Top 9 Đề thi học kì 1 Hóa học 9 có đáp án, cực sát...
- Câu 1 : Axit làm quỳ tím hóa
A. Xanh
B. đỏ
C. Hồng
D. Vàng
- Câu 2 : Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
A.
B.
C.
D.
- Câu 3 : Axit nào sau đây dễ bay hơi.
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là
A. 6,4 g
B 12,8 g
C. 64 g
D. 128 g
- Câu 5 : Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là
A. 3.36 l
B. 2.24 l
C. 6.72 l
D. 4.48 l
- Câu 6 : Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là
A. 6,5 gam
B. 10,8 gam
C. 13 gam
D. 21,6 gam
- Câu 7 : Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: . Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Na
- Câu 9 : Dãy chất gồm các oxit bazơ là
A.
B.
C.
D.
- Câu 10 : Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit
A .
B.
C.
D.
- Câu 11 : Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 20,4
B. 1,36 g
C. 13,6 g
D. 27,2 g
- Câu 12 : Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi
A.
B.
C.
D.
- Câu 13 : Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
- Câu 14 : Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố
A. C
B. S
C. N
D. P
- Câu 17 : Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch (dư). Người ta thu được
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. Cu và Ag
- Câu 18 : Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Khi Fe tác dụng với dung dịch loãng, sản phẩm của phản ứng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 20 : Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là
A. brom
B. oxi
C. clo
D. iot
- Câu 21 : Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
A. Ag
B. Fe
C. Cu
D. Al
- Câu 22 : Một quá trình không sinh ra khí CO2 là
A. đốt cháy khí đốt tự nhiên
B. sản xuất vôi sống
C. sự hô hấp
D. sự vôi tôi
- Câu 23 : Khi cho (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là (đktc). Biểu thức liên hệ giữa là
A.
B.
C.
D.
- Câu 24 : Cho 1,008 (đktc) hỗn hợp khí Co và khử hoàn toàn ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là (Fe=56)
A. 0,84kg
B. 2,52kg
C. 5,04kg
D. 1,68kg
- Câu 25 : Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ)
- Câu 26 : Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học : . Viết PTPƯ nếu có
- Câu 27 : Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit . Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
- Câu 28 : a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.
- Câu 29 : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
- Câu 30 : Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch , sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
- Câu 31 : Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: "Khí do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường". Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này.
- Câu 32 : Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
- Câu 33 : Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Viết phương trình hóa học (nếu có)
- Câu 34 : Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:
- Câu 35 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau:
- Câu 36 : Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
- Câu 37 : Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
- Câu 38 : Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn
- Câu 39 : Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ?
- Câu 40 : Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng? ( Cho: N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 )
- Câu 41 : Từ , dung dịch và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxit.
- Câu 42 : Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16).
- Câu 43 : Cho m gam SO3 vào 20g dung dịch 10% tạo ra dung dịch 20%.
- Câu 44 : Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8g tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
- Câu 45 : Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
- Câu 46 : Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch loãng
- Câu 47 : Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250g dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí (ở đktc) thu được (Na=23, O=16, H=1).
- Câu 48 : Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa: . Viết phương trình hóa học.
- Câu 49 : Khi cho 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D=1,34 g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình: Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ % của dung dịch KBr (K=39, Br=80).
- Câu 50 : Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch:
- Câu 51 : Lấy một thí dụ cho mỗi loại phản ứng sau:
- Câu 52 : Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và HCl.
- Câu 53 : Có thể dùng hóa chất nào để phân biệt dung dịch HCl với dung dịch loãng?
- Câu 54 : Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau:
- Câu 55 : Ống nghiệm (1) chứa 2ml dung dịch HCl 1M. Ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch 1M. Cho Zn dư vào hai dung dịch axit trên thì thể tích khí hidro thu được từ ống nghiệm (1) và (2) tương ứng là đo ở cùng điều kiện. viết phương trình hóa học. So sánh
- Câu 56 : Viết phương trình hóa học chứng tỏ khi sục khí vào nước, nước clo có tính tẩy màu
- Câu 57 : Cho 1 lít hỗn hợp các khí đi qua dung dịch dư, còn lại một chất khí có thể tích là 0,5 lít (đo ở cùng điều kiện). Tính thành phần % theo thể tích của clo trong hỗn hợp ban đầu
- Câu 58 : Rắc bột nhôm đun nóng vào lọ chứa khí thu được 0,1 mol muối và Al còn dư. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl (dư) thấy có tạo ra 3,36 lít khí (đktc). Xác định tỉ lệ % lượng Al tác dụng với clo so với lượng Al ban đầu
- Câu 59 : Sục khí vào lượng dư nước vôi trong, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl vào. Mô tả hiện tượng quan sát được.
- Câu 60 : Cho hỗn hợp gồm Fe, tác dụng với dung dịch Hcl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9g hỗn hợp 2 muối. Tính khối lượng mỗi muối (Fe=56, Cl=35,5, Al=27).
- Câu 61 : Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon đioxit. Hãy nhận biết mỗi khí
- Câu 62 : Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
- Câu 63 : Nguyên tố R có công thức oxit là . Trong oxi chiếm 60% về khối lượng.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime