Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 trường THPT Nguy...
- Câu 1 : Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là :
A. a=0,2m/s2
B. a=−0,5m/s2
C. a=0,5m/s2
D. a=−0,2m/s2
- Câu 2 : Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được củachuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. \({v^2} - v_0^2 = 2a.s\)
B. \(v - {v_0} = \sqrt {2a.s} \)
C. \({v^2} + v_0^2 = 2a.s\)
D. \(v + {v_0} = \sqrt {2a.s} \)
- Câu 3 : Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên sông đó, sau 1 phút trôi được 50m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là:
A. 12km/h
B. 9km/h
C. 6km/h
D. 3km/h
- Câu 4 : Dưới tác dụng của một lực 20N, một vật chuyển động với gia tốc 0,4m/s2. Hỏi vật đó chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực tác dụng bằng 50N?
A. 2m/s2
B. 1m/s2
C. 4m/s2
D. 0,5m/s2
- Câu 5 : Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc hướng tâm của em bé đó là bao nhiêu?
A. aht = 8,2m/s2
B. aht = 2,96.102m/s2
C. aht = 29,6.102m/s2
D. aht = 0,82m/s2
- Câu 6 : Một vật rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất, lấy g = 10m/s2, sau 10s vật chạm đất. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối có giá trị sau đây?
A. 50m
B. 180m
C. 95m
D. 20m
- Câu 7 : Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là sự rơi tự do:
A. Một mảnh vải
B. Một sợi chỉ
C. Một viên sỏi
D. Một chiếc lá
- Câu 8 : Một xe chuyển động từ A về B. Vận tốc của xe trong 1/3 quãng đường đầu là v1=40km/h, trong 1/3 quãng đường tiếp theo là v2=60km/h và vận tốc trên quãng đường còn lại là v3=30km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.
A. v=40km/h
B. v=35km/h
C. v=36km/h
D. v=34km/h
- Câu 9 : Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N . Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
A. 1N
B. 25N
C. 2N
D. 15N
- Câu 10 : Một chất điểm chuyển động tròn đều quay được 5 vòng trong 1s. Chu kì của chất điểm đó là:
A. 1s
B. 0,5s
C. 0,1s
D. 0,2s
- Câu 11 : Phương trình chyển động của chuyển động thẳng đều có dạng:
A. \(x = {x_0} - v{t^2}\)
B. \(x = {x_0} + \frac{v}{t}\)
C. \(x = {x_0} + v{t^2}\)
D. \(x = {x_0} + vt\)
- Câu 12 : Một đoàn tàu vào ga chuyển động với vận tốc 36km/h thì chuyển động chậm dần đều. Sau 20s, vận tốc còn 18km/h. Sau bao lâu kể từ khi hãm phanh thì tàu dừng hẳn?
A. 30s.
B. 40s.
C. 42s.
D. 50s.
- Câu 13 : Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Lấy g=10m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2s đầu và trong giây thứ 2 là:
A. 45m và 20m
B. 20m và 15m
C. 20m và 35m
D. 20m và 10m
- Câu 14 : Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải
A. thay đổi.
B. khác không.
C. không đổi.
D. bằng không.
- Câu 15 : Trạng thái đứng yên hay trạng thái chuyển động của vật có tính tương đối vì chuyển động của vật được quan sát:
A. trong các hệ quy chiếu khác nhau.
B. ở những thời điểm khác nhau.
C. ở những người quan sát khác nhau.
D. đối với các vật làm mốc khác nhau.
- Câu 16 : Từ hai điểm A và B cách nhau 200cm, hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật thứ nhất từ A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 3cm/s2, cùng lúc vật thứ hai đi ngang qua B với vận tốc 5cm/s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2cm/s2. Hãy xác định thời gian và vị trí hai vật gặp nhau.
A. t=8s; x=60cm
B. t=8s; x=96cm
C. t=8s; x=61cm
D. t=7s; x=64cm
- Câu 17 : Một ôtô chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động x=5+40.t, x tính bằng km và t tính bằng giờ. Biết ôtô chuyển động không đổi chiều. Tính quãng đường ôtô đi được sau 2h.
A. 80km.
B. 20km.
C. 85km.
D. 80m.
- Câu 18 : Biểu thức nào sau đây đúng với biểu thức của gia tốc hướng tâm?
A. \({a_{ht}} = \frac{{{\omega ^2}}}{r} = {v^2}r\)
B. \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{{{r^2}}} = \omega r\)
C. \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\)
D. \({a_{ht}} = \frac{v}{r} = \omega r\)
- Câu 19 : Đại lượng đo bằng số vòng quay của vật chuyển động tròn đều trong một đơn vị thời gian là:
A. tần số của chuyển động tròn đều.
B. gia tốc hướng tâm.
C. tốc độ dài của chuyển động tròn đều.
D. chu kì quay.
- Câu 20 : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì hãm phanh sau 10s vận tốc ôtô còn 15m/s. Tính quãng đường ôtô đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn?
A. 400m
B. 800m
C. 1200m
D. 40m
- Câu 21 : Phải tác dụng vào vật có khối lượng là 5kg theo phương ngang một lực là bao nhiêu để vật thu được gia tốc là 1m/s2
A. 4N
B. 5N
C. 3N
D. 6N
- Câu 22 : Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, bạn Nam dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 2s thì Nam nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g=9,8m/s2. Độ sâu của giếng gần nhất với giá trị
A. 18,5m
B. 45,5m
C. 28,5m
D. 35,5m
- Câu 23 : Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v=v0+at thì:
A. v luôn dương.
B. a luôn dương.
C. a luôn cùng dấu với v.
D. a luôn ngược dấu với v.
- Câu 24 : Đây là phát biểu của định luật nào: "gia tốc của một vật thu được tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật."
A. Định luật III Niutơn.
B. Định luật I Niutơn.
C. Định luật II Niutơn.
D. Định luật bảo toàn động lượng.
- Câu 25 : Chọn đáp số đúng. Hai lực đồng quy có độ lớn là 9N và 12N. Giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực:
A. 25N
B. 1N
C. 2N
D. 15N
- Câu 26 : Chọn câu sai khi nói về chuyển động rơi tự do:
A. Chuyển động của người nhảy dù cũng là chuyển động rơi tự do.
B. Khi được coi là rơi tự do mọi vật chuyển động rơi giống nhau.
C. Vật rơi tự do không chịu sức cản của không khí.
D. Chuyển động rơi rự do là chuyển động nhanh dần đều.
- Câu 27 : Chọn đáp án đúng. Giả sử một vật đang trượt trên đường phẳng nhẵn mà đột nhiên mất hết các lực tác dụng vào vật thì:
A. vật sẽ chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ
B. vật sẽ chuyển động chậm dần một thời gian rồi chuyển động tròn đều
C. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại
D. vật dừng lại ngay.
- Câu 28 : Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là:
A. \(v = 2gh\)
B. \(v = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
C. \(v = \sqrt {2gh} \)
D. \(v = \sqrt {gh} \)
- Câu 29 : Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
A. \(v = \omega r,{a_{ht}} = {v^2}r\)
B. \(v = \frac{\omega }{r},{a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\)
C. \(v = \omega r;{a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\)
D. \(v = \omega r;{a_{ht}} = \frac{v}{r}\)
- Câu 30 : Công thức cộng vận tốc:
A. \({{\vec v}_{1,3}} = {{\vec v}_{1,2}} + {{\vec v}_{2,3}}\)
B. \({{\vec v}_{1,3}} = {{\vec v}_{1,2}} - {{\vec v}_{3,2}}\)
C. \({{\vec v}_{2,3}} = - \left( {{{\vec v}_{2,1}} + {{\vec v}_{3,2}}} \right)\)
D. \({{\vec v}_{2,1}} = {{\vec v}_{2,3}} + {{\vec v}_{1,3}}\)
- Câu 31 : Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: \(x = 10 + 60t\left( {x:km,t:h} \right)\). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 10km/h
B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h
C. Từ điểm M, cách O là 10 km, với vận tốc 5km/h
D. Từ điểm M, cách O là 10 km, với vận tốc 60km/h
- Câu 32 : Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km. Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2 km/h.
A. 8 km/h
B. 10 km/h
C. 12 km/h
D. 20 km/h
- Câu 33 : Rơi tự do thuộc dạng chuyển động nào?
A. Chuyển động thẳng đều
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
C. Chuyển động thẳng chậm dần đều
D. Chuyển động tròn đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do