- Ôn tập Dòng điện xoay chiều - Đề 6
- Câu 1 : Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 100 mắc nối tiếp với hộp kín X chứa hai trong ba phần tử (Điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện). Khi ta mắc vào mạch một hiệu điện thế một chiều U thì dòng điện trong mạch là 2A. Khi mắc vào mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng vẫn là U sau đó dùng vôn kế lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu R và X thì thấy vôn kế cùng chỉ giá trị 1003 V và khi đó dòng điện lệch pha so với hiệu điện thế hai đầu mạch góc /6. Hộp X chứa
A Ro = 100 , ZL = 100
B Ro = 100 , Zc = 100
C Ro = 50 , ZL = 503
D Ro = 50 , ZL = 100
- Câu 2 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = C1/2 thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
A 200 V
B 1002 V
C 100 V
D 2002 V
- Câu 3 : Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối tiếp với điện trở thuần một hiệu điện thế xoay chiều thì cảm kháng của cuộn dây bằng √3 lần giá trị của điện trở thuần. Pha của dòng điện trong đoạn mạch so với pha hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
A chậm hơn góc π/3
B nhanh hơn góc π/3
C nhanh hơn góc π/6
D chậm hơn góc π/6
- Câu 4 : Đặt điện áp u = 2202cos(100t) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C.Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau 2/3 . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng
A 2202 V
B 220/3 V
C 220 V
D 110 V
- Câu 5 : Công thức tính hiệu suất truyền tải điện?
A H = (P +P) .100% /P
B H = P1/P2
C H = (P -P) .100% /P
D H = (P -P) .100%
- Câu 6 : Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất của quá trình truyền tải điện là H=80%. Muốn hiệu suất của quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải:
A tăng hiệu điện thế lên đến 4kV.
B tăng hiệu điện thế lên đến 8kV.
C giảm hiệu điện thế xuống còn 1kV.
D giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5kV.
- Câu 7 : Nguồn xoay chiều có hđt U = 100V cho qua máy biến thế, ta thu được hđt U’ = 10V. Bỏ qua mọi mất mát năng lượng:
A Đó là máy tăng thế, có số vòng của cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây của cuộn sơ cấp
B Đó là máy hạ thế, có cường độ hiệu dụng trong cuộn thứ cấp gấp 10 lần trong cuộn sơ cấp
C Công suất điện bên cuộn sơ cấp gấp 10 lần bên cuộn thứ cấp
D Công suất điện bên cuộn thứ cấp gấp 10 lần bên cuộn sơ cấp
- Câu 8 : Máy biến áp có N1 > N2 thì kết luận nào sau đây là đúng?
A Máy tăng áp
B Máy ổn áp
C Máy hạ áp
D Không có đáp án
- Câu 9 : Cuộn sơ cấp được nối với nguồn điện 100V - 50Hz, cuộn thứ cấp được nối với tải tiêu thụ có R = 50 Ω, ZL =503 Ω thì dòng điện trong mạch có giá trị là bao nhiêu? Cho biết số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 50 vòng và 100 vòng.
A 0,5 A
B 1 A
C 2 A
D 4 A
- Câu 10 : Một máy biến áp có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp vào thứ cấp là 1/5. Điện trở các vòng dây và mất mát năng lượng trong máy không đáng kể. Cuộn thứ cấp nối với bóng đèn( 220V - 100W) đèn sáng bình thường. Điện áp và cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là bao nhiêu?
A 44 V - 5A
B 44V - 2,15A
C 4,4V - 2,273A
D 44V - 2,273A
- Câu 11 : Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là:
A P=20kW
B P=40kW
C P=82kW
D P=100kW
- Câu 12 : Một máy biến áp lý tưởng gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có n1 = 1320 vòng , điện áp U1 = 220V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U2 = 10V, I2 = 0,5A; Cuộn thứ cấp thứ 2có n3 = 25 vòng, I3 = 1,2A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là:
A I1 = 0,035A
B I1 = 0,045A
C I1 = 0,023A
D I1 = 0,055A
- Câu 13 : Quạt điện sử dụng ở nhà của chúng ta có động cơ là:
A Động cơ không đồng bộ 3 pha
B Động cơ một chiều
C Động cơ xoay chiều 1 pha
D Động cơ sử dụng xăng.
- Câu 14 : Dòng điện cảm ứng sẽ không xuất hiện khi một khung dây kín chuyển động trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây:
A Song song với các đường cảm ứng từ
B Vuông góc với các đường cảm ứng từ
C Tạo với các đường cảm ứng từ 1góc 0 < α < 90o
D Cả 3 câu đều tạo được dòng điện cảm ứng
- Câu 15 : Một động cơ điện có công cơ học trong 1s là 3KW, biết công suất của động cơ là 90%. Tính công suất tiêu thụ của động cơ trên?
A 3,33KW
B 3,43KW
C 3,23KW
D 2,7KW
- Câu 16 : Một khung dây dẹt hình chữ nhật gồm 200 vòng, có các cạnh 15cm và 20cm quay đều trong từ trường với vận tốc 1200 vòng/phút. Biết từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và B = 0,05T. Giá trị hiệu dụng của suất điện động xoay chiều là:
A 37,7 V
B 26,7 V
C 42,6 V
D 53,2 V
- Câu 17 : Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 100 mắc nối tiếp với hộp kín X chứa hai trong ba phần tử (Điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện). Khi ta mắc vào mạch một hiệu điện thế một chiều U thì dòng điện trong mạch là 2A. Khi mắc vào mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng vẫn là U sau đó dùng vôn kế lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu R và X thì thấy vôn kế cùng chỉ giá trị 1003 V và khi đó dòng điện lệch pha so với hiệu điện thế hai đầu mạch góc /6. Hộp X chứa
A Ro = 100 , ZL = 100
B Ro = 100 , Zc = 100
C Ro = 50 , ZL = 503
D Ro = 50 , ZL = 100
- Câu 18 : Mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/ H tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc mạch vào mạng điện xoay chiều tần số 50Hz. Khi thay đổi C thì ứng với hai giá trị của C = C1 = 10^ -4/2 F và C = C2 = 10^ -4/3 F thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau. Giá trị của R là:
A R = 100
B R = 10140
C R = 50
D R = 205
- Câu 19 : Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm), điện trở thuần R thay đổi được. Điện áp hai đầu mạch có giá trị không đổi. Khi R=R1 thì , UR= U3 , UL=U, Uc=2U. Khi R=R2 thì UR=U2 , điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C lúc này bằng
A U7
B U3
C U2
D 2U2
- Câu 20 : Đặt điện áp u = 2202cos(100t) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C.Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau 2/3 . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng
A 2202 V
B 220/3 V
C 220 V
D 110 V
- Câu 21 : Chọn câu trả lời SAI. Đối với máy biến thế:
A e’/e = N’/N
B e’ = N’|∆Φ/∆t|
C U’/U = N’/N
D U’/U = I’/I
- Câu 22 : Cuộn sơ cấp được nối với nguồn điện 100V - 50Hz, cuộn thứ cấp được nối với tải tiêu thụ có R = 50 Ω, ZL =503 Ω thì dòng điện trong mạch có giá trị là bao nhiêu? Cho biết số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 50 vòng và 100 vòng.
A 0,5 A
B 1 A
C 2 A
D 4 A
- Câu 23 : Từ nơi sản xuất điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km, dùng dây có bán kính 2mm, ρ =1,57.10-8Ωm để truyền tải điện. Điện trở của dây:
A R = 5Ω
B R = 6,25Ω
C R = 12,5Ω
D R = 25Ω
- Câu 24 : Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A 20 V
B 40 V
C 10 V
D 500 V
- Câu 25 : Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thếu = 100√2sin100πt (V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A 10 V
B 20 V
C 50 V
D 500 V
- Câu 26 : Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp hoạt động không tải là
A 0 V
B 105 V
C 630 V
D 70 V
- Câu 27 : Trong máy phát điện xoay chiều một pha công suất lớn:
A Phần ứng là bộ phận quay (rôto).
B Phần cảm là bộ phận đứng yên (Stato)
C Bộ góp gồm hai vành khuyên và hai chổi quét để lấy điện ra mạch ngoài
D Các cuộn dây của phần ứng và phần cảm đều quấn quanh lõi thép ghép từ các lá thép cách điện với nhau.
- Câu 28 : Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ: ω là vận tốc góc của nam châm chữ U; ω0 là vận tốc góc của khung dây
A Quay khung dây với vận tốc góc thì nam châm hình chữ U quay theo với ω0 < ω
B Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc ω thì khung dây quay cùng chiều với chiều quay của nam châm với ω0 < ω
C Cho dòng điện xoay chiều đi qua khung dây thì nam châm hình chữ U quay với vận tốc góc ω
D Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc thì khung dây quay cùng chiều với chiều quay của nam châm với ω0 = ω
- Câu 29 : Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện độnge =10002cos(100t) (V). Nếu roto quay với vận tốc 600 vòng/phút thì số cặp cực là:
A 4
B 10
C 5
D 8
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất