30 bài tập điện tích - định luật Culông mức độ vận...
- Câu 1 : Trong không khí hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,3g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây nhẹ cách điện có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu
A \(5,{2.10^{ - 3}}N\)
B \(1,{73.10^{ - 3}}N\)
C \(3,{46.10^{ - 3}}N\)
D \(2,{68.10^{ - 3}}N\)
- Câu 2 : Hai điện tích \({q_1}\; = {2.10^{ - 8}}C;{q_2}\; = - {8.10^{ - 8}}C\)đặt tại A và B trong không khí; AB = 8cm. Một điện tích q3 đặt tại C. C ở đâu để q3 cân bằng.
A C nằm ngoài AB và gần phía A; CA = 8cm
B C nằm ngoài AB và gần phía B; CB = 8cm
C C là trung điểm của AB
D C nằm ngoài AB và gần phía A ; CA = 16cm
- Câu 3 : Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là \(d\) và \(d + 10\left( {cm} \right)\) thì lực tương tác điện tích giữa chúng có độ lớn tương ứng là \({2.10^{ - 6}}N\) và \({5.10^{ - 7}}N\). Giá trị của \(d\) là
A \(5cm\)
B \(20cm\)
C \(10cm\)
D \(2,5cm\)
- Câu 4 : Hai điện tích điểm \({q_1};{q_2}\)có \({q_1} = - 9{q_2}\) đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng
A \(\dfrac{d}{2}\)
B \(\dfrac{{3d}}{2}\)
C \(\dfrac{d}{4}\)
D \(2d\)
- Câu 5 : Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích \({q_1}\; = - {3.10^{ - 6}}C;{q_2}\; = {8.10^{ - 6}}C\). Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích \({q_3}\; = {2.10^{ - 6}}C\) đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
A 6,76N
B 9,375N
C 1,875N
D 4,935N
- Câu 6 : Hai điện tích \({q_1} = {q_2} = {4.10^{ - 10}}C\)đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a = 10 cm trong không khí. Độ lớn lực điện mà q1 và q2 tác dụng lên \({q_3} = {3.10^{ - 12}}C\)đặt tại C cách A và B những khoảng bằng a là
A 2,87.10-9 N.
B 3,87.10-9 N.
C 4,87.10-9 N.
D 1,87.10-9 N
- Câu 7 : Đặt 2 điện tích q1 và q2 trong không khí. Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10-6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A 1 cm.
B 2 cm.
C 3 cm.
D 4 cm.
- Câu 8 : Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10-3 N. Nếu vẫn khoảng cách đó mà đặt trong môi trường điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 10-3 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong không khí thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu? Biết khoảng cách giữa hai điện tích này trong không khí là 20 cm.
A 10cm
B \(10\sqrt 2 cm\)
C \(20\sqrt 2 cm\)
D 40cm
- Câu 9 : Hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = - 8.10-8 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8 C, nếu: CA = CB = 5cm?
A F = 2,7648.10-3N
B F = 27,648.10-3N
C F = 276,48.10-3N
D F = 2764,8.10-3N
- Câu 10 : Ba điện tích điểm q1 = 4.10-8C, q2 = –4.10-8C, q3 = 5.10-8C đặt trong không khí tại ba đỉnh ABC của một tam giác đều, cạnh a = 2cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3.
A 45N
B 450.10-3N
C 4,5.10-3N
D 45.10-3N
- Câu 11 : Hai điện tích điểm \({q_1} = {10^{ - 8}}C\) và \({q_2} = - {3.10^{ - 8}}C\) đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm \(q = {10^{ - 8}}C\) tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lấy \(k = {9.10^9}N{m^2}/{C^2}\) . Lực điện tổng hợp do \({q_1}\) và \({q_2}\) tác dụng lên q có độ lớn là
A \(1,{14.10^{ - 3}}N\)
B \(1,{23.10^{ - 3}}N\)
C \(1,{44.10^{ - 3}}N\)
D \(1,{04.10^{ - 3}}N\)
- Câu 12 : Hai điện tích điểm \({q_1} = {3.10^{ - 8}}C;{q_2} = - {2.10^{ - 8}}C\) đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm \(q = {10^{ - 8}}C\) tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lấy k = 9.109 N.m2 /C2. Lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q có độ lớn là
A 1,23.10-3 N.
B 1,14.10-3 N.
C 1,46.10-3 N.
D 1,04.10-3 N.
- Câu 13 : Người ta đặt 3 điện tích \({q_{1\;}} = {9.10^{ - 8}}C;{q_{2\;}} = {q_{3\;}} = - {9.10^{ - 8}}C\) tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC cạnh 24cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích \({q_0}\; = {5.10^{ - 8}}C\)đặt ở tâm O của tam giác là bao nhiêu?
A \[4,{{22.10}^{-3}}N\]
B \(2,{11.10^{ - 3}}N\)
C \(5,{22.10^{ - 3}}N\)
D \(0N\)
- Câu 14 : Cho 4 điện tích \({q_{1\;}} = {q_{2\;}} = {q_{3\;}} = {q_4} = - {2.10^{ - 8}}C\) lần lượt đặt tại 4 đỉnh của hình vuông ABCD cạnh 4cm theo thứ tự A, B, C, D. Tìm lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích đặt tại D?
A \(2,{31.10^{ - 3}}N\)
B \(2,{06.10^{ - 3}}N\)
C \(4,{06.10^{ - 3}}N\)
D \(4,{31.10^{ - 3}}N\)
- Câu 15 : Cho 4 điện tích \({q_{1\;}} = {q_{3\;}} = - {2.10^{ - 8}}C;{q_{2\;}} = {q_4} = {2.10^{ - 8}}C\) lần lượt đặt tại 4 đỉnh của hình vuông ABCD cạnh 4cm theo thứ tự A, B, C, D. Tìm lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích đặt tại D?
A \(2,{31.10^{ - 3}}N\)
B \(2,{06.10^{ - 3}}N\)
C \(4,{06.10^{ - 3}}N\)
D \(4,{31.10^{ - 3}}N\)
- Câu 16 : Tại ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại A, AB = 60cm, AC = 80cm. Đặt các điện tích \({q_{1\;}} = {q_{2\;}} = {q_{3\;}} = {10^{ - 6}}C\). Xác định độ lớn lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích \(q = {2.10^{ - 8}}C\) đặt tại điểm H là chân đường cao kẻ từ A.
A \({2.10^{ - 3}}N\)
B \(2,{62.10^{ - 3}}N\)
C \(12,{4.10^{ - 4}}N\)
D \(6,{4.10^{ - 4}}N\)
- Câu 17 : Cho 4 điện tích \({q_{1\;}} = {q_{3\;}} = {4.10^{ - 6}}C;{q_{2\;}} = {q_4} = - {4.10^{ - 6}}C\) giống nhau đặt tại 4 đỉnh của hình vuông ABCD cạnh 10cm theo thứ tự A, B, C, D. Tìm lực điện tác dụng lên \({q_0} = - {2.10^{ - 6}}C\) đặt tại tâm O của hình vuông.
A \(4,{2.10^{ - 4}}N\)
B \(2,{1.10^{ - 4}}N\)
C \(8,{4.10^{ - 4}}N\)
D \(0N\)
- Câu 18 : Cho 4 điện tích \({q_{1\;}} = {q_2} = {q_{3\;}} = {4.10^{ - 6}}C;{q_4} = - {4.10^{ - 6}}C\) giống nhau đặt tại 4 đỉnh của hình vuông ABCD cạnh 5cm theo thứ tự A, B, C, D. Tìm lực điện tác dụng lên \({q_0} = - {2.10^{ - 6}}C\) đặt tại tâm O của hình vuông.
A \(28,{8.10^{ - 4}}N\)
B \(5,{76.10^{ - 4}}N\)
C \(57,6N\)
D \(115,2N\)
- Câu 19 : Cho 4 điện tích \({q_{1\;}} = {q_4} = - {4.10^{ - 8}}C;{q_2} = {q_{3\;}} = {4.10^{ - 8}}C\) giống nhau đặt tại 4 đỉnh của hình vuông ABCD cạnh 5cm theo thứ tự A, B, C, D. Tìm lực điện tác dụng lên \({q_0} = - {2.10^{ - 8}}C\) đặt tại tâm O của hình vuông.
A \(2,{3.10^{ - 2}}N\)
B \(1,{63.10^{ - 2}}N\)
C \(11,52N\)
D \(0N\)
- Câu 20 : Hai điệm tích điểm \({q_1}\; = {2.10^{ - 8}}\;C;{q_2}\; = - 3,{2.10^{ - 7}}C\)đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 15cm trong không khí. Đặt một điện tích q3 tại điểm C. Tìm vị trí, dấu và độ lớn của q3 để hệ 3 điện tích q1, q2, q3 cân bằng ?
A \({{q}_{3}}~=-3,{{56.10}^{-8}}C;CA=5cm;CB=20cm\)
B \({q_3}\; = - 3,{56.10^{ - 8}}C;CA = 20cm;CB = 5cm\)
C \({q_3}\; = 3,{56.10^{ - 8}}C;CA = 5cm;CB = 20cm\)
D \({q_3}\; = 3,{56.10^{ - 8}}C;CA = 20cm;CB = 5cm\)
- Câu 21 : Có hai điện tích điểm \({q_1} = q = {4.10^{ - 9}}C\) và \({q_2} = 4q = {16.10^{ - 9}}C\) đặt cách nhau một khoảng r = 1cm trong không khí. Cần đặt điện tích thứ ba \({q_0}\) ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để hệ ba điện tích trên nằm cân bằng? Biết hai điện tích \({q_1}\) và \({q_2}\) để tự do.
A Cách q1 \(\dfrac{2}{3}cm\); \({q_3} = \dfrac{{16}}{9}{.10^{ - 9}}C\)
B Cách q2 \(\dfrac{2}{3}cm\); \({q_3} = - \dfrac{{16}}{9}{.10^{ - 9}}C\)
C Cách q1 \(\dfrac{2}{3}cm\); \({q_3} = - \dfrac{{16}}{9}{.10^{ - 9}}C\)
D Cách q2 \(\dfrac{2}{3}cm\); \({q_3} = \dfrac{{16}}{9}{.10^{ - 9}}C\)
- Câu 22 : Tại 3 đỉnh của một tam giác đều người ta đặt 3 điện tích giống nhau \({q_1} = {q_2} = {q_3} = 2\sqrt 3 {.10^{ - 6}}C\)trong chân không. Hỏi phải đặt điện tích \({q_0}\) ở đâu, có giá trị bằng bao nhiêu để hệ thống đứng cân bằng?
A \({q_0}\) nằm ở trọng tâm của ∆ABC;
B \({q_0}\) nằm ở trọng tâm của ∆ABC; \({q_0} = {2.10^{ - 6}}C\)
C \({q_0}\) nằm ở trên đường phân giác \(\widehat {ACB}\); \({q_0} = \sqrt 3 {.10^{ - 6}}C\)
D \({q_0}\) nằm ở trên đường phân giác \(\widehat {ACB}\); \({q_0} = - \sqrt 3 {.10^{ - 6}}C\)
- Câu 23 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m = 5g, được treo vào cùng một điểm O bằng 2 sợi dây không dãn, dài 30cm. Tích điện cho mỗi quả cầu điện tích q như nhau thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi 2 dây treo hợp với nhau 1 góc 900. Tính điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10 (m/s2).
A \({10^{ - 6}}\;C\)
B \({2.10^{ - 6}}\;C\)
C \({3.10^{ - 6}}\;C\)
D \({4.10^{ - 6}}\;C\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp