Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 18 (có đáp án): Những n...
- Câu 1 : “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Câu 2 : Điền thêm những từ còn thiếu trong câu sau : "Chúng ta muốn ... , chúng ta ... nhân nhượng, nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa" (Hồ Chí Minh).
A. độc lập, phải.
B. tự do, đã.
C. hoà bình, phải.
D. thống nhất, đã.
- Câu 3 : Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
- Câu 4 : Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) là
A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.
B. củng cố hậu phương kháng chiến.
C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
D. giam chân quân Pháp tại các đô thị.
- Câu 5 : Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi
A. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
B. Pháp chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại.
D. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
- Câu 6 : “Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
A. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946).
B. Tuyên ngôn Độc lập (1945).
C. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
- Câu 7 : Ai là chỉ huy trưởng của Mặt trận Hà Nội trong thời gian từ tháng 12 -1946 đến tháng 2 - 1947 ?
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Vương Thừa Vũ.
C. Nguyễn Sơn.
D. Chu Huy Mân.
- Câu 8 : Một trong nhũng khẩu hiệu được đưa ra trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại ở Việt Nam là
A. "tản cư cũng là kháng chiến.
B. "không một tấc đất bỏ hoang".
C. "bảo vệ mùa màng để chiến thắng".
D. "người cày có ruộng".
- Câu 9 : Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Thượng Lào năm 1954.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Biên giới thu - đông năm 1950.
- Câu 10 : Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Kháng chiến kiến quốc.
C. Kháng chiến toàn diện.
D. Trường kì kháng chiến.
- Câu 11 : Tuyến đường nào dưới đây được ví như "con đường chết" của thực dân Pháp trong quá trình xâm lược Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Đường số 3.
B. Đường số 4.
C. Đường quốc lộ 1.
D. Đường số 5.
- Câu 12 : Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quy định độ tuổi được tham gia tuyển chọn vào các lực lượng chiến đấu (chống Pháp) là bao nhiêu ?
A. 18 tuổi dến 25 tuổi.
B. 17 tuổi đến 35 tuổi.
C. 18 tuổi đến 35 tuổi.
D. 18 tuổi dến 45 tuổi.
- Câu 13 : Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
- Câu 14 : Bức tranh cổ động dưới đây đề cập đến chiến dịch nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)?
A. Chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
- Câu 15 : Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 16 : Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 17 : Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách "Xoay trục" của Mĩ sang khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
- Câu 18 : Sau chiến thắng Biên giới, Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào?
A. Bắc Bộ.
B. Nam Đông Dương.
C. Trị - Thiên.
D. Nam Lào.
- Câu 19 : Đại đoàn quân chủ lực được thành lập đầu tiên của quân đội Việt Nam là
A. Đại đoàn 307.
B. Đại đoàn 308.
C. Đại đoàn 316.
D. Đại đoàn 325.
- Câu 20 : Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch quân sự nào của Pháp?
A. Kế hoạch Na-va.
B. Kế hoạch Đờ lát đơ Tát-xi-nhi.
C. Kế hoạch Xtalay - Taylo.
D. Kế hoạch Rơ-ve.
- Câu 21 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Làm phá sản hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
- Câu 22 : Thực dân Pháp buộc phải chuyển sang "đánh lâu dài" với quân dân Việt Nam sau thất bại trong
A. cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947.
B. cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1950.
C. cuộc tấn công xuống Nam Đông Dương năm 1953.
D. trận "đánh úp" vào cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
- Câu 23 : Ngày 18/12/1946 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Pháp cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
C. Hiệp định Sơ bộ giữa Việt Nam và Pháp được kí kết.
D. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội.
- Câu 24 : “Bất kì đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”. Đoạn trích trên trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” đã thể hiện rõ tư tưởng
A. kháng chiến toàn diện.
B. trường kì kháng chiến.
C. kháng chiến toàn dân.
D. kháng chiến nhất định thắng lợi.
- Câu 25 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thể hiện qua nhiều văn kiện, ngoại trừ
A. “Quân lệnh số một” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
- Câu 26 : Tác giả của cuốn sách “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là
A. Trường Chinh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Hồ Chí Minh.
D. Lê Duẩn.
- Câu 27 : Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã
A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
D. làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
- Câu 28 : Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã
A. làm thất bại ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B. làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
- Câu 29 : Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc năm 1947?
A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Giành thắng lợi quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Ngăn chặn sự liên lạc của Việt Nam với quốc tế.
D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.
- Câu 30 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ đầu tiên ở
A. Hải Phòng.
B. Hải Dương.
C. Hà Nội.
D. Quảng Ninh.
- Câu 31 : Một trong những mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (1947) là
A. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.
D. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
- Câu 32 : Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào ?
A. Sáng 19 – 12 - 1946.
B. Trưa 19 - 12 -1946
C. Chiều 19 – 12 - 1946.
D. Tối 19 - 12 -1946.
- Câu 33 : Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân dân Việt Nam tấn công vào cứ điểm của địch ở
A. Đông Khê.
B. Thất Khê.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn.
- Câu 34 : Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Con đường liên lạc của Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
B. Quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. Quân đội Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
D. Là chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam.
- Câu 35 : Một trong những mục tiêu của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi quyết định mở chiến dịch Biên giới là
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
B. giành thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
D. đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
- Câu 36 : Năm 1949, dựa vào viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện
A. Kế hoạch Rơ-ve.
B. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.
C. Kế hoạch Na-va.
D. Kế hoạch Xtalây-Taylo.
- Câu 37 : Trong Kế hoạch Rơ-ve, để “khóa của biên giới Việt – Trung”, thực dân Pháp đã
A. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.
B. thiết lập tập đoàn cứ điểm ở Điện Biên Phủ.
C. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
D. lập “vàng đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
- Câu 38 : Trong Kế hoạch Rơ-ve, cô lập căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III và Liên khu IV, thực dân Pháp đã
A. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.
B. thiết lập tập đoàn cứ điểm ở Điện Biên Phủ.
C. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
D. lập “vàng đai trắng” bao quanh đồng bằng Bắc Bộ.
- Câu 39 : Trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi Hà Nội ngày nào?
A. 5 – 2 - 1947.
B. 16 – 2 - 1947.
C. 17 – 2 - 1947.
D. 18 - 2 - 1946.
- Câu 40 : Sự kiện quốc tế nào dưới đây có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1947 – 1953?
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (10/1949).
B. Pháp và Mĩ kí Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950).
C. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết (1953).
D. Mĩ đưa ra Học thuyết Tru-man, phát động cuộc Chiến tranh lạnh (1947).
- Câu 41 : Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ từ sau thắng lợi của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
D. Chiến dịch Thượng Lào 1953.
- Câu 42 : Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là
A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. giành quyền chủ động chiến lược.
D. khóa chặt biên giới Việt - Trung.
- Câu 43 : Đầu tháng 10 - 1947, thực dân Pháp huy động 12.000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương, chia thành 3 cánh, mở cuộc tiến công lên
A. Bắc Cạn.
B. Lạng Sơn.
C. Cao Bằng.
D. Việt Bắc.
- Câu 44 : Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12