Trắc nghiệm lý 6 chương 1 bài 13
- Câu 1 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật......... trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng...... khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
A. Nhỏ hơn, lớn hơn
B. Nhỏ hơn, nhỏ hơn
C. Lớn hơn, lớn hơn
D. Lớn hơn, nhỏ hơn
- Câu 2 : Dùng đòn bẩy AB để bẩy tảng đá ở đầu B, tay tác dụng lực tại A. Hỏi hòn đá kê làm điểm tựa đặt ở đâu để dễ bẩy nhất?
A. Tại điểm chính giữa A và B
B. Tại B
C. Tại O sao cho AO = 2OB
D. Tại O sao cho AO = OB/2
- Câu 3 : Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm ${O}_{2}$ của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khoảng cách ${O}{O}_{1}>{O}{O}_{2}$
B. Khoảng cách ${O}{O}_{1}={O}{O}_{2}$
C. Khoảng cách ${O}{O}_{1}
D. Khoảng cách ${O}{O}_{1}={2}{O}{O}_{2}$
- Câu 4 : Trong những câu sau đây, câu nào là đúng đối với một ròng rọc cố định?
A. Một đầu dây vắt qua ròng rọc là cố định.
B. Lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật cần nâng cao.
C. Nó giúp ta thay đổi hướng của lực kéo.
D. Vật cần kéo lên cao được buộc vào ròng rọc.
- Câu 5 : Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định?
A. Làm thay đổi độ lớn của lực kéo.
B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. Làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
- Câu 6 : Trong những câu sau đây, câu nào là sai khi ta nói về ròng rọc động?
A. Nó giúp ta thay đổi hướng của lực kéo.
B. Lực kéo nhỏ hơn trọng lực của vật cần nâng cao.
C. Vật cần kéo lên cao được buộc vào một đầu dây vắt qua ròng rọc
D. Một đầu dây vắt qua ròng rọc là cố định.
- Câu 7 : Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động?
Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên.A. Lớn hơn trọng lượng của vật.
B. Bằng trọng lượng của vật.
C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. Lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo.
- Câu 8 : Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên cao với một lực như thế nào?
A. Bằng trọng lượng của vật.
B. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C. Lớn hơn trọng lượng của vật.
D. Không xác định được
- Câu 9 : Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo:
A. Xấp xỉ hơn trọng lượng của vật.
B. Đúng bằng hơn trọng lượng của vật.
C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. Lớn hơn trọng lượng của vật.
- Câu 10 : Mặt phẳng nghiêng càng dốc nhiều thì lực kéo để nâng một vật nâng cao sẽ như thế nào?
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Không thay đổi.
D. Không thay đổi.
- Câu 11 : Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?
A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.
B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.
C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
D. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
- Câu 12 : Hệ thống ròng rọc bên có tác dụng:
A. Đổi hướng tăng cường độ lực kéo
B. Đổi hướng không tăng cường lực kéo
C. Đổi hướng giảm cường độ lực kéo
D. Chỉ đổi hướng, không được lợi về lực
- Câu 13 : Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ:
A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật
B. Ít nhất bằng trọng lượng của vật
C. Lớn hơn 10N
D. Không xác định được
- Câu 14 : Các loại máy cơ đơn giản thường dùng gồm:
A. Mặt phẳng nghiêng, động cơ, ròng rọc
B. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
C. Động cơ, đòn bẩy, bập bênh
D. Đòn bẩy, bập bênh, ròng rọc
- Câu 15 : Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo vật, muốn dễ dàng hơn ta phải:
A. Tăng độ cao mặt phẳng nghiêng
B. Giữ nguyên độ dài mặt phẳng nghiêng
C. Dùng nhiều người cùng kéo vật
D. Giảm độ cao mặt phẳng nghiêng
- Câu 16 : Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo cuả người thợ xây có phương, chiều như thế nào?
A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực
B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực
C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực
D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực
- Câu 17 : Để kéo một thùng nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên, ta phải dùng một lực:
A. F
B. F = 15N
C. 15N
D. $≥{150}{N}$
- Câu 18 : Để đưa một xô vữa có khối lượng 5kg lên cao, ta phải dùng một lực:
A. F
B. F = 5N
C. 5N
D. $≥{50}{N}$
- Câu 19 : Khi đưa một vật có khối lượng 500g lên theo phương thẳng đứng thì cần sử dụng một lực bằng bao nhiêu?
A. Nhỏ hơn 50N
B. Lớn hơn 50N
C. Ít nhất bằng 50N
D. Nhỏ hơn hoặc bằng 50N.
- Câu 20 : Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao .So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?
A. Thay đổi phương của trọng lực tác dụng
B. Có thể kéo vật lên với một lực lớn hơn trọng lượng của vật
C. Giảm trọng lượng của vật
D. Có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Câu 21 : Vậy sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng có thể kéo vật lên với một lực ................ trọng lượng của vật
A. Bằng
B. Nhỏ hơn
C. Lớn hơn
D. Không nhỏ hơn
- Câu 22 : Để đưa một thùng đựng dầu lên xe tải ,một người đã dùng lần lượt 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với 4 tấm ván người đó đã đẩy thùng dầu lên xe với 4 lực khác nhau. Hỏi tấm ván nào dài nhất
A. ${F}_{1}={1000}{N}$
B. ${F}_{2}={200}{N}$
C. ${F}_{3}={500}{N}$
D. ${F}_{4}={1200}{N}$
- Câu 23 : Để đưa một thùng đựng dầu lên xe tải ,một người đã dùng lần lượt 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với 4 tấm ván người đó đã đẩy thùng dầu lên xe với 4 lực khác nhau. Hỏi tấm ván nào ngắn nhất:
A. ${F}_{1}={1000}{N}$
B. ${F}_{2}={200}{N}$
C. ${F}_{3}={500}{N}$
D. ${F}_{4}={1200}{N}$
- Câu 24 : Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy:
A. Cái kéo
B. Cái kim
C. Cái cưa
D. Cái mở nút chai
- Câu 25 : Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên tắc máy cơ đơn giản:
A. Cần cẩu
B. Cần bập bênh trong vườn
C. Cân đòn (Rô-béc-van)
D. Tấm ván đặt nằm ngang từ thuyền qua bờ
- Câu 26 : Một vật có khối lượng 10kg. Lực nào trong các lực sau có thể kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng?
A. 10N
B. 50N
C. 99N
D. 1000N
- Câu 27 : Một thùng hàng có khối lượng 5kg. Lực nào trong các lực sau có thể kéo thùng hàng lên trực tiếp theo phương thẳng đứng?
A. 10N
B. 30N
C. 60N
D. 45N
- Câu 28 : Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không liên quan đến tác dụng của mặt phẳng nghiêng?
A. Cầu trượt trong công viên thiếu nhi
B. Đẩy hàng theo tấm ván đi xuống
C. Cần cẩu cẩu hàng
D. Kéo vật nặng theo tấm ván lên cao
- Câu 29 : Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao thiệt hại gì?
A. Đường đi
B. Lực
C. Trọng lực
D. Khối lượng
- Câu 30 : Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sử dụng mặt phẳng nghiêng?
A. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về lực
B. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về khối lượng
C. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về đường đi
D. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về trọng lực
- Câu 31 : Thí nghiệm với một đòn bẩy, cường độ lực kéo ${F}_{2}$ và khoảng cách từ điểm đặt ${O}_{2}$ đến điểm tựa O có mối liên hệ như thế nào?
A. ${F}_{2}$luôn bằng trọng lực ${F}_{1}$ của vật
B. ${F}_{2}$thay đổi nhưng không phụ thuộc ${O}{O}_{2}$
C. ${F}_{2}$càng lớn khi ${O}{O}_{2}$ càng lớn
D. ${F}_{2}$càng nhỏ khi ${O}{O}_{2}$ càng lớn
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)