Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THP...
- Câu 1 : Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960) vì
A. phong trào đấu tranh của nhân dân đang phát triển mạnh.
B. lực lượng cách mạng vũ trang miền Nam đã phát triển.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
- Câu 2 : Nguyên nhân quan trọng quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, dũng cảm.
B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Dương.
D. sự đồng tình, ủng hộ của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
- Câu 3 : Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965.
C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) năm 1963.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
- Câu 4 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Căn cứ địa cách mạng.
B. Hậu phương kháng chiến.
C. Quyết định nhất.
D. Quyết định trực tiếp.
- Câu 5 : Địa danh được mệnh danh “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ phía đông của quân ngụy trong năm 1975 là
A. An Lộc.
B. Bảo Lộc.
C. Xuân Lộc.
D. Biên Hòa.
- Câu 6 : Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định).
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi).
D. Đồng Xoài (Bình Phước).
- Câu 7 : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968) đã buộc Mĩ phải tuyên bố
A. “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. rút hết quân đội về nước.
C. “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
D. chấm dứt phá hoại ở miền Bắc.
- Câu 8 : Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại đâu?
A. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (1976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975).
- Câu 9 : Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
- Câu 10 : Mĩ cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm liên tục (từ 18 đến 29-12-1972) nhằm mục đích gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở Việt Nam.
B. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân ta.
C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
D. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho chiến trường miền Nam.
- Câu 11 : Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu cơ bản nào?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.
C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
D. Tách nhân dân với phong trào cách mạng.
- Câu 12 : Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương tháng 4 - 1970 được triệu tập nhằm mục đích
A. Thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung.
B. Công nhận chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam.
C. Tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân chống kẻ thù chung.
D. Đẩy mạnh kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Câu 13 : Hội ngị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 24 (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ cấp thiết nào dưới đây?
A. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
B. Tiếp tục mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Câu 14 : Địa phương cuối cùng ở miền Nam được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Long An.
B. Bến Tre.
C. Châu Đốc.
D. Cà Mau.
- Câu 15 : Người nữ tướng nào trở thành một nhà lãnh đạo và biểu tượng của “Đội quân tóc dài”, phong trào đấu tranh chống Mĩ - Diệm của phụ nữ ở miền Nam Việt Nam?
A. Nguyễn Thị Út.
B. Nguyễn Thị Định.
C. Võ Thị Sáu.
D. Nguyễn Thị Bình.
- Câu 16 : Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965) của quân dân ta đã chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã lớn mạnh về mọi mặt.
C. Ý chí quyết tâm đánh giặc của quân và dân miền Nam.
D. Quân và dân miền Nam có khả năng đánh thắng giặc Mĩ xâm lược.
- Câu 17 : Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “tìm diệt” nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Ngăn chặn tiếp viện từ miền Bắc vào miền Nam.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh với ta.
C. Đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho Mĩ trên bàn ngoại giao.
- Câu 18 : Ý nghĩa quan trọng của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là
A. Tạo điều kiện chính trị, phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. Phát triển nền kinh tế đa phương hóa, đa dạng hóa.
C. Xây dựng và phát triển kinh tế hàng hóa.
D. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
- Câu 19 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là
A. đánh dấu bước ngoặt của cách mạng ở miền Nam Việt Nam.
B. cách mạng miền Nam chuyển sang thế chủ động.
C. làm lung lay tận gốc chính quyền Mĩ - Diệm.
D. chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Câu 20 : Nội dung nào thuộc đường lối đổi mới về chính trị của Đảng ta (1986)?
A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng nhà nước Việt Nam độc lập.
D. Khắc phục tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
- Câu 21 : Thái độ của Mĩ sau chiến thắng của quân dân ta ở Phước Long (tháng 1-1975) là gì?
A. Không can thiệp bằng quân sự đối với miền Nam.
B. Phản ứng mạnh, tiếp tục tăng viện trợ cho quân đội Sài Gòn.
C. Tiếp tục tăng cường can thiệp quân sự vào miền Nam.
D. Chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
- Câu 22 : Kế hoạch nào được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)
A. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm.
D. sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”.
- Câu 23 : Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng ta (1986)?
A. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
C. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề.
- Câu 24 : Đường lối đổi mới của Đảng ta (1986) chịu tác động nào từ tình hình thế giới?
A. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trở thành xu thế thế giới.
B. Ảnh hưởng, tác động của xu thế toàn cầu hóa.
C. Tình trạng chiến tranh lạnh giữa các cường quốc.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
- Câu 25 : Sự kiện quan trọng diễn ra ngày 20-9-1977, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức
A. thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN.
B. thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
C. thành viên thứ 150 của WTO.
D. thành viên chính thức của APEC.
- Câu 26 : Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” là hình thức
A. thực hiện chính sách dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
D. sử dụng quân đội Mĩ và đồng minh là chủ yếu.
- Câu 27 : Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công.
B. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
D. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
- Câu 28 : Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960).
- Câu 29 : Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây?
A. Kế hoạch Stalây – Taylo.
B. Kế hoạch Johnson Mac-namara.
C. Kế hoạch Đờ-lát Đờ-tát-Xi-nhi.
D. Kế hoạch Stalây - Taylo và Johnson Mac-namara.
- Câu 30 : Trọng tâm của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Dồn dân vào ấp chiến lược.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Bình định miền Nam.
D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
- Câu 31 : Ngày 02-12-1964, quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến thắng Ba Ray.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ba Gia.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
- Câu 32 : Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?
A. Ấp Bắc.
B. Bình Giã.
C. Đồng Xoài.
D. Ba Gia.
- Câu 33 : Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất của đồng bào miền Nam trong năm 1963 là
A. cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni phật tử Huế (08-5-1963)
B. hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn.
C. cuộc biểu tình của 70 vạn quân chúng ở Sài Gòn (16-6-1963).
D. cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm.
- Câu 34 : Ngày 01-11-1963 là ngày gì?
A. Tổng thống Kennodi bị ám sát.
B. Johnson lên nắm chính quyền.
C. Kế hoạch Giônxơn Mac Namara được thông qua.
D. Ngô Đình Diệm bị lật đổ.
- Câu 35 : Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?
A. Lực lượng quân ngụy.
B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ.
C. Lực lượng quân chư hầu.
D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.
- Câu 36 : Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12