40 câu hỏi trắc nghiệm Sóng dừng Vật lý 12 hay và...
- Câu 1 : Một nam châm điện có dòng điện xoay chiều tần số 50Hz đi qua. Đặt nam châm điện phía trên một dây thép AB căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài sợi dây 60cm. Ta thấy trên dây có sóng dừng với 2 bó sóng. Tính vận tốc sóng truyền trên dây?
A. 60m/s
B. 60cm/s
C. 6m/s
D. 6cm/s
- Câu 2 : Một dây đàn dài 60cm phát ra âm có tần số 100Hz. Quan sát trên dây đàn ta thấy có 3 bụng sóng. Tính vận tốc truyền sóng trên dây.
A. 4000cm/s
B. 4m/s
C. 4cm/s
D. 40cm/s
- Câu 3 : Trên một sợi dây dài 240 cm với hai đầu cố định nếu vận tốc truyền sóng là v = 40 m/s và trên dây có sóng dừng với 12 bụng sóng thì chu kỳ sóng là bao nhiêu?
A. 0,01s
B. 0,02s
C. 0,03s
D. 0,04s
- Câu 4 : Trong một ống thẳng dài 2 m có hai đầu hở có hiện tượng sóng dừng xảy ra với một âm có tần số f. Biết trong ống có hai nút sóng và tốc độ truyền âm là 330 m/s. Xác định tần số của sóng.
A. 200Hz
B. 165Hz
C. 100Hz
D. 75Hz
- Câu 5 : Một dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Tìm số nút sóng và bụng sóng trên dây, kể cả A và B
A. 4 bụng, 4 nút
B. 5 bụng, 5 nút
C. 5 bụng, 4 nút
D. 4 bụng, 5 nút
- Câu 6 : Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng . Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 15 m/s
B. 30 m/s
C. 20 m/s
D. 25 m/s
- Câu 7 : Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
A. v/l.
B. v/2 l.
C. 2v/ l.
D. v/4 l
- Câu 8 : Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 50Hz, người ta thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 40m/s
B. 50m/s
C. 80m/s
D. 60m/s
- Câu 9 : Trên dây AB dài 2m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi là một nút sóng), đầu B cố định. Tìm tần số dao động của nguồn, biết vận tốc sóng trên dây là 200m/s.
A. 25Hz
B. 200Hz
C. 50Hz
D. 100Hz
- Câu 10 : Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao động với tần số f=50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. v=15 m/s.
B. v= 28 m/s.
C. v=20 m/s.
D. v= 25 m/s.
- Câu 11 : Trên sợi dây OA, đầu A cố định và đầu O dao động điều hoà với tần số 20Hz thì trên dây có 5 nút. Muốn trên dây rung thành 2 bụng sóng thì ở O phải dao động với tần số:
A. 40Hz
B. 12Hz
C. 50Hz
D. 10Hz
- Câu 12 : Khi có sóng dừng xảy ra trên dây dài 80m có 2 đầu cố định thì quan sát thấy có 5 điểm gần như không dao động (kể cả hai đầu dây). Bước sóng tạo thành trên dây là:
A. 60m.
B. 80m.
C. 100m.
D. 40m.
- Câu 13 : Một sợi dây l=1m được cố định đầu A còn đầu B để tự do, phải dao động với bước sóng bằng bao nhiêu để có 10 nút (kể cả A) trong hình ảnh sóng dừng của sợi dây?
A. 21,05cm
B. 22,22cm
C. 19,05cm
D. kết quả khác
- Câu 14 : Hai người đứng cách nhau 4m và làm cho sợi dây nằm giữa họ dao động. Hỏi bước sóng lớn nhất của sóng dừng mà hai người có thể tạo nên là:
A. 16m
B. 8m
C. 4m
D. 2m
- Câu 15 : Một sợi dây l=1m được cố định ở 2 đầu AB dao động với tần số 50Hz, vận tốc truyền sóng v=5m/s. Có bao nhiêu nút và bụng sóng trong hình ảnh sóng dừng trên:
A. 5 bụng; 6 nút
B. 10 bụng; 11 nút
C. 15 bụng;16 nút
D. 20 bụng; 21 nút
- Câu 16 : Một sợi dây AB căng ngang với đầu A, B cố định. Khi đầu A được truyền dao động với tần số 50Hz thì sóng dừng trên dây có 10 bụng sóng. Để sóng dừng trên dây chỉ có 5 bụng sóng và vận tốc truyền sóng vẫn không thay đổi thì đầu A phải được truyền dao động với tần số:
A. 100Hz
B. 25Hz
C. 75Hz
D. 50 Hz
- Câu 17 : Một sợi dây mảnh dài 25cm, đầu B tự do và đầu A dao động với tần số f. Tốc độ truyền sóng trên dây là 40cm/s.Điều kiện về tần số để xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây là:
A. f=1,6(k+1/2)
B. f= 0,8(k+1/2)
C. f=0,8k
D. f=1,6k
- Câu 18 : Một ống sáo hở hai đầu tạo ra sóng dừng cho âm với 3 nút . Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp là 20cm. Chiều dài của ống sáo là:
A. 80cm
B. 60cm
C. 120cm
D. 30cm
- Câu 19 : Một sợi dây đàn hồi dài 0,7m có một đầu tự do , đầu kia nối với một nhánh âm thoa rung với tần số 80Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 32m/s. trên dây có sóng dừng. Tính số bó sóng nguyên hình thành trên dây:
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 20 : Dây AB=90cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. Tính khoảng cách từ A đến nút thứ 7
A. 0,72m.
B. 0,84m.
C. 1,68m.
D. 0,80m.
- Câu 21 : Trên đoạn dây đàn hồi AB có sóng dừng xảy ra. Biểu thức sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ tại một điểm M cách đầu phản xạ B một khoảng x cho bởi : u = u0 cos(10πx) cos(5πt) (mm) trong đó x tính bằng m và t tính bằng s, u0 là hằng số dương.Tại M cách B một đoạn 10/3cm có biên độ dao động là 5mm. Giá trị của u0 là :
A. 0,5cm
B. 2cm
C. 1cm
D. 10cm
- Câu 22 : Trên dây có sóng dừng, li độ dao động tại điểm M trên dây có tọa độ x vào lúc t là: u = acos(bx) cos(πt), trong đó a,b là các hằng số dương, x tính bằng m, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng trên dây là 2m/s. Hằng số b bằng :
A. 3,14m-1
B. 2,05m-1
C. 1,57m-1
D. 6,28m-1
- Câu 23 : Biểu thức sóng dừng tại một điểm có tọa độ x vào lúc t trên dây cho bởi : u = 2cos(πx) cos(10πt) (cm) trong đó x tính bằng m và t tính bằng s. Tìm vận tốc dao động của phần tử M trên dây ( x = 25cm) vào lúc t = 1/40s là :
A. -31,4cm/s
B. 62,8cm/s
C. 52,4cm/s
D. -15,4 cm/s
- Câu 24 : Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u=40sin(2,5πx)cos(ωt) (mm), trong đó u là li độ tại thời điểm t của một điểm M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O đoạn x (x tính bằng mét, t đo bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một chất điểm trên bụng sóng có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm M (M cách nút sóng 10cm) là 0,125s. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là:
A. 320cm/s
B. 160cm/s
C. 80cm/s
D. 100cm/s
- Câu 25 : Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là
A. 100Hz
B. 125Hz
C. 75Hz
D. 50Hz
- Câu 26 : Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của dây để tự do. Người ta tạo sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để có sóng dừng trên dây phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2. Tỉ số f2/f1 là:
A. 1,5.
B. 2
C. 2,5.
D. 3
- Câu 27 : Hai sóng hình sin cùng bước sóng λ, cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng . Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng λ là :
A. 20 cm.
B. 10cm
C. 5cm
D. 15,5cm
- Câu 28 : Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2=84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.
A. 11,2m/s
B. 22,4m/s
C. 26,9m/s
D. 18,7m/s
- Câu 29 : Hai sóng hình sin cùng bước sóng, cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20cm/s tạo ra sóng dừng . Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng là :
A. 20 cm.
B. 10cm
C. 5cm
D. 15,5cm
- Câu 30 : Một sợi dây đàn hồi OM=90cm có hai đầu cố định . Biên độ tại bụng sóng là 3cm, tại điểm N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5cm. ON không thể có giá trị nào sau đây:
A. 5cm
B. 7,5cm
C. 10cm
D. 2,5cm
- Câu 31 : Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Xét M là một điểm trên dây cách A một khoảng 1cm, hỏi có bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M.
A. 5 điểm.
B. 10 điểm.
C. 4 điểm.
D. 8 điểm.
- Câu 32 : Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 120cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên AB là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 10
- Câu 33 : Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5cm cách nhau x = 20cm các điểm luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5cm. Bước sóng là.
A. 60 cm
B. 12 cm
C. 6 cm
D. 120 cm
- Câu 34 : Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 3,2 m/s.
B. 5,6 m/s.
C. 4,8 m/s.
D. 2,4 m/s.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất