- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền...
- Câu 1 : Thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam là
A cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
B chiến thắng Phước Long (1975).
C chiến dịch Tây Nguyên (1975).
D chiến dịch Huế – Đà Nẵng (1975)
- Câu 2 : Cuối năm 1974 - đầu năm 1975 trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phòng miền Nam
A Trong năm 1974 - đầu năm 1975
B Trong năm 1976
C Trong hai năm 1975 và 1976
D Trong năm 1975
- Câu 3 : “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam...”, nội dung này được phản ánh trong
A Hội nghị Bộ chính trị họp mở rộng từ 18-12-1974 đến 8-1-1975
B Hội nghị Bộ chính trị họp từ 18-12-1974 đến 8-1-1975
C Hội nghị lần thứ 21 của trung ương Đảng vào 7-1974
D Nghị quyết của bộ chính trị 25-3-1975
- Câu 4 : Sự kiện nào đánh dấu cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước?
A Hiệp định Gionever 1954
B Hiệp định Pari 1973
C Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975
D Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI (7/1976)
- Câu 5 : Sau khi kí hiệp định Pa-ri và rút quân về nước Mĩ vẫn có hành động gì để thể hiện âm mưu tiếp tục kéo dài chiến tranh ở Việt Nam?
A Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
B Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn
C Tăng cường quân một số nước Đồng minh của Mĩ
D Tăng cường viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn
- Câu 6 : Cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam (1954 – 1975) đã trở thành
A “Sản phẩm” của chiến tranh lạnh
B “Sản phầm” của chiến tranh lạnh và trật cự hai cực Ianta
C Là biểu tượng của trật tự hai cực Ianta
D Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
- Câu 7 : Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)
A Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế
B Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang, dân vận
C Tranh thủ sự đồng tình của quốc tế
D Tăng cường tình đoàn kết trong nước và quốc tế
- Câu 8 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?
A Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
B Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh
C Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
D Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
- Câu 9 : Vì sao Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng ở miền Nam, lực lượng địch mỏng
B Địa bàn rộng, hiểm trở sẽ gây khó khăn cho địch
C Là nơi tập trung cơ quan đầu nào của địch
D Là nơi tập trung cơ quan đầu nào của địch
- Câu 10 : Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là trận
A Đánh vào Playku
B Đánh vào KomTum
C Đánh vào Buôn Ma Thuột
D Đánh vào An Khê
- Câu 11 : Vì sao trong kế kế hoạch giải phòng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 Bộ chính trị lại nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh
A Lo sợ quân ta sẽ yếu không đủ sức đương đầu
B Giảm thiệt hại về người và của cho nhân dân
C Phòng quân Mĩ tăng lực lượng đàn áp cách mạng
D Nhanh chóng đi lên thống nhất đất nước
- Câu 12 : Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc từ khi Đảng ra đời là
A Cách mạng tháng Tám 1945, Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 1954, Hiệp định Pa-ri về Việt Nam 1973
B Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954, Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
C Cách mạng tháng Tám 1945, Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 1954, Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
D Cách mạng tháng Tám 1945, Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954, Tổng tiến công và nổi dây mùa xuân 1975
- Câu 13 : Nguyên nhân có tính chất quyết định của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là
A Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền
B Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác
C Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp cách mạng
D Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Câu 14 : Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử?
A Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số 1 thế giới.
B Vì đây là một cuộc chiến tranh kéo dài, ác liệt với quy mô lớn chống lại một nước đế quốc hùng mạnh.
C Vì đây là một cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại
D Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi
- Câu 15 : Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)
A Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới,
B Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành nhiệm vụ hậu phương
C Việt Nam nhận được sự ủng hộ to lớn từ các dân tộc yêu chuộng hoà bình
D Sự đoàn kết liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương
- Câu 16 : So với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 với chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 có khác gì về kết quả và ý nghĩa?
A Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch
B Giải phóng hoàn toàn miền Bắc tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước
C Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng
D Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc
- Câu 17 : Chiến thắng nào là một đòn trinh sát chiến lược, tạo tiền đề cho Bộ Chính trị Trung ương Đảng hạ quyết tâm chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước
A Chiến thắng Đường 14 - Phước Long
B Chiến dịch Tây Nguyên
C Tấn công Buôn Ma Thuột
D Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
- Câu 18 : Ai là Tổng thống Việt Nam Cộng hoà (Tổng thống chính phủ Sài Gòn) từ năm 1967-1975
A Ngô Đình Diệm
B Nguyễn Văn Thiệu
C Trần Văn Hương
D Dương Văn Minh
- Câu 19 : Sự kiện nào báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
A Xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống taòn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn
B Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện
C Các tỉnh còn lại của Nam Bộ, nhân dân đã nhất tề nổi dậy và tiến công theo phương thức xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh
D Lá cờ cách mạng tung bay trên tòa nhà Phủ tổng thống
- Câu 20 : Ý nghĩa cơ bản nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta giành thắng lợi là
A Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước thống nhất nước nhà
B Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C Tạo điều kiện cho Lào và Capuchia giải phóng đất nước
D Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử giải phóng dân tộc
- Câu 21 : Thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam là
A cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
B chiến thắng Phước Long (1975).
C chiến dịch Tây Nguyên (1975).
D chiến dịch Huế – Đà Nẵng (1975).
- Câu 22 : Cuối năm 1974 - đầu năm 1975 trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phòng miền Nam
A Trong năm 1974 - đầu năm 1975
B Trong năm 1976
C Trong hai năm 1975 và 1976
D Trong năm 1975
- Câu 23 : Nội dung cơ bản nào của hiệp định Pari 1973 ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam:
A Hoa Kì rút hết quân đội và quân đồng minh về nước
B Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua Tổng tuyển cử tự do
C Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường
D Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
- Câu 24 : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 qua ba chiến dịch lớn là:
A Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng
B Tây Nguyên, Huế, Hồ Chí Minh
C Tây Nguyên, Huế, Sài Gòn
D Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
- Câu 25 : Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là trận:
A Đánh vào Playku
B Đánh vào KomTum
C Đánh vào Buôn Ma Thuột
D Đánh vào An Khê
- Câu 26 : Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là
A Đế quốc Mĩ
B Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu
C Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu
D Chính quyền Dương Văn Minh
- Câu 27 : Sự kiện nào báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng:
A Xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống taòn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn.
B Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
C Các tỉnh còn lại của Nam Bộ, nhân dân đã nhất tề nổi dậy và tiến công theo phương thức xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh.
D Lá cờ cách mạng tung bay trên tòa nhà Phủ tổng thống
- Câu 28 : Chiến dịch Hồ Chí Minh có tên nguyên thuỷ là
A Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định
B Cuộc tổng tấn công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
C Chiến dịch toàn thắng
D Chiến dịch giải phóng miền Nam
- Câu 29 : Sự kiện nào đánh dấu cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước?
A Hiệp định Gionever 1954
B Hiệp định Pari 1973
C Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975
D Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI (7/1976)
- Câu 30 : Ý nào không phản ánh đúng về tình hình nước ta sau hiệp định Pari:
A Miền Bắc tiếp tục thực hiện công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội
B Đất nước hoà bình, thống nhất
C Mỹ rút quân về nước
D Mỹ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự ở miền Nam, lập ra Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn
- Câu 31 : Vì sao trong kế kế hoạch giải phòng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 Bộ chính trị lại nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh?
A Lo sợ quân ta sẽ yếu không đủ sức đương đầu
B Giảm thiệt hại về người và của cho nhân dân
C Phòng quân Mĩ tăng lực lượng đàn áp cách mạng
D Nhanh chóng đi lên thống nhất đất nước
- Câu 32 : Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975):
A Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới,
B Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành nhiệm vụ hậu phương
C Việt Nam nhận được sự ủng hộ to lớn từ các dân tộc yêu chuộng hoà bình
D Sự đoàn kết liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương
- Câu 33 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam là
A Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam
B Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền
C Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam
D Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam
- Câu 34 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) không mang ý nghĩa nào sau đây?
A Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
B Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới
C Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới
D Góp phần làm xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
- Câu 35 : Vì sao Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng ở miền Nam, lực lượng địch mỏng
B Địa bàn rộng, hiểm trở sẽ gây khó khăn cho địch
C Là nơi tập trung cơ quan đầu nào của địch
D Là nơi tập trung nhiều Đảng viên nhất ở miền Nam
- Câu 36 : Điểm giống nhau căn bản trong nội dung hiệp định Pari 1973 với hiệp định Gionever 1954 là
A không cho phép quân đội nước nào ở lại Việt Nam
B quy định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh
C nêu rõ các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
D quy định các bên tham gia cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam
- Câu 37 : Nguyên nhân có tính chất quyết định của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là:
A Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
B Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
C Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp cách mạng
D Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Câu 38 : Chiến thắng nào là một đòn trinh sát chiến lược, tạo tiền đề cho Bộ Chính trị Trung ương Đảng hạ quyết tâm chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước
A Chiến thắng Đường 14 - Phước Long
B Chiến dịch Tây Nguyên
C Tấn công Buôn Ma Thuột
D Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
- Câu 39 : Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?
A Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế
B Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang, dân vận
C Tranh thủ sự đồng tình của quốc tế
D Tăng cường tình đoàn kết trong nước và quốc tế
- Câu 40 : Ai là Tổng thống Việt Nam Cộng hoà (Tổng thống chính phủ Sài Gòn) từ năm 1967-1975?
A Ngô Đình Diệm
B
Nguyễn Văn Thiệu
C Trần Văn Hương
D Dương Văn Minh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12