Do tư nhân nắm toàn quyền kinh tế trong thị trường.
C Do nhận viện trợ của nước ngoài để cải tạo đất nước, khôi phục kinh tế.
D Do không có sự lãnh đạo của Đảng Bôn-sê-vích mà dựa vào các nguồn lợi từ ngoài và tiến hành tự do các cải cách kinh tế.
- Câu 81 : Phong trào mở đầu cho thời kì phát triển mới của cách mạng Trung Quốc trong những năm 1918 - 1939 là
A Nội chiến cách mạng lần thứ nhất
B Cuộc khởi nghĩa Nam Xương.
C Phong trào Ngũ Tứ.
D Cuộc chiến tranh Bắc Phạt.
- Câu 82 : Mục tiêu của phong trào Ngũ Tứ là
A Phản đối những hành động của Quốc dân đảng.
B Đấu tranh đòi tăng lương giảm giờ làm.
C Chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
D Đấu tranh phản đối Trung Quốc tham gia chiến tranh.
- Câu 83 : Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ Tứ ngay từ ngày đầu bùng nổ là
A Tư sản dân tộc và nông dân
B Sinh viên yêu nước Bắc Kinh.
C Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
D Công nhân, nông dân ở Vũ Xương.
- Câu 84 : Hình thức đấu tranh trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ giai đoạn 1918 – 1929 là
A Bạo lực vũ trang bất hợp pháp.
B Hoà bình, không sử dụng vũ lực.
C Bạo động vũ trang kết hợp chính trị.
D Kết hợp đấu tranh chính trị và bãi công.
- Câu 85 : Ý nào không phải ý nghĩa của phong trào Ngũ Tứ đối với phong trào cách mạng Trung Quốc?
A Cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B Khẳng định tầng lớp sinh viên giữ vai trò độc lập, lãnh đạo trong phong trào cách mạng Trung Quốc.
C
Làm cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Trung Quốc nhanh chóng, sâu rộng.
D Giai cấp công nhân xuất hiện như một lực lượng chính trị độc lập.
- Câu 86 : Từ sự kiện nào, giai cấp công nhân xuất hiện trên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập.
A Chiến tranh Bắc Phạt
B Phong trào Ngũ Tứ.
C Nội chiến Quốc – Cộng
D Phong trào đấu tranh giai đoạn 1918-1929
- Câu 87 : Lực lượng giữ vai trò lãnh đạo phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 – 1939 là
A Giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Ấn Độ.
B Tầng lớp tri thức Ấn Độ.
C Tầng lớp thị dân giàu có ở Ấn Độ.
D Giai cấp tư sản Ấn Độ, thông qua Đảng Quốc Đại với lãnh tự tiêu biểu là M. Ganđi
- Câu 88 : Đâu không phải là hình thức đấu tranh hòa bình, không sử dụng bạo lực?
A Biểu tình hòa bình
B Tẩy chay hàng hóa Anh
C Bãi khóa ở trường học
D Đấu tranh vũ trang
- Câu 89 : Tháng 12-1925 diễn ra sự kiện lịch sử gì tiêu biểu nhất có tác dụng quyết định đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.
A Đảng Quốc đại được thành lập
B Đảng Bảo thủ ra đời.
C Đảng cộng sản thành lập
D Đảng Cộng hòa ra đời.
- Câu 90 : Sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc 7/1921 cho thấy sự chuyển biến cách mạng Trung Quốc như thế nào?
A Giai cấp vô sản có chính đảng của mình, từng bước nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng
B Sự chuyển biến chủ nghĩa Mác –Lênin ngày càng sâu rộng vào trong giai cấp công nhân.
C Bước chuyển biến từ cách mạng dân chủ kiểu cũ sang cách mạng dân chủ kiểu mới.
D Giai cấp vô sản trở thành một lực lượng chính trị độc lập.
- Câu 91 : Sự kiện nào mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ở Đông Dương?
A Sự ra đời của Đảng Cộng sản Lào.
B Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C Sự ra đời của Đảng Cộng sản Campuchia.
D Sự ra đời của cả ba Đảng Cộng sản của ba nước Đông Dương.
- Câu 92 : Ở Cam-pu-chia, phong trào đấu tranh nào được xem là tiêu biểu nhất sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
A Khởi nghĩa Ong Kẹo và Com-ma-đam.
B Phong trào Chậu Pa-chay.
C Phong trào chống thuế, bắt phu.
D Cuộc nổi dậy của nông dân huyện Rô-lê-phan.
- Câu 93 : Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á những năm đầu thế kỉ XX là
A Giành độc lập dân tộc
B Khai dân trí để chấn hưng quốc gia.
C Đòi quyền tự do kinh doanh
D Đòi các quyền dân sinh dân chủ.
- Câu 94 : Cuộc vận động dân chủ ở Lào và Campuchia đầu thế kỉ XX được xem là
A Đã kích thích sự phát triển của phòng trào đấu tranh chống phong kiến cho đến khi CTTG thứ nhất kết thúc.
B Đã đẩy lùi sự phát triển của phong trào đấu tranh cho đến khi CTTTG thứ 2 bùng nổ.
C Đã đẩy lùi sự phát triển của phong trào đấu tranh cho đến khi CTTG thứ nhất kết thúc.
D Đã kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ cho đến khi CTTG thứ 2 bùng nổ.
- Câu 95 : Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh của nhân dân Lào và Campuchia bùng lên mạnh mẽ?
A Để phản đối chính sách bắt lính của thực dân Pháp.
B Do chính sách thống trị tàn bạo và bóc lột nặng nề của thực dân Pháp.
C Để phản đối chính sách chia để tri của thực dân Pháp.
D Để phản đối chính sách thuế và độc quyền của Pháp.
- Câu 96 : Cuộc đấu tranh nào dưới đây không nằm trong phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Lào và Cam-pu-chia trong thời gian 1918 – 1939?
A Khởi nghĩa Ong Kẹo và Com-ma-đam.
B Phong trào chống thuế và đấu tranh vũ trang ở Công-pông Chơ –năng.
C Phong trào bất hợp tác, không đóng thuế và tẩy chay hàng hóa.
D Khởi nghĩa Châu Pa-chay.
- Câu 97 : Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia sau chiến tranh thế giới thứ nhất chưa giành được thắng lợi là do
A Phong trào còn mang tính tự phát.
B Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia.
C Nội bộ những người lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đoàn kết.
D Sự xung đột gay gắt giữa hai dân tộc Campuchia và Lào.
- Câu 98 : Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tăng cường chính sách khai thác thuộc địa, nhất là ở các nước Đông Dương?
A Để làm giàu cho chính quốc.
B Để hàn gắn vết thương sau chiến tranh.
C Để củng cố địa vị trong giới tư bản chủ nghĩa.
D Để làm các nước thuộc địa phụ thuộc vào chính quốc.
- Câu 99 : Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc là?
A Tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác –Lê-nin được truyền bá vào Trung Quốc.
B Tạo điều kiện cho tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào Trung Quốc.
C Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển ở Trung Quốc.
D Dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1921.
- Câu 100 : Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta giữa thế kỉ XIX?
A Ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào
B Đê điều không được chăm sóc
C Nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn
D Sản xuất nông nghiệp sa sút
- Câu 101 : Qua bản Hiệp ước Hác-măng ngày 25-8-1883, triều đình Huế đã tỏ thái độ như thế nào đối với nhân dân?
A Ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến của nhân dân.
B Ra lệnh cho nhân dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
C Ra lệnh cho quân Pháp rút khỏi kinh thành Huế.
D Tiếp tục xoa dịu tinh thần đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
- Câu 102 : Giai đoạn từ 1885 đến năm 1888, nghĩa quân Hương Khê tập trung thực
A Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp
B Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu
C Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu
D Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân Pháp
- Câu 103 : Giai đoạn từ 1888 đến năm 1896, đặc điểm cuộc chiến đấu của nghĩa quân Hương Khê là gì?
A Tập trung lực lượng đánh Pháp
B Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quân
C Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu
D Chiến đấu quyết liệt
- Câu 104 : Lực lượng tham gia cuộc đấu tranh chống Pháp ở Đà Nẵng vào tháng 9-1858 gồm những lực lượng nào?
A Quân chủ lực của triều đình Huế.
B Các đội quân nông dân sát cánh bên quân đội triều đình.
C Lực lượng nông dân và công nhân thành phố Đà Nẵng.
D Đông đảo nhân dân thành phố Đà Nẵng
- Câu 105 : Khi Pháp đánh vào Gia Định, thái độ của triều đình Huế là
A cùng với nhân dân đứng lên chống Pháp đến cùng.
B hoang mang dao động, thiếu kiên quyết chống giặc.
C chấp nhận đầu hàng giặc ngay từ đầu.
D thỏa hiệp với Pháp để đàn áp bóc lột nhân dân ta.
- Câu 106 : Những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh hưởng đến Việt Nam?
A Các nước ở khu vực Đông Nam Á
B Nhật Bản và Trung Quốc
C Anh và Pháp
D Ấn Độ và Trung Quốc
- Câu 107 : Hoạt động buổi đầu của Việt Nam Quang phục hội đã đạt được kết quả là
A Tuyên truyền vận động được quần chúng nhân dân ở trong nước
B Mở được nhiều lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu
C Khuấy động được dư luận trong và ngoài nước
D Kích động được tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Câu 108 : Để tiến hành khai thác thuộc địa, trước hết thực dân Pháp đã phải
A chuẩn bị thật nhiều vốn và đội ngũ công nhân làm thuê.
B thực hiện quá trình xâm lược và bình định Việt Nam.
C đưa giai cấp tư sản từ Pháp sang Việt Nam.
D ổn định kinh tế, chính trị ở chính quốc.
- Câu 109 : Trong quá trình khai thác trên lĩnh vực công nghiệp, thực dân Pháp chú trọng khai thác ngành
A công nghiệp nặng.
B công nghiệp nhẹ.
C khai thác mỏ.
D luyện kim và cơ khí.
- Câu 110 : Giai cấp và tầng lớp ra đời gắn với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nước ta là
A địa chủ phong kiến và nông dân
B tư sản, tiểu tư sản và công nhân.
C công nhân và nông dân.
D tất cả các gia cấp tầng lớp trên.
- Câu 111 : Những người đi tiên phong trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu.
B Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu.
C Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
D Nguyễn Ái Quốc, Phan Bội Châu.
- Câu 112 : Mầm mống ra đời của tầng lớp tư sản dân tộc xuất phát từ
A một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.
B một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh.
C một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.
D từ Pháp du nhập vào Việt Nam.
- Câu 113 : Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Việt Nam đã hấp thụ những thông tin quốc tế thông qua
A các nước ở khu vực Đông Nam Á.
B các nước như Nhật Bản và Trung Quốc.
C các nước như Anh, Pháp.
D các nước như Châu Á, Ấn Độ và Trung Quốc.
- Câu 114 : Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất khi
A Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
C Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn cuối.
D Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa bùng nổ.
- Câu 115 : Khi thực dân Pháp xâm lược, đặc biệt là tiến hành khai thác thuộc địa ở Viêt Nam làm cho xã hội Việt Nam trở thành
A xã hội thuộc địa.
B xã hội thuộc Pháp.
C xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
D xã hội phong kiến nửa thuộc địa.
- Câu 116 : Khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam chúng đã dựa vào giai cấp nào để làm chỗ dựa?
A giai cấp tư sản dân tộc.
B giai cấp địa chủ phong kiến.
C giai cấp nông dân.
D giai cấp công nhân.
- Câu 117 : Vì sao đang tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, đến năm 1914, thực dân Pháp phải dừng cuộc khai thác lại?
A Pháp nhận thấy tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam không phong phú.
B Pháp phải tập trung sức người, sức của vào chiến tranh.
C Chiến tranh đang đe dọa nước Pháp một cách khốc liệt.
D Pháp lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí thu lợi nhuận.
- Câu 118 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, bản chất của giai cấp đại địa chủ phong kiến là
A có tinh thần dân tộc, đứng về phía nhân dân chống Pháp.
B đánh mất ý thức dân tộc, làm tay sai cho đế quốc.
C có thái độ chính trị rõ ràng.
D căn thù thực dân Pháp và sẵn sàng đấu tranh chống Pháp.
- Câu 119 : Kiên quyết chống đế quốc giành độc lập, xóa bỏ chế độ phong kiến, họ là lực lượng lãnh đạo cách mạng. Đó là giai cấp, tầng lớp nào?
A Giai cấp công nhân.
B Giai cấp nông dân.
C Tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
D Giai cấp tư sản dân tộc.
- Câu 120 : Phan Châu Trinh đã từng đi đến những đâu để vận động cải cách theo phương châm của mình?
A Khắp Quảng Nam và các tỉnh Trung Kì.
B Khắp các tỉnh Trung Kì và Bắc Kì.
C Khắp trong nước và ngoài nước.
D Khắp Trung Quốc và Nhật Bản.
- Câu 121 : Phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh đã làm bùng lên trong quần chúng ngọn lửa đấu tranh
A chống thực dân Pháp và bọn vua quan phong kiến manh mẽ.
B chống đi phu, đòi giảm sưu thuế.
C chống chính sách chia để trị của Pháp.
D chống chiến trận, bảo vệ hòa bình ở Việt Nam.
- Câu 122 : Mục đích cơ bản phong trào Đông du của Phan Bội Châu là
A đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.
B đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật, cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp
D đưa thanh thiếu niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
- Câu 123 : Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh theo xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX là
A nhiều tầng lớp, giai cấp, thành phần xã hội.
B nông dân, công nhân và trí thức.
C toàn thể dân tộc Việt Nam.
D các sĩ phu yêu nước.
- Câu 124 : Mục đích của cuộc vận động Duy tân đầu thế kỉ XX là
A bồi dưỡng nhân lực cho cách mạng Việt Nam.
B nâng cao dân trí cho cách mạng Việt Nam.
C đào tạo nhân tài cho cách mạng Việt Nam.
D mở rộng phong trào đấu tranh ra nước ngoài.
- Câu 125 : Chủ trương xây dựng một chế độ chính trị mới ở Việt Nam là tư tưởng của
A Phan Bội Châu.
B Phan Châu Trinh.
C Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
D Phong trào Cần Vương.
- Câu 126 : Thành phần lãnh đạo phong trào yêu nước, chống Pháp đầu thế kỉ XX là
A văn thân, sĩ phu theo khuynh hướng phong kiến.
B các sĩ phu yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.
C tầng lớp Nho học đang trên con đường tư sản hóa.
D những nhà yêu nước đã thức tỉnh với thời cuộc.
- Câu 127 : Một trong những lí do Phan Bội Châu tìm đến Nhật Bản để cứu nước là
A Nhật có cuộc cải cách Minh Trị (1868).
B Nhật ở gần Việt Nam.
C Nhật Bản có phong tục tập quán giống Việt Nam.
D Nhật đang ủng hộ Việt Nam đánh Pháp.
- Câu 128 : Đào tạo nhân tài cho đất nước, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang. Đó là mục đích của
A Đông kinh nghĩa thục.
B Phong trào Đông du.
C cuộc vận động Duy tân của Phan Bội Châu.
D cuộc vận động Duy tân của Phan Châu Trinh.
- Câu 129 : Vào đầu thế kỉ XX, sự kiện nào củng cố niềm tin của trí thức phong kiến vào con đường cách mạng tư sản?
A Cải cách của Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu ở Trung Quốc.
B Cải cách ở Nhật Bản sau Minh trị Duy Tân (1868).
C Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc thắng lợi.
D Cách mạng tư sản Pháp thắng lợi triệt để.
- Câu 130 : Do đâu các cơ sở sản xuất, buôn bán, giao thông vận tải của người Việt Nam được củng cố, mở rộng và xuất hiện nhiều cơ sở mới?
A Do Chiến tranh thế giới thứ nhất đã làm cho hàng hóa từ Pháp chở sang Việt Nam giảm sút.
B Do Việt Nam có điều kiện phát triển các ngành nghề trên.
C Do thực dân Pháp không vận chuyển hàng hóa từ chính quốc sang Việt Nam.
D Do Việt Nam có thị trường rộng lớn.
- Câu 131 : Vì sao trong chiến tranh thế giới thứ nhất, sức sản xuất của nông dân giảm sút?
A Do thực dân Pháp bóc lột nặng nền, nạn đói thường xuyên xảy ra.
B Do nông dân đói khổ, không còn sức sản xuất.
C Do nông dân bị tước đoạt ruộng đất nên không có đất để sản xuất.
D Do thực dân Pháp bắt nông dân đi làm lính đánh thuê cho chúng.
- Câu 132 : Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
A Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh
B Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
D Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
- Câu 133 : Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?
A Lợi dụng chiến tranh làm giàu
B Áp dung Khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất chất lượng
C Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam
D Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú
- Câu 134 : Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
B sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
C sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
D sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.
- Câu 135 : Tại sao đầu những năm 70 của thế kỉ XX Mĩ lại thực hiện chính sách hoà hoãn với Liên Xô và Trung Quốc
A mở ra mối quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi với các nước xã hội chủ nghĩa
B ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới
D đe doạ các đồng minh truyền thống của Mĩ
- Câu 136 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi và thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật,
B Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao, quân sự hoá nền kinh tế
C Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
D Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động
- Câu 137 : Nội dung nào không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ là
A bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
B tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ
C sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác
D tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang
- Câu 138 : Đến khoảng năm 1950, kinh tế các nước tư bản ở Tây Âu cơ bản được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh do
A Ứng dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật
B Quá trình liên kết khu vực diễn ra sớm
C Sự viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ Kế hoạch Mácsan
D Sự giúp đỡ của Liên Xô
- Câu 139 : Ý nghĩa bao quát, tích cực nhất của khối EU là gì ?
A Tạo ra 1 cộng đồng kinh tế và 1 thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.
C Phát hành và sử dụng đồng EURO.
D Thống nhất trong chính sách đối nội và đối ngoại giữa các nước thành viên
- Câu 140 : Sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai được biểu hiện rõ nét nhất ở điểm nào?
A Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hai trên thế giới sau Mĩ
B Trong khoảng hơn 20 năm (1950-1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng hơn 20 lần
C Từ thập niên 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản trở thanh một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản)
D Từ nước chiến bại, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).
- Câu 141 : Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II?
A Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong và ngoài nước.
B Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rudơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.
D Mĩ đã có sự điều chính về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
- Câu 142 : Thành tựu nào của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 là một trong những dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp?
A Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Italia.
- Câu 143 : Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học - kĩ thuật Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II là không đúng?
A
Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới như máy tính điện tử, máy tự động.
B Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới như chất dẻo pôlime.
C Mĩ là nước đầu tiên thực hiện thành công nhân và công bố “bản đồ gen người”.
D Mĩ là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử
- Câu 144 : Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 70 là
A Kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B Khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.
D Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.
- Câu 145 : Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Không bị chiến tranh tàn phá
B Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
- Câu 146 : Mục đích của Mĩ trong "Kế hoạch Mác - san" là
A Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới Phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.
B Củng cố sức mạnh của hệ thống Tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C Biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.
D Xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.
- Câu 147 : Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ?
A Anh
B Pháp.
C Italia.
D Cộng hoà Liên bang Đức.
- Câu 148 : Nhật Bản đã tận dụng những yếu tố bên ngoài nào để phát triển kinh tế sau chiến tranh?
A Chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
B Thị trường nguyên liệu, nhân công lao động rẻ ở khu vực Đổng Nam Á.
C Nguồn viện trợ quỹ ODA.
D Chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.
- Câu 149 : Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 của thế kỉ
A Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chù nợ của thế giới.
B Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
C Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
D Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
- Câu 150 : Định hướng phát triển của khoa học - kỹ thuật Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II là
A Tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng.
B Tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.
C Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ.
D Tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.
- Câu 151 : Trong những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Nhật Bản phát triển “thần kì”, yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân nội tại?
A Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B Chi phí quốc phòng không vượt quá 5% GDP.
C Biết lợi dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật để tăng năng suất.
D Lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam để buôn bán vũ khí.
- Câu 152 : Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu là do
A thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
B tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu.
D sự cạnh tranh của Trung Quốc và Ấn Độ.
- Câu 153 : Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, chính sách đối ngoại của Mĩ với Liên Xô chuyển sang đối thoại, hòa hoãn vì lí do chủ yếu nào?
A Địa vị kinh tế của Mĩ và Liên Xô suy giảm.
B Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đã giành thắng lợi.
C Kinh tế Tây Âu và Nhật Bản vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ.
D Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới lâm vào khủng hoảng.
- Câu 154 : Về quân sự, biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ.
B Tham gia khối quân sự NATO.
C Thành lập nước Cộng hòa liên bang Đức
D Chống lại Liên Xô.
- Câu 155 : Ý nào dưới đây không phải là biện pháp khôi phục đất nước của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
B Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc ở biển Hoa Đông.
C Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ
D Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
- Câu 156 : Từ năm 1945 đến năm 1950, nền kinh tế của Tây Đức được phục hồi và phát triển về mọi mặt do?
A Nhờ ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B Mĩ viện trợ 17 tỉ USD theo kế hoạch Macsan.
C Nhờ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.
D Nhờ quân sự hóa nền kinh tế sau chiến tranh.
- Câu 157 : Chính sách đối ngoại chủ yếu cảu các nước Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973 là
A Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.
C Bình thường hòa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D Chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
- Câu 158 : Cơ quan nào sau đây không thuộc tổ chức Liên minh châu Âu (EU)?
A Tòa án châu Âu.
B Hội đồng quốc phòng châu Âu.
C Hội đồng châu Âu.
D Hội đồng Bộ trưởng.
- Câu 159 : Nguyên nhân khách quan nào sau đây tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ II?
A Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đào cần cù lao động.
B Nhờ cải cách ruộng đất.
C Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả.
D Nguồn viện trợ của Mĩ và buôn bán vũ khí.
- Câu 160 : Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật để đạt được hiệu quả cao nhất?
A Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.
B Mua bằng phát minh sáng chế.
C Hợp tác về khoa học – kĩ thuật với các nước khác.
D Đánh cắp phát minh sáng chế.
- Câu 161 : Từ đầu những năm 90, Nhật có ý định gì để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế?
A Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.
B Nỗ lực trở thành cường quốc chính trị.
C Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.
- Câu 162 : Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe Tư bản Chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa, các quốc gia Châu Âu đã
A Thành lập cộng đồng châu Âu (EC).
B Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.
C Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D Kí hiệp định Henxinki, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh khu vực.
- Câu 163 : Sự kiện nào sau đây biểu thị cho xung đột quân sự của Cuộc chiến tranh lạnh? Sai lầm và chú ý:
A Chiến tranh thế giới thứ hai.
B Chiến tranh vùng vịnh Péc - xích.
C Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông...
D Chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô.
- Câu 164 : Trật tự hai cực Ianta sụp đổ bởi
A Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang
C Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp
D Mô hình xã hội chủ nghĩa tan rã ở Liên Xô
- Câu 165 : Thách thức lớn nhất đối với thế giới sau sự kiện 11/9/2001 là gì?
A Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người.
B Chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước.
C Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D Chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Câu 166 : Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là
A Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Câu 167 : Việc thực hiện kế hoạch Mácsan đã tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
A Mở màn cho cục diện Chiến tranh lanh những năm sau chiến tranh.
B Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
D Tạo nên cục diện đối lập về chính trị.
- Câu 168 : Đặc trưng cơ bản của trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A Thế giới chia thành 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
B Hình thành trật tự thế giới đa cực.
C Sự vươn lên mạnh mẽ và đứng đầu thế giới của nền kinh tế Mĩ.
D Thế giới hình thành 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Câu 169 : Sau Chiến tranh lạnh, sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia được biểu hiện trên phương diện nào dưới đây?
A Kinh tế.
B Quân sự.
C Chính trị
D Khoa học
- Câu 170 : Hệ quả lớn nhất của hội nghị Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B Đã phân chia được thành quả chiến thắng của các nước thắng trận.
C Là nguồn gốc của sự đối đầu giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa (Mĩ đứng đầu) và Xã hội chủ nghĩa (Liên Xô đứng đầu).
D Một trật tự thế giới mới được hình thành – trật tự hai cực Ianta.
- Câu 171 : Tổ chức Hiệp ước Vacsava (5/1955) ra đời nhằm mục đích
A tạo sự đối lập với khối quân sự NATO.
B tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
C Bảo vệ các nước thành viên, duy trì hoà bình ở châu Âu và làm đối trọng với NATO
D tăng cường tình đoàn kết giữa Liên xô với Đông Âu.
- Câu 172 : Ý nào sau đây không phải là hệ quả của Chiến tranh lạnh đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?A
A Gây ra tình trạng căng thẳng đối đầu.
B Xác lập cục diện hai cực hai phe.
C Kinh tế của cả Mĩ và Liên Xô suy giảm.
D Gây ra tình trạng chia cắt cục bộ, chạy đua vũ trang ở nhiều khu vực.
- Câu 173 : Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Sự ra đời của khối NATO.
B Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
C Sự ra đời của chủ nghĩa “Truman” và “Chiến tranh lạnh” (3/1947).
D Sự phân chia phạm vi đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô.
- Câu 174 : Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?
A Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B Sự phát triển và tác động to lớn của thành tựu khoa học – công nghệ.
C Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
D Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
- Câu 175 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào?
A Kĩ thuật – khoa học- sản xuất
B Sản xuất- kĩ thuật – khoa học
C Khoa học – kĩ thuật – sản xuất
D Sản xuất – khoa học – kĩ thuật
- Câu 176 : Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA).
D Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
- Câu 177 : Mặt tích cực của cách mạng Khoa học – kĩ thuật là
A Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước ngoặt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
B Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ.
C Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều được sử dụng.
D Đưa tới những thay đổi lớn lao về cơ cấu dân cư với xu hướng dân số lao động trong nông nghiệp giảm sút, dân số trong các ngành dịch vụ tăng lên.
- Câu 178 : Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của yếu tố nào?
A Khoa học – công nghệ.
B Kinh tế - tài chính.
C Lực lượng sản xuất.
D Liên kết khu vực.
- Câu 179 : Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của các cuộc khai thác thuộc địa của lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam
A Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
B Tiểu tư sản, tư sản.
C Nông dân, địa chủ phong kiến.
D Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
- Câu 180 : Câu nói “không thành công cũng thành nhân” trong cuộc khởi nghĩa Yên Bái của tổ chức cách mạng nào?
A Việt Nam Quốc dân đảng
B Tân Việt Cách mạng đảng
C Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D Tâm tâm xã
- Câu 181 : Nguyên nhân khách quan làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do
A giai cấp Tư sản dân tộc lãnh đạo
B tổ chức Quốc dân Đảng còn non yếu
C khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động
D đế quốc Pháp còn mạnh
- Câu 182 : "Nhiệm vụ của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do...". (Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr.88, NXBGD 2008).Đoạn tư liệu trên thuộc văn kiện nào?
A Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng do đồng chí Trần Phú soạn thảo.
B Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (2-1930).
C Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D Cương lĩnh trính trị của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
- Câu 183 : Sự kiện nào sau đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chuyển biến từ một nhà yêu nước thành chiến sĩ Cộng sản?
A Tháng 12 – 1920, tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
B Giữa 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
C Tháng 6 - 1923, sang Liên Xô dự Hội nghị quốc tế Nông dân và Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V (1924).
D Tháng 6 – 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vecxai.
- Câu 184 : Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm
A Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập.
B Phát triển cân đối giữa các ngành.
C Phát triển mất cân đối, lệ thuộc Pháp.
D Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp
- Câu 185 : Nguyễn Ái Quốc đóng vai trò như thế nào tại hội nghị thành lập Đảng (2/1930)?
A Chủ trì và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B Chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
C Tham gia hội nghị với tư cách đại biểu của Quốc tế cộng sản.
D Là đại biểu của một trong các tổ chức cộng sản của Việt Nam.
- Câu 186 : Đến tháng 9-1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?
A Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản.
B Thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
C Tiếp tục thực hiện phong trào vô sản hoá.
D Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.
- Câu 187 : Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
C Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ.
D Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.
- Câu 188 : Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh
A chủ nghĩa Mác – Lê-nin tác động mạnh đến ba tổ chức cộng sản
B có sự quan tâm của Quốc tế cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam
C phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển
D ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ gây trở ngại lớn cho cách mạng.
- Câu 189 : Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt Nam là
A sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
B tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
D sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới
- Câu 190 : Tình chất cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lơi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của
A Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
B Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc sự thảo.
C Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.
- Câu 191 : Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới.
B Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.
C Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới.
D Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh.
- Câu 192 : Khối Liên minh công-nông được hình thành từ phong trào nào?
A Từ phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930
B Từ phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh
C Từ phong trào cách mạng 1930-1931
D Từ phong trào dân chủ 1936-1939
- Câu 193 : Ai là Tổng bí thư đầu tiên của nước ta?
A Nguyễn Ái Quốc
B Trần Phú
C Lê Hồng Phong
D Nguyễn Văn Cừ
- Câu 194 : Điều gì chứng tỏ từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đạt đỉnh cao?
A Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B Thực hiện liên minh công-nông bền vững.
C Phong trào diễn ra khắp cả nước.
D Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết
- Câu 195 : Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
B Hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C Chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa
D Có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng
- Câu 196 : Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936-1939
A đấu tranh nghị trường
B Mittinh, đưa dân nguyện
C đấu tranh báo chí
D đấu tranh vũ trang
- Câu 197 : Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 không mở đầu kỉ nguyên mới nào sau đây của lịch sử dân tộc
A Kỷ nguyên độc lập, tự do
B Kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc
C Kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội
D Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xã hội chủ nghĩa
- Câu 198 : "Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập" là chủ trương của Đảng tại
A Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Ðảng cộng sản Ðông Dương (11/1939).
B Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
C Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1940).
D Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941).
- Câu 199 : Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939
C Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
- Câu 200 : Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là
A cao trào kháng Pháp và Nhật.
B cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.
C cao trào kháng Nhật cứu nước.
D phong trào chống Nhật cứu nước.
- Câu 201 : Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta“?
A Khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật – Pháp“ được thay thế bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật“
B Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức Tổng khởi nghĩa
C Xác định phát xít Nhật trở thành kể thù chính của nhân dân ta
D Nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc
- Câu 202 : Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được Đảng ta đề ra trong bối cảnh nào?
A Nhật đã chính thức độc chiếm Đông Dương.
B Mâu thuẫn Nhật – Pháp ở Đông Dương đang gay gắt.
C Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp.
D
Quân Đồng minh đang tấn công quân Nhật ở Đông Dương.
- Câu 203 : Tại sao Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941 lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh?
A Vì muốn tập hợp đoàn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung.
B Vì để chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
C Vì muốn giúp việc thành lập mặt trận ở các nước Lào và Camphuchia.
D Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
- Câu 204 : “Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích của thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đã đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ cộng hòa” được trích trong
A Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B Quân lệnh số 1.
C Tuyên ngôn độc lập.
D Chỉ thị của Việt Minh.
- Câu 205 : Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh (tức chính lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của
A Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945).
B Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
C Đại hội đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D Hội nghị quân sự Bắc Kì (4-1945)
- Câu 206 : Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì kháng Nhật cứu nước
A Khởi nghĩa Ba Tơ.
B Thành lập Khu giải phóng Việt Bắc.
C “Phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói”.
D Chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa”.
- Câu 207 : Sự kiện nào có liên quan đến việc quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành “Việt Nam giải phóng quân”?
A Hội nghị Trung ương đảng lần thứ 8 (5-1941).
B Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (từ 15 đến 20-4-1945).
C Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh (7-5-1941).
D Chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh (12-1944).
- Câu 208 : Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là
A Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.
B Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc (phát xít) Pháp – Nhật.
C Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
- Câu 209 : Nguyên nhân dẫn đến hậu quả làm cho hơn 3 triệu đồng bào ta ở miền Bắc chết đói trong mấy tháng đầu năm 1945 là gì?
A Thực dân Pháp bắt nhân dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy
B Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá hoa màu để trống đay, thầu dầu.
C Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền nam ra miền Bắc.
D Do ảnh hưởng bởi hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
- Câu 210 : Hội nghị Trung ương lần thứ 6 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược có ý nghĩa
A Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B Xác định kẻ thù là phát xít Nhật.
C Mở rộng vấn đề dân chủ ra toàn cõi Đông Dương.
D Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
- Câu 211 : Vì sao từ ngày 14/8/1945, các tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, ...đã tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền ở một số xã?
A Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm.
B Do các tỉnh này được lựa chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền.
C Do các tỉnh này đã chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa.
D Do cấp bộ Đảng và Mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động, vận dụng đúng tinh thần chỉ thị 12/3/1945.
- Câu 212 : Tình hình Việt Nam sang tháng 3/1945 có sự chuyển biến quan trọng gì
A Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.
B Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.
C Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới: chống chiến tranh đế quốc.
D Nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức, bóc lột của phát xít Pháp – Nhật
- Câu 213 : Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A Vì kinh tế Việt Nam độc lập với kinh tế của Pháp.
B Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp
C Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
- Câu 214 : Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì
A Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C Là nơi có đội ngũ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
- Câu 215 : Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12-9-1930 đã dẫn đến hiện tượng gì?
A Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền kinh tế lên đấu tranh lật đổ chính quyền đế quốc – phong kiến tay sai.
B Chính quyền tay sai cấp thôn xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong trào.
C
Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tan rã và tê liệt ở nhiều nơi.
D Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
- Câu 216 : Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh là
A Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đến nền kinh tế Việt Nam rất lớn.
B Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc
C Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định.
D Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
- Câu 217 : Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An – Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là Xô viết Nghệ - Tĩnh vì
A đây là hình thức chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
B đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
C đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D đây là hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
- Câu 218 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 giành thẳng lợi quyết định ở các đô thị vì
A Nơi tập trung các trung tâm kinh tế - chính trị của kẻ thù.
B nơi có nhiều thực dân, đế quốc.
C nơi có đông đảo quần chúng được giác ngộ.
D
nơi đặt cơ quan đầu não chỉ huy của ta.
- Câu 219 : Đại hội chỉ rõ vai trò cách mang của từng miền sau kháng chiến chống Pháp là
A Hội nghị thành lập Đảng (2/1930).
B Hội nghị Gio-ne-vơ (21/7/1954).
C Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951).
D Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960).
- Câu 220 : Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1965?
A “Đông Dương hóa chiến tranh”.
B “Chiến tranh cục bộ”.
C “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D “Chiến tranh đặc biệt”.
- Câu 221 : Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A An Lão
B Ba Gia
C Ấp Bắc
D Bình Giã
- Câu 222 : Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ là chiến lược
A “Chiến tranh cục bộ”
B “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C “Chiến tranh đơn phương”.
D “Chiến tranh đặc biệt”.
- Câu 223 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)?
A Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam.
B Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công
D Giáng đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
- Câu 224 : Quyết tâm "Một tấc không đi, một li không rời" được nhân dân miền Nam thực hiện trong việc chống lại thủ đoạn nào của Mĩ trong Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965).
A Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B Dồn dân, lập "ấp chiến lược".
C Sử dụng phổ biến chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận".
D Mở các cuộc hành quân càn quét.
- Câu 225 : Nội dung nào sau đây là công thức của “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”?
A Được tiến hành quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong trào biên giới.
C Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
D Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh.
- Câu 226 : Vì sao ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, hoà bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
B Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
C Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D Khắc phục hậu quả chiến tranh
- Câu 227 : Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta
A Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước
B Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
C Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
D Tiến hành kháng chiến chống chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam
- Câu 228 : Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn
B Khẩu hiệu “người cày có ruộng“ trở thành hiện thực
C Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến
D Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến
- Câu 229 : Do đâu mà nước ta bị chia cắt làm hai miền sau hiệp định Gionevơ năm 1954 về Đông Dương
A do Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm phá hoại hiệp định Gionevơ năm 1954 về Đông Dương
B do các bên quan sát ngăn cản không cho các lực lượng ở Việt Nam tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử
C do phía cách mạng Việt Nam không thi hành nghiêm túc hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương
D do Pháp phá hoại hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương, không chịu rút quân về nước
- Câu 230 : Để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì đối với cách mạng miền Bắc trong những năm 1954-1956
A Đẩy mạnh vận động cải cách ruộng đất
B Cải tạo quan hệ sản xuất
C Khôi phục kinh tế sau chiến tranh
D Đẩy mạnh phát triển công nghiệp
- Câu 231 : Âm mưu cơ bàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh” là?
A Rút dần quân Mĩ về nước.
B Tận dựng xương máu người Đông Dương.
C
Đề cao học thuyết Ních-Xơn.
D "Dùng người Việt đánh người Việt".
- Câu 232 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ là
A Đấu tranh chính trị
B Đấu tranh vũ trang
C Khởi nghĩa giành chính quyền làm chủ
D Bạo lực cách mạng
- Câu 233 : Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A Bình giã (Bà Rịa)
B Ba Gia (Biên Hòa)
C Đồng Xoài (Quảng Ngãi)
D Ấp Bắc (Mĩ Tho)
- Câu 234 : Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C Thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
- Câu 235 : Để tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ chủ yếu sử dụng lực lượng
A Quân đội viễn chinh Mĩ.
B Quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
C Quân đội Sài gòn và quân đội viễn chinh Mĩ.
D Quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hoả lực, không quân của Mĩ
- Câu 236 : Đập tan cuộc hành quân của Mĩ mang tên “Lam Sơn 719“ (từ ngày 12/2 đến ngày 23/3/1971) có sự phối hợp của quân đội nước nào?
A Quân đội Việt Nam với quân dân Lào
B Quân đội Việt Nam với quân dân Campuchia
C Quân đội Việt Nam với quân dân Lào và quân dân Campuchia
D Quân đội Lào với quân dân Campuchia
- Câu 237 : Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào?
A Tất cả mọi điều khoản được quy định tại hiệp định đã được hoàn tất.
B Pháp đã hoàn tất chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ– ne–vơ cho chính quyền Bửu Lộc.
C Pháp đã xúc tiến mọi việc cho công cuộc thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử hai miền
D Rất nhiều điều khoản ghi trong hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất
- Câu 238 : Trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược la
A Chiến thắng Phước Long
B Chiến dịch Tây Nguyên
C Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
D Chiến dịch Hồ Chí Minh
- Câu 239 : Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất không nhằm thực hiệ mục đích nào dưới đây?
A "Trả đũa" việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu.
B Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
D Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
- Câu 240 : Tập đoàn Níchxơn thực hiện cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai nhằm:
A Cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri.
B Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
- Câu 241 : Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hộ sản xuất Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong năm 1958 – 1960?
A Thành lập các công ty công thương nghiệp tư bản tư doanh.
B Vận động hợp tác hoá trong sán xuất nông nghiệp.
C Phát triển thành phân kinh tế quốc doanh.
D Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.
- Câu 242 : “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của
A Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
B Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
C Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
- Câu 243 : Yêu cầu bức thiết nhất của nước ta trong năm đầu tiên sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi là gì?
A Đi lên xây dựng CNXH.
B Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
D Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng.
- Câu 244 : Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến viêc Đảng Cộng Sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 – 1986) là
A Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
D Cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
- Câu 245 : Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng Sản Việt Nam (từ tháng 12 – 1986) không có nội dung nào dưới đây?
A Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
C Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D Đổi mới toàn diện và đông bộ.
- Câu 246 : Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ điều gì?
A Đường lối đổi mới của đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
B Việt Nam đã thoát khỏi tình trang khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn cần phải có những bước đi phù hợp.
D Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
- Câu 247 : Ý nào sau đây không phải là thuận lợi cơ bản của nước ta sau 1975?
A Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân căn bản hoàn thành.
B Đất nước đã hoà bình, thống nhất.
C Uy tín Việt Nam trên thế giới được nâng cao.
D Số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư.
- Câu 248 : Tính chất của nền kinh tế Miền Nam sau khi giải phóng là
A Kinh tế xã hội chù nghĩa.
B Kinh tế Tư bản chủ nghĩa.
C Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, manh mún.
D Kinh tế công nghiệp tiên tiến.
- Câu 249 : Ý nào sau đây không phải là vai trò của Miền Bắc sau khi hoàn thành sự nghiệp giải phóng?
A Là căn cứ địa cách mạng của cả Nước.
B Là hậu phương quốc tế đối với cách mạng Lào.
C Là hậu phương quốc tế đối với cách mạng Campuchia.
D Tiếp quản vùng mới giải phóng từ thành thị đến nông thôn.
- Câu 250 : Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau năm 1975?
A Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải phóng.
B Ồn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế - văn hoá.
C Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xoá bỏ bóc lột phong kiến.
D Quốc hữu hoá ngân hàng.
- Câu 251 : Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
A Đổi mới là một yêu cầu cấp thiết từ trước năm 1986.
B Để khắc phục những sai lầm, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng.
C Đổi mới để xây dựng đất nước với cơ cấu ngành kinh tế đa dạng.
D Đối mới sẽ tạo điều kiện bắt đầu đi vào quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 252 : Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976)?
A Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975).
C Là 1 bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D Đánh dấu công cuộc hoàn hành thống nhất đất nước được hoàn thành.
- Câu 253 : Kì họp thứ I Quốc hội khoá VI có quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là Thủ đô của cả nước.
B Quyết định tham gia và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
C Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.
D Quyết định gia nhập ASEAN.
- Câu 254 : Nội dung nào không phải là tình hình chính trị - xã hội miền Nam sau năm 1975?
A Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.
B Cơ sở của chính quyền của Pháp vẫn hoạt động.
C Những di hại của xã hội cũ vẫn còn tồn tại.
D Cơ sở của chính quyền thực dân mới vẫn còn tồn tại.
- Câu 255 : Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI là gì?
A Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C Bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
D Bầu ra ban dự thảo Hiến pháp.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12