Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21 (có đáp án): Xây dựn...
- Câu 1 : Ngày 10/10/1954 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng khỏi ách cai trị của thực dân Pháp.
B. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
- Câu 2 : Thực dân Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam (tháng 5/1956) khi
A. tất cả mọi điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ đã được thực thi.
B. chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam.
C. kết thúc cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam.
D. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu ở miền Nam Việt Nam.
- Câu 3 : Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): "Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ..... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”
A. chủ nghĩa xã hội
B. chủ nghĩa cộng sản
C. cách mạng giải phóng dân tộc
D. phong trào đấu tranh dân chủ
- Câu 4 : Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- Câu 5 : Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Nghị quyết hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng tháng 10/1930.
D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935).
- Câu 6 : Cho đến năm 1956, Việt Nam đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 7 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của công cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) ở miền Bắc Việt Nam?
A. 81 vạn héc-ta ruộng đất được tịch thu, trưng thu, trưng mua.
B. Hơn 2 triệu hộ gia đình nông dân nghèo được cấp ruộng đất.
C. Thủ tiêu hoàn toàn thế lực kinh tế của giai cấp địa chủ trong nông thôn Việt Nam.
D. Bộ mặt nông thôn miền Bắc chưa có sự thay đổi đáng kể.
- Câu 8 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hạn chế của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất (1954 - 1956)?
A. Quy nhầm, quy sai một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.
B. Đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả những địa chủ kháng chiến.
C. Đấu tố những người thuộc tầng lớp trên có công với cách mạng.
D. Chưa hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng".
- Câu 9 : Trong thời kì khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1956 - 1958), miền Bắc Việt Nam đã đạt được những thành tựu gì?
A. Giải quyết được nạn đói kinh niên ở Miền Bắc (1957).
B. Phục hồi và xây mới 97 xí nghiệp, nhà máy lớn do nhà nước quản lí.
C. Đặt quan hệ buôn bán với 27 nước (cuối năm 1957).
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 10 : Nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Miền Bắc Việt Nam trong 3 năm 1958 - 1960 là
A. hoàn thành cách mạng ruộng đất.
B. đấu tranh chống chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
- Câu 11 : Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt nam trong những năm 1958 – 1960 là
A. thành lập các công ty công thương nghiệp tư bản tư doanh.
B. vận động hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp.
C. phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
D. tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.
- Câu 12 : Đến năm 1960, công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc Việt Nam đã đạt được thành tựu gì ?
A. Xây dựng được 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
B. Xây dựng được 192 xí nghiệp lớn do địa phương quản lí.
C. Xây dựng 500 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
D. Xây dựng 217 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
- Câu 13 : Trong những năm 1958 - 1960, mô hình hợp tác xã được xây dựng ở những ngành kinh tế nào tại Miền Bắc Việt Nam?
A. Nông nghiệp, giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
D. Thương nghiệp và công nghiệp.
- Câu 14 : Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954 – 1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu
A. "tấc đất - tấc vàng".
B. "người cày có ruộng".
C. "không một tấc đất bỏ hoang".
D. "tăng gia sản xuất - thực hành tiết kiệm".
- Câu 15 : Trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phạm phải nhiều sai lầm, ngoại trừ việc
A. đấu tố tràn lan, thô bạo.
B. vi phạm nguyên tắc dân chủ tự nguyện.
C. đấu tố cả những người có công với cách mạng.
D. xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam.
- Câu 16 : Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là
A. đấu tranh chính trị hòa bình.
B. khởi nghĩa giành chính quyền.
C. sử dụng bạo lực cách mạng.
D. đấu tranh ngoại giao
- Câu 17 : Trong những năm 1954 - 1959, Đảng chủ trương để nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện chống Mĩ - Diệm thông qua con đường đấu tranh chính trị hòa bình, vì
A. lực lượng cách mạng đã tập kết hết ra miền Bắc.
B. kẻ thù chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.
C. tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành các điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ.
D. lực lượng cách mạng miền Nam không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.
- Câu 18 : Phong trào Hoà bình được bắt đầu khi nào ? Ở đâu ?
A. Tháng 8/1954, Hóc Môn - Gia Định.
B. Tháng 8/1955, Sài Gòn - Chợ Lớn.
C. Tháng 8/1954, Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Tháng 8/1955, Huế - Đà Nẵng.
- Câu 19 : Phong trào đấu tranh chính trị ở Miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 - 1958 đã
A. làm sụp đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. lôi cuốn mọi tầng lớp nhân dân tham gia, hình thành mặt trận chống Mĩ - Diệm.
C. làm thất bại chiến lược "chiến tranh đơn phương" của Mĩ.
D. buộc Mĩ phải từ bỏ âm mưu xâm lược miền Nam.
- Câu 20 : Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ra quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm?
A. Hội nghị tháng 1/1958.
B. Hội nghị tháng 1/1959.
C. Hội nghị tháng 11/1958.
D. Hội nghị tháng 11/1959.
- Câu 21 : Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ - Diệm đã diễn ra đầu tiên ở đâu ?
A. Bến Tre.
B. Bình Định, Ninh Thuận.
C. Quảng Ngãi.
D. Tây Ninh.
- Câu 22 : Điền tiếp từ còn thiếu trong câu sau : "Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế ... sang thế... ".
A. bị động; tiến công
B. phòng ngự bị động; tiến công
C. giữ gìn lực lượng; tiến công
D. bị động; chủ động
- Câu 23 : Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập vào khi nào? ở đâu ?
A. Ngày 20 /12 /1960, Tây Ninh.
B. Ngày 20/ 2/1960, Bình Định.
C. Ngày 20/12/1961, Bến Tre.
D. Ngày 20/12/1960, Sóc Trăng.
- Câu 24 : Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ?
A. Nguyễn Thị Bình.
B. Nguyễn Hữu Thọ.
C. Huỳnh Tấn Phát.
D. Lê Đức Thọ.
- Câu 25 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam Việt Nam?
A. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược "chiến tranh đặc biệt".
B. Đánh dấu sự thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
C. Mở ra cục diện "vừa đánh - vừa đàm" cho cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.
- Câu 26 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Là đại hội Đảng thứ II có Hồ Chí Minh tham dự.
B. Là Đại hội Đảng được tổ chức lần đầu tiên tại Hà Nội.
C. Đề đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Việt Nam.
D. Đề ra đường lối đổi mới đất nước.
- Câu 27 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất.
B. Quyết định trực tiếp.
C. Hậu phương kháng chiến.
D. Căn cứ địa cách mạng.
- Câu 28 : Trong những năm 1954 - 1975, nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam là
A. đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
B. tiến hành cải cách ruộng đất nhằm hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng".
C. kháng chiến chống Mĩ ở Miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở Miền Bắc.
D. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước.
- Câu 29 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp mà Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhằm "đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội"?
A. Lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí.
C. Ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
D. Lấy công nghiệp nặng là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
- Câu 30 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất?
A. Hồ Chí Minh.
B. Lê Duẩn.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
- Câu 31 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những thành tựu mà nhân dân miền Bắc đạt được trong những năm 1961 - 1965?
A. Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960.
B. Công nghiệp quốc doanh chiếm 93% tổng giá trị sản lượng ngành công nghiệp toàn miền Bắc.
C. Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân.
D. Miền Bắc đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
- Câu 32 : Một trong những công trình thuỷ lợi lớn được xây dựng ở miền Bắc trong thời kì thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là
A. công trình thuỷ nông Bắc - Hưng - Hải.
B. công trình thuỷ lợi Bái Thượng.
C. công trình thuỷ lợi Đô Lương.
D. công trình thuỷ nông Thác Huống.
- Câu 33 : Một trong những phong trào thi đua sản xuất nông nghiệp được phát động ở miền Bắc Việt Nam trong những năm thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là
A. "thi đua với Thành Công".
B. "thi đua với Đại Phong".
C. "thi đua hai tốt".
D. "Ba sẵn sàng".
- Câu 34 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam được tổ chức trong hoàn cảnh nào?
A. Miền Bắc đã xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Cách mạng ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam đã có những bước tiến quan trọng.
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam đã bị lật đổ.
D. Mĩ thất bại trong chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam.
- Câu 35 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Đề ra con đường phát triển của cách mạng Việt Nam: từ cách mạng tư sản dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Mở ra một thời kỳ mới cho lịch sử Việt Nam - thời kỳ cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tiếp sức, chỉ đường cho nhân dân miền Nam tiến hành cuộc Đồng khởi thành công.
- Câu 36 : Hệ thống đường Trường Sơn được gọi là đường 559 vì
A. con đường này có tổng chiểu dài là 559 km.
B. quyết định mở con đường này của thủ tướng là quyết định mang số 559.
C. thời gian mà Trung ương Đảng quyết định mở đường là tháng 5 - 1959.
D. đơn vị đầu tiên tiến hành mở đường có 559 đội viên.
- Câu 37 : Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.
B. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đôi viễn chinh Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ.
C. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng quân đội lính đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, phương tiện chiến tranh Mĩ.
D. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.
- Câu 38 : "Ấp chiến lược" do Mĩ dựng lên ở miền Nam Việt Nam là
A. nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân, thực hiện "tát nước bắt cá", đánh phá tận gốc phong trào đấu tranh cách mạng miền Nam.
C. một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.
D. một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hoá ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.
- Câu 39 : Biện pháp nào không được Mĩ - Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra miền Bắc.
B. Phổ biến các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" cho quân đội Sài Gòn.
C. Đưa quân Mĩ và quân đồng minh tới tham chiến trực tiếp tại miền Nam Việt Nam.
D. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực lượng ngụy quân đông, hiện đại.
- Câu 40 : Tại sao Đảng Lao động Việt Nam đưa chủ trương: binh vận là một trong "ba mũi giáp công” để chống lại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiểu.
B. Phải tích cực binh vận để làm tan rã, sụp đổ quân đội Sài Gòn và quân đội viễn chinh Mĩ - chỗ dựa của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt”.
C. Lực lượng cách mạng miền Nam không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang nên phải dùng binh vận là một mũi giáp công nhằm thực hiện phương châm "lấy vũ khí địch để đánh địch”.
D. Cách mạng miền Nam là đi từ phong trào đấu tranh chính trị tiến lên phát động nhân dân tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng, binh vận cũng là một hình thức đấu tranh chính trị có hiệu quả.
- Câu 41 : Cuộc đấu tranh chống phá "Ấp chiến lược" của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 có điểm gì đặc biệt?
A. Hoạt động của lực lượng quân giải phóng có ý nghĩa quyết định cho thắng lợi của cuộc đấu tranh.
B. Là cuộc đấu tranh "giành đất, giành dân" giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng tại các đô thị Miền Nam.
C. Đấu tranh chống - phá ấp chiến lược đi đôi với xây dựng "Làng chiến đấu".
D. Phá bỏ được tất cả các "Ấp chiến lược" do Mĩ lập nên.
- Câu 42 : Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) của quân dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Là thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.
B. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận".
C. Khẳng định quân dân miền Nam có đủ khả năng đánh bại Quân đội Mĩ trên chiến trường miền Nam.
D. Mở ra bước ngoặt lớn cho cách mạng miền Nam - cục diện "vừa đánh - vừa đàm".
- Câu 43 : Sự kiện đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm (1/ 11/1963) đã chứng tỏ
A. mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn, giữa Mĩ - Diệm ngày càng sâu sắc, không thể dung hoà được.
B. Mĩ thất bại hoàn toàn trong việc thiết lập một chính quyền tay sai ở Miền Nam.
C. chính quyền Sài Gòn đã sụp đổ hoàn toàn.
D. chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.
- Câu 44 : Sau đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm (1/11/1963), tình hình miền Nam Việt Nam có điểm gì nổi bật?
A. Mĩ đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.
B. Phong trào đấu tranh chống chính quyền Sài Gòn ở Miền Nam tạm thời chấm dứt.
C. Chính quyền Sài Gòn lâm vào một cuộc khủng hoảng triền miền.
D. Mĩ ngay lập tức đưa ra chiến lược "chiến tranh cục bộ".
- Câu 45 : Thành tựu mà nhân dân miền Nam Việt Nam đạt được trong cuộc đấu tranh chống, phá "ấp chiến lược" là gì?
A. Năm 1963, Mĩ chỉ kiểm soát được 1/2 tổng số ấp chiến lược trên toàn miền Nam.
B. Năm 1962, lực lượng cách mạng vẫn kiểm soát được 1/2 lãnh thổ và 1/2 dân số Miền Nam.
C. Năm 1965, kế hoạch ấp chiến lược của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.
D. Năm 1964, Mĩ và chính quyền Sài Gòn chỉ kiểm soát được khoáng 1/5 số ấp so với dự kiến.
- Câu 46 : Năm 1963, Mĩ đề ra kế hoạch Giôn-xơn - Mác-na-ma-ra thay cho kế hoạch Xtalay - Taylo nhằm mục đích
A. hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
B.hoàn thành bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 16 tháng.
C. hoàn thành bình định toàn bộ miền Nam trong vòng 24 tháng.
D. hoàn thành bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm.
- Câu 47 : Các thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong Đông - Xuân 1964 - 1965 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam.
B. Bước đầu chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại quân Mĩ trên chiến trường.
C.
D. Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ngoại giao ở Pari.
- Câu 48 : Sau trận Ấp Bắc, khắp miền Nam Việt Nam dấy lên phong trào
A. "nắm lấy thắt lưng địch mà đánh".
B. "tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt".
C. "thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".
D. "Đồng khởi"
- Câu 49 : Năm 1965. phong trào thanh niên nào dưới đây được phát động ở miền Nam Việt Nam?
A. "Hai giỏi".
B. "Ba sẵn sàng".
C. "Năm xung phong".
D. Thi đua đạt danh hiệu "Dũng sĩ diệt Mĩ".
- Câu 50 : Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 - 1975?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
D. Câu A và C đúng.
- Câu 51 : Trong những năm 1954 - 1975, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định là
A. chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
C. Tiến hành cải cách ruộng đất.
D. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 52 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) xác định cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Căn cứ địa cách mạng.
B. Hậu phương kháng chiến.
C. Quyết định trực tiếp.
D. Quyết định nhất.
- Câu 53 : Lực lượng cách mạng Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội vào thời gian nào?
A. Tháng 5/ 1956.
B. Tháng 10/ 1954.
C. Tháng 5/ 1955.
D. Tháng 10/ 1956.
- Câu 54 : Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
- Câu 55 : Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
C. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
D. hoàn thành cải cách ruộng đất ở cả hai miền Nam - Bắc.
- Câu 56 : Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi miền Bắc Việt Nam vào thời gian nào?
A. 10-10- 1954
B. 16-5-1955.
C. 10- 10 - 1955.
D. 13-5-1955.
- Câu 57 : Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.
B. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.
C. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.
- Câu 58 : Nội dung nào không phản ánh đúng thắng lợi của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954 - 1956)?
A. Bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi.
B. Hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng".
C. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. Củng cố khối liên minh công - nông - binh lính.
- Câu 59 : Đến năm 1960, ở miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của công cuộc
A. cải cách ruộng đất.
B. khôi phục kinh tế.
C. cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
- Câu 60 : Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực.
- Câu 61 : Tháng 2 - 1959, diễn ra cuộc nổi dậy của nhân dân miền Nam ở
A. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
B. Phước Hiệp (Bến Tre).
C. Bác Ái (Ninh Thuận).
D. Cai Lạy (Mĩ Tho).
- Câu 62 : Nội dung nào không phản ánh đúng kết quả của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam Việt Nam?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. Đưa tới sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20- 12-1960).
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.
- Câu 63 : Thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai do Mĩ dựng lên.
B. làm phá sản chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ.
C. đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch.
D. buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ngoại giao ở Pari.
- Câu 64 : Đại hội đại biểu toàn Quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam được họp ở đâu, vào thời gian nào?
A. Ở Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Từ 11 đến 19 - 2 - 1955.
B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang). Từ 10 đến 19 - 5 - 1960.
C. Ở Hà Nội. Từ 5 đến 10 - 9 - 1960.
D. Ở Hà Nội. Từ 8 đến 10 - 10 - 1960.
- Câu 65 : Đại hội lần III của Đảng Lao động Việt Nam đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thư nhất?
A. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Bí thư thứ nhất.
B. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.
C. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thư nhất.
D. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất.
- Câu 66 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) còn được gọi là
A. "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà".
B. "Đại hội kháng chiến thắng lợi".
C. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam".
D. "Đại hội đổi mới".
- Câu 67 : Ở miền Bắc Việt Nam, kế hoạch 5 năm lần thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian
A. từ năm 1960 đến năm 1965.
B. từ năm 1961 đến năm 1965.
C. từ năm 1965 đến năm 1968.
D. từ năm 1960 đến năm 1964.
- Câu 68 : Ở Việt Nam, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân miền Bắc trong những năm 1961 – 1965 là gì?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
B. Tập trung lực lượng để hoàn thành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
C. Trực tiếp chiến đấu chống lại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
D. Khắc phục hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất do Mĩ gây ra.
- Câu 69 : Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam?
A. Ai-xen-hao.
B. Ken-nơ-di.
C. Giôn-xơn.
D. Ru-dơ-ven.
- Câu 70 : "Chiến tranh đặc biệt" nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. "Phản ứng linh hoạt".
B. "Ngăn đe thực tế".
C. "Lấp chỗ trống".
D. "Chính sách thực lực".
- Câu 71 : Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
D. "Thay màu da trên xác chết".
- Câu 72 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
B. Âm mưu cơ bản là "dùng người Việt đánh người Việt".
C. Dựa vào lực lượng quân sự (cố vấn, vũ khí...) của Mĩ.
D. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đội đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Câu 73 : Sau khi lên làm Tổng thống, Giôn-xơn quyết định đẩy mạnh hơn nữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam. Kế hoạch Giôn-xơn - Mác Namara được thay thế cho
A. kế hoạch Nava.
B. kế hoạch Stalây - Taylo.
C. kế hoạch Rơve.
D. kế hoạch Đơ lát Đơ Tátxinhi.
- Câu 74 : Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Biên Hoà).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
- Câu 75 : Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Núi Thành (Quảng Nam).
- Câu 76 : Tính đến năm 1964, lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam Việt Nam đã lên tới
A. 1.100 tên.
B. 11.000 tên.
C. 26.000 tên.
D. 30.000 tên.
- Câu 77 : Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam Việt Nam là
A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8 - 5 - 1963).
B. Hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11-6 -1963).
C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16 - 6 - 1963).
D. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01 - 11 - 1963).
- Câu 78 : Trong những năm 1954 - 1956, ở miền Bắc Việt Nam, nhằm hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng", Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương tiến hành
A. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. cải cách ruộng đất.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. cải tạo xã hội chủ nghĩa.
- Câu 79 : Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
- Câu 80 : Miền Bắc Việt Nam tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian nào?
A. 1954 - 1956.
B. 1956 - 1958.
C. 1958 - 1960.
D. 1954 - 1957.
- Câu 81 : Trong những năm 1958 - 1960, nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân miền Bắc Việt Nam là
A. khôi phục kinh tế.
B. cải tạo xã hội chủ nghĩa.
C. cải cách ruộng đất.
D. thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
- Câu 82 : Đến năm 1960, miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của
A. công cuộc cải cách ruộng đất.
B. quá trình khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
- Câu 83 : Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do nhà nước quản lí hơn 500 xí nghiệp công nghiệp địa phương. Đó là kết quả của
A. chủ trương đổi mới đất nước.
B. quá trình khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
- Câu 84 : Đến cuối năm 1960 miền Bắc có bao nhiêu hộ nông dân và số ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp?
A. 82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
B. 83% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
C. 84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
D. Hơn 85% hộ nông dân với 70% ruộng đất.
- Câu 85 : Đến cuối năm 1960, ở miền Bắc số lượng hộ tư sản vào công tư hợp doanh đã lên tới
A.77%
B. 87%
C. 95%
D. 100%
- Câu 86 : Tại Bến Tre, ngày 17/1/1960, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là
A. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.
B. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.
C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.
D. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
- Câu 87 : "Chúng ta đã phạm một số sai lầm như đã đồng nhất cải tạo với xoá bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể, thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ, cùng có lợi". Đó là một số sai lầm của Đảng Lao động Việt Nam trong quá trình thực hiện
A. cải cách ruộng đấtn (1954 - 1956).
B. cải tạo xã hội chủ nghĩa (1958 - 1960).
C. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
- Câu 88 : Trọng tâm phát triển kinh tế ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1958 - 1960 là phát triển thành phần
A. kinh tế cá thể.
B. kinh tế quốc doanh.
C. kinh tế tư nhân.
D. kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài.
- Câu 89 : Đến cuối năm 1957, Việt Nam Dân chủ cộng hòa đã đặt quan hệ buôn bán với bao nhiêu quốc gia?
A. 27.
B. 17.
C. 30.
D. 32.
- Câu 90 : Ngày 1/11/1963 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Dương Văn Minh đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.
- Câu 91 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 - 1975 là gì?
A. Tiến lên xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Tiếp tục thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn, chi viện cho miền Bắc.
D. Cải cách ruộng đất nhằm hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng".
- Câu 92 : Mĩ - Diệm ra "đạo luật 10 - 59" vào thời gian nào?
A. Tháng 3 - 1959
B. Tháng 5- 1959.
C. Tháng 7-1959.
D. Tháng 9- 1959.
- Câu 93 : Nội dung nào không phản ánh đúng hành động của Mĩ và Chính quyền Sài Gòn trong những năm 1957 – 1959?
A. Mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. Thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Ra sắc lệnh "đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật".
D. Đẩy mạnh chiến lược "chiến tranh đơn phương".
- Câu 94 : Hội nghị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng.
- Câu 95 : Âm mưu chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là nhằm
A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
B. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.
C. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng.
D. tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định toàn miền Nam.
- Câu 96 : Thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam Việt Nam đã đưa tới sự ra đời của tổ chức nào dưới đây?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Liên minh chiến đấu Việt - Miên - Lào.
- Câu 97 : Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã
A. làm lung lay tận gốc chính quyền ngô Đình Diệm.
B. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.
C. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
D. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Câu 98 : Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày nào?
A. 20-9-1960.
B. 20-10-1960.
C.20-11-1960.
D. 20-12-1960.
- Câu 99 : Đại hội nào của Đảng được xác định là "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà"?
A. Đại hội lần thứ I.
B. Đại hội lần thứ II.
C. Đại hội lần thứ III.
D. Đại hội lần thứ IV.
- Câu 100 : Trong thời kì 1954 – 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này đã
A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. làm cho miền Bắc vững mạnh để hoàn thành các nhiệm vụ khác.
C. trực tiếp làm thất bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ.
D. hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam.
- Câu 101 : Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (tháng 9/1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tiến hành
A. chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc - Nam.
B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc - Nam.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc - Nam.
D. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam - Bắc.
- Câu 102 : Ở Việt Nam, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân miền Bắc trong những năm 1958 - 1960 là gì?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
B. Tập trung lực lượng để hoàn thành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
D. Tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Câu 103 : Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm (1961-1965) là:
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sàn lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
C. Văn hoá giao dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
- Câu 104 : Ở miền Bắc Việt Nam, trong những năm 1954 - 1956, để hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng", Đảng Lao động đã chủ trương tiến hành
A. cải tạo quan hệ sản xuất.
B. khôi phục kinh tế.
C. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
D. cải cách ruộng đất.
- Câu 105 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hạn chế của Đảng Lao động Việt Nam trong quá trình tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Tiến hành thiếu quyết liệt nên bộ mặt nông thôn miền Bắc không có sự thay đổi.
B. Đấu tố tràn lan, thô bạo; đấu tố cả những địa chủ kháng chiến.
C. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.
D. Đấu tố cả những người thuộc tầng lớp trên có công với cách mạng.
- Câu 106 : Một trong những thành tựu mà nhân dân miền Bắc Việt Nam đạt được trong quá trình tiến hành kế hoạch 5 năm lần thứ nhất là
A. khẩu hiệu "người cày có ruộng" trở thành hiện thực.
B. hơn 85% nông dân và 70% diện tích ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp.
C. thương nghiệp quốc doanh đã chiếm lĩnh được thị trường, góp phần vào phát triển kinh tế.
D. xây dựng thành công cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Câu 107 : Miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến bắt đầu từ thời điểm nào?
A. 5 - 8 - 1965.
B. 7 - 1 - 1965.
C. 7 -2 - 1965.
D. 7 – 3 - 1965.
- Câu 108 : Âm mưu chiến lược của Mĩ khi thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Thay màu da trên xác chết.
- Câu 109 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Sử dụng phổ biến các chiến thuật "trực thang vận" và "thiết xa vận".
B. Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh của Mĩ là lực lượng nòng cốt.
C. Âm mưu cơ bản là: dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Mở các cuộc hành quân 'tìm diệt" vào vùng "Đất thánh Việt cộng".
- Câu 110 : "Xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. quân đội Sài Gòn.
B. chính quyền Sài Gòn.
C. "Ấp chiến lược".
D. Đô thị (hậu cứ).
- Câu 111 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam?
A. Sử dụng chiến thuật "trực thăng vận".
B. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.
C. Phổ biến các chiến thuật "thiết xa vận".
D. Sử dụng chiến thuật "tìm diệt" và "bình định".
- Câu 112 : Trong quá trình thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã sử dụng phổ biến chiến thuật quân sự nào dưới đây?
A. "Tìm diệt".
B. "Trực thăng vận".
C. "Bình định".
D. "Tố Cộng, diệt Cộng".
- Câu 113 : Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
- Câu 114 : Cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm diễn ra vào ngày
A. 11 - 11 - 1963
B. 11 - 11 - 1960.
C. 22 - 11 - 1963.
D. 1 - 11 - 1963.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12