Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021...
- Câu 1 : Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì
A. Việc đầu tư kĩ thuật và nhân lực không bị hạn chế.
B. Phương thức sản xuất mới bắt đầu được du nhập.
C. Số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng.
D. Phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ.
- Câu 2 : Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ khi nào?
A. Từ những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Xuất hiện cùng lúc với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
- Câu 3 : “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” là bản chất của quá trình nào?
A. Quốc tế hóa.
B. Khu vực hóa.
C. Toàn cầu hóa.
D. Quốc hữu hóa.
- Câu 4 : Sự khác nhau cơ bản giữa 2 giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật là gì
A. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kĩ thuật
C. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kĩ thuật phát triển.
D. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.
- Câu 5 : Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
A. “Người máy” (Rô-bốt).
B. Máy tính điện tử.
C. Hệ thống máy tự động.
D. Máy tự động.
- Câu 6 : Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?
A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng dầu mỏ.
C. Năng lượng mặt trời.
D. Năng lượng nguyên tử.
- Câu 7 : Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay?
A. Sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.
B. Sử dụng năng lượng nước, hơi nước để cơ giới hóa sản xuất.
C. Đạt được nhiều thành tựu nổi bật về công cụ sản xuất, nguồn năng lượng….
D. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kỹ thuật.
- Câu 8 : Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Tai nạn lao động.
C. Các loại dịch bệnh mới xuất hiện.
D. Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt.
- Câu 9 : Ý nào dưới đây phản ánh không đúng tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Năng suất lao động tăng.
B. Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao.
C. Hình thành một thị trường thế giới mới.
D. Hình thành xu hướng liên kết khu vực và quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.
- Câu 10 : Sự phát triển của công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật có tác động như thế nào đến nền văn minh nhân loại?
A. Đưa nhân loại bước sang nền “văn minh thông tin”.
B. Thúc đẩy sự phát triển của “văn minh công nghiệp”.
C. Hoàn thiện nền văn minh nhân loại.
D. Đưa nhân loại bước sang “văn minh công nghiệp”.
- Câu 11 : Sự kiện nào dưới đây đã gây chấn động lớn trong dư luận thế giới?
A. Con người đặt trên lên Mặt Trăng.
B. Tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C. Công bố “Bản đồ gen người”.
D. Giải mã hoàn chỉnh “Bản đồ gen người”.
- Câu 12 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây?
A. Bê tông.
B. Pôlime.
C. Sắt, thép.
D. Hợp Kim.
- Câu 13 : Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại bắt đầu diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XVIII - XIX.
B. Những năm 40 của thế kỉ XX.
C. Những năm 50 của thế kỉ XX.
D. Những năm 60 của thế kỉ XX.
- Câu 14 : Quốc gia nào là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Nhật Bản.
- Câu 15 : Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
B. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật.
C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
D. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
- Câu 16 : Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật ngày nay là
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Khoa học- kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Câu 17 : Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc từ đâu?
A. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
- Câu 18 : Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của
A. Cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
D. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
- Câu 19 : Điểm giống nhau giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là
A. Khoa học đều là lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Đều giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người.
C. Đều khởi đầu ở nước Mĩ.
D. Đều bắt đầu từ các ngành công nghiệp nhẹ.
- Câu 20 : Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh lạnh là
A. Tư bản tài chính xuất hiện và chi phối thế giới.
B. Các trung tâm kinh tế- tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.
C. Sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).
D. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các tổ chức độc quyền.
- Câu 21 : Sau chiến tranh lạnh, Mỹ có âm mưu gì?
A. Vươn lên chi phối, lãnh đạo thế giới.
B. Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.
C. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.
- Câu 22 : Định ước Henxinki (8 - 1975) được ký kết có ý nghĩa như thế nào?
A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
D. Tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình an ninh ở châu Âu.
- Câu 23 : Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu hướng hòa hoãn Đông - Tây?
A. Hai miền nước Đức kí Hiệp đinh về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.
D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
- Câu 24 : Sự tồn tại của hai nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế ở châu Âu trong những năm 1945-1973?
A. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mỹ để thúc đẩy quá trình thống nhất nước Đức.
B. Chính thức hình thành hai khối chính trị - xã hội đối lập nhau.
C. Làm cho nước Đức trở thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của hai cực Xô – Mỹ.
D. Làm cho tình trạng chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu.
- Câu 25 : Sự kiện nào đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở Châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập 4-1949.
B. Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập tháng 9-1949.
C. Mĩ thông qua “học thuyết Truman” tháng 3-1947.
D. Kế hoạch Macsan ra đời tháng 6-1947.
- Câu 26 : Điểm chung của hiệp ước Bali (1976) và định ước Henxinki (1975) là?
A. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa.
C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật.
- Câu 27 : Các cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954), Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953), Chiến tranh Việt Nam (1954-1975) chứng tỏ
A. Đông Nam Á là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô Mỹ.
B. Sự can thiệp của Mỹ đối với các cuộc chiến tranh cục bộ.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh.
D. Chiến tranh lạnh đã lan rộng và bao trùm toàn thế giới.
- Câu 28 : Từ những năm 80 của thế kỷ XX trở đi, mối quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn vì
A. Các nước Đông Âu đã tan rã và sụp đổ.
B. Cả hai nước muốn cô lập phong trào giải phóng dân tộc.
C. Mỹ không đủ sức để chạy đua vũ trang.
D. Chi phí tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt.
- Câu 29 : Yếu tố nào dưới đây không phải nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
- Câu 30 : Mỹ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh trong bối cảnh quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Mỹ và Liên Xô suy yếu về mọi mặt.
B. Xu thế hòa bình đối thoại ngày càng chiếm ưu thế.
C. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ.
D. Các nước Á, Phi, Mĩ La tinh giành được độc lập.
- Câu 31 : Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là
A. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
B. Sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.
C. Sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.
D. Tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
- Câu 32 : Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Câu 33 : Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa trên cơ sở chính là
A. Chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chung hệ tư tưởng Mác - Lê-nin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
B. Cùng chung mục tiêu xây dựng xã hội dân chủ.
C. Củng cố tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Sự đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển.
- Câu 34 : Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới trước đây là
A. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
C. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. Chỉ diễn ra trên mặt trận quân sự.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12