Đề thi HK2 môn Vật lý 11 năm học 2018-2019 trường...
- Câu 1 : Một khung dây hình tròn có bán kính 10cm, trên dây có 500 vòng dây, khung quay đều trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,1T. Khung quay mỗi phút được 600 vòng, lấy π2≈10 . Suất điện động cực đại trong khung có độ lớn gần giá trị nào nhất
A. 600V
B. 500V
C. 115V
D. 100V
- Câu 2 : Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới
B. Tỉ số giữa sin góc khúc xạ với sin góc tới luôn không đổi đối với hai môi trường trong suốt nhất định
C. Khi tia tới vuông góc với mặt phân cách hai môi trường thì tia khúc xạ cùng phương với tia tới
D. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm
- Câu 3 : Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5 (đp) thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là:
A. 50 (cm).
B. 67 (cm).
C. 150 (cm).
D. 300 (cm).
- Câu 4 : Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:
A. D = - 2,5 (đp).
B. D = 5,0 (đp).
C. D = -5,0 (đp).
D. D = 1,5 (đp).
- Câu 5 : Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong một từ trường không phụ thuộc yếu tố nào sau đây:
A. Cường độ dòng điện
B. Bản chất của dây dẫn.
C. Cảm ứng từ
D. Góc hợp bởi đoạn dòng điện và cảm ứng từ.
- Câu 6 : Chọn phát biểu không chính xác
A. Từ thông qua một mạch kín luôn bằng không.
B. Từ thông có thể dương, âm hoặc bằng không.
C. Đơn vị từ thông là T.m2
D. Từ thông là đại lượng đại số
- Câu 7 : Một prôtôn (q = 1,6.10-19C) chuyển động theo quĩ đạo tròn bán kính 5 m trong một từ trường đều B = 31,4.10-2 T. Biết khối lượng prôtôn là 1,672.10-27 kg. Chu kì chuyển động của prôtôn là:
A. 1,3.10-6 s
B. 1,3.10-8 s
C. 6,56.10-6 s
D. 2,09.10-7 s
- Câu 8 : Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau 10cm trong không khí, dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 5A và ngược chiều nhau. Cảm ứng từ tại điểm M nằm trong mặt phẳng chứa hai dây và cách đều hai dây có độ lớn là:
A. 0 T.
B. 2.10-5 T.
C. 4.10-5 T.
D. 4.10-4 T.
- Câu 9 : Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:
A. i ≥ 62044’.
B. i < 62044’.
C. i < 41048’.
D. i < 48035’
- Câu 10 : Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
A. 8 (cm).
B. 16 (cm).
C. 64 (cm).
D. 72 (cm).
- Câu 11 : Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
A. 4 (cm).
B. 6 (cm).
C. 12 (cm).
D. 18 (cm).
- Câu 12 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = 15 (cm).
B. f = 30 (cm).
C. f = -15 (cm)
D. f = -30 (cm).
- Câu 13 : Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi:
A. đổi chiều dòng điện ngược lại.
B. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.
C. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.
D. quay dòng điện một góc 900 xung quanh đường sức từ.
- Câu 14 : Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách quang tâm một khoảng d lớn hơn tiêu cự của thấu kính thì bao giờ cũng có ảnh:
A. Ngược chiều với vật.
B. Cùng chiều với vật.
C. Cùng kích thước với vật.
D. Kích thước nhỏ hơn vật.
- Câu 15 : Ảnh của một vật thật được tạo ra bởi thấu kính phân kỳ không bao giờ:
A. Là ảnh thật.
B. Là ảnh ảo.
C. Cùng chiều với vật.
D. Nhỏ hơn vật.
- Câu 16 : Chọn câu sai: Đối với thấu kính phân kì thì:
A. Tia sáng qua quang tâm O sẽ truyền thẳng.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló sẽ đi qua tiêu điểm ảnh chính F'.
C. Tia tới có đường kéo dài qua tiêu điểm vật chính F thì tia ló song song với trục chính.
D. Tia tới đi qua tiêu điểm ảnh chính F' và không song song với trục chính thì tia ló không song song với trục chính.
- Câu 17 : Độ phóng đại ảnh của một vật là k > 0 khi:
A. Ảnh cùng chiều với vật.
B. Ảnh ngược chiều với vật.
C. Ảnh nhỏ hơn vật.
D. Ảnh lớn hơn vật.
- Câu 18 : Khi vật thật ở cách thấu kính hội tụ một khoảng bằng tiêu cự của nó thì:
A. Ảnh là ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
B. Ảnh là thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
C. Ảnh là thật, ngược chiều và có kích thước bằng vật.
D. Ảnh ở vô cực.
- Câu 19 : Thấu kính có chiết suất n = 1,5; được giới hạn bởi một mặt lõm có bán kính 20cm và một mặt lồi có bán kính 10cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = 40/3 cm
B. f = – 40cm
C. f = 40 cm
D. f = 25cm
- Câu 20 : Thấu kính bằng thủy tinh có chiết suất là 1,6; khi đặt trong không khí có độ tụ là D. Khi đặt trong nước, chiết suất là 4/3, nó có độ tụ là D' thì:
A. D = D'/3
B. D' = – 3D
C. D' = – D/3
D. D' = D/3
- Câu 21 : Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính có ảnh ngược chiều vật, lớn gấp 4 lần vật AB và cách AB là 100cm. Vật cách thấu kính:
A. d = 20cm
B. d = 80cm
C. d = – 80cm
D. d = – 20cm
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp