Đề thi giữa học kì 1 Toán 10 THPT Dĩ An - Bình Dươ...
- Câu 1 : Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = \frac{1}{2}x + 100\) và \(\left( {{d_2}} \right):y = - \frac{1}{2}x + 100.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. \(({d_1})\) và \(({d_2})\) trùng nhau.
B. \(({d_1})\) và \(({d_2})\) vuông góc nhau.
C. \(({d_1})\) và \(({d_2})\) cắt nhau.
D. \(({d_1})\) và \(({d_2})\) song song nhau.
- Câu 2 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(A(3; - 2);B( - 5;4)\) và \(C\left( {\frac{1}{3};0} \right).\) Nếu \(\overrightarrow {AB} = x\overrightarrow {AC} \) thì giá trị x là:
A. x=2
B. x=3
C. x=-3
D. x=4
- Câu 3 : Trong các hàm số sau, hàm số nào không phải là hàm số lẻ?
A. \(y = \frac{1}{x}\)
B. \(y = {x^3} + 1\)
C. \(y = {x^3} + x\)
D. \(y = {x^3} - x\)
- Câu 4 : Tập hợp nào sau đây là tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {1 + 5x} + \frac{{\left| x \right|}}{{\sqrt {7 - 2x} }}?\)
A. \(\left( {\frac{1}{5}; - \frac{7}{2}} \right)\)
B. \(\left[ { - \frac{1}{5};\frac{7}{2}} \right]\)
C. \(\left[ { - \frac{1}{5}; - \frac{7}{2}} \right)\)
D. \(\left[ { - \frac{1}{5};\frac{7}{2}} \right)\)
- Câu 5 : Cho tam giác ABC với A(3;-1); B(-4;2); C(4;3). Tìm D để ABDC là hình bình hành.
A. D(-3;6)
B. D(3;-6)
C. D(3;6)
D. D(-3;-6)
- Câu 6 : Cho tứ giác MNPQ. Số các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tứ giác là:
A. 6
B. 8
C. 12
D. 4
- Câu 7 : Cho tứ giác ABC đều có cạnh bằng 2. Độ dài vecto \(\overrightarrow u = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {CA} \) bằng:
A. 4
B. \(2\sqrt 3 \)
C. 0
D. \(\sqrt 3 \)
- Câu 8 : Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, I là trung điểm của BC. Đẳng thức nào đúng?
A. \(\overrightarrow {GA} - 2\overrightarrow {GI} = \overrightarrow 0 .\)
B. \(3\overrightarrow {IG} - \overrightarrow {IA} = \overrightarrow 0 .\)
C. \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} = 2\overrightarrow {GC} .\)
D. \(\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = 2\overrightarrow {GI} .\)
- Câu 9 : Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào có mệnh đề đảo sai?
A. x chia hết cho 6 \( \Rightarrow \) x chia hết cho 2và 3.
B. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật \( \Rightarrow \widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^0}.\)
C. Tứ giác ABCD là hình bình hành \( \Rightarrow AB//CD.\)
D. Tam giác ABC cân \( \Rightarrow ABC\) có hai cạnh bằng nhau.
- Câu 10 : Cho hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào đúng?
A. \(\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {BA} \)
B. \(\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {CD} \)
C. \(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AC} \)
D. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {CA} \)
- Câu 11 : Chọn mệnh đề sai:
A. \(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} > 0.\)
B. \(\exists n \in \mathbb{N}:{n^2} = n.\)
C. \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} = n.\)
D. \(\forall x \in \mathbb{R}:x < 1.\)
- Câu 12 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow b = \overrightarrow i - \overrightarrow j .\) Chọn mệnh đề sai.
A. \(\overrightarrow a = (3; - 4)\)
B. \(\overrightarrow b = (1; - 1)\)
C. \(\overrightarrow a - \overrightarrow b = \left( {2; - 3} \right)\)
D. \(2\overrightarrow b = \left( {2\overrightarrow i ; - 2\overrightarrow j } \right)\)
- Câu 13 : Cho hàm số \(y = - {x^2} - 2x + 1.\) Chọn câu sai.
A. Đồ thị hàm số có trục đối xứng x=-1.
B. Hàm số không chẵn, không lẻ.
C. Hàm số tăng trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right).\)
D. Đồ thị hàm số nhận I(-1;4) làm đỉnh.
- Câu 14 : Cho hàm số \(y = {x^2} - 2x + 3.\) Chọn câu đúng.
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\)
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right).\)
C. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
D. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right).\)
- Câu 15 : Tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|(x - 1)(x + 2)({x^3} + 4x) = 0} \right\}\) có bao nhiêu phần tử?
A. 1
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 16 : Đồ thị hàm số \(y = ax + b\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x=3 và đi qua điểm M(-2;4). Giá trị a, b là:
A. \(a = - \frac{4}{5};b = \frac{{12}}{5}.\)
B. \(a = - \frac{4}{5};b = - \frac{{12}}{5}.\)
C. \(a = \frac{4}{5};b = - \frac{{12}}{5}.\)
D. \(a = \frac{4}{5};b = \frac{{12}}{5}.\)
- Câu 17 : Parabol \(y = - {x^2} + 2x\) có đỉnh là:
A. I(1;1)
B. I(-1;1)
C. I(-1;2)
D. I(2;0)
- Câu 18 : Mệnh đề: “Mọi động vật đều di chuyển” có mệnh đề phủ định là:
A. Có ít nhất một động vật di chuyển.
B. Mọi động vật đều đứng yên.
C. Có ít nhất một động vật không di chuyển.
D. Mọi động vật đều không di chuyển.
- Câu 19 : Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?- Hãy cố gắng học thật tốt!
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề