Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31 (có đáp án): Cá chép...
- Câu 1 : Đặc điểm nào giúp ta phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?
A. Môi trường sống
B. Có xương sống hay không
C. Lối sống
D. Cách bắt mồi
- Câu 2 : Cá chép sống trong môi trường nào?
A. Trên cạn
B. Nước lợ
C. Nước mặn
D. Nước ngọt
- Câu 3 : Thức ăn của cá chép là?
A. Thực vật thủy sinh
B. Giun, ốc
C. Ấu trùng côn trùng
D. Tất cả các đáp án trên
- Câu 4 : Cá chép đẻ bao nhiêu trứng?
A. 1500 – 2000 trứng
B. 3 – 5 vạn trứng
C. 5 – 10 vạn
D. 15 – 20 vạn
- Câu 5 : Thụ tinh ngoài là?
A. Là hiện tượng đẻ trứng ở môi trường nước
B. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể
C. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên trong cơ thể
D. Là hiện tượng con đực bơi theo sau con cái
- Câu 6 : Vây nào sau đây KHÔNG phải là vây lẻ?
A. Vây lưng
B. Vây hậu môn
C. Vây đuôi
D. Vây bụng
- Câu 7 : Mắt cá không có mi có ý nghĩa thích nghi gì?
A. Có vai trò như bơi chèo
B. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước
C. Màng mắt không bị khô
D. Giảm sức cản của nước
- Câu 8 : Đặc điểm nào giúp cá giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước?
A. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày
B. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp
C. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân
D. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
- Câu 9 : Cơ quan di chuyển chính ở cá chép là?
A. Hai vây ngực
B. Vây đuôi
C. Vây ngực và vây bụng
D. Vây lưng và vây hậu môn
- Câu 10 : Đặc điểm cấu tạo ngoài nào giúp cá thích nghi với đời sống bơi lặn?
A. Thân hình thoi
B. Vây hình vây chèo
C. Mắt không có mi
D. Tất cả các đáp án trên đúng
- Câu 11 : Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?
A. Là động vật hằng nhiệt.
B. Sống trong môi trường nước ngọt.
C. Chỉ ăn thực vật thuỷ sinh.
D. Thụ tinh trong.
- Câu 12 : Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
- Câu 13 : Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng?
A. Vây đuôi và vây hậu môn.
B. Vây ngực và vây lưng.
C. Vây ngực và vây bụng.
D. Vây lưng và vây hậu môn.
- Câu 14 : Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?
A. Vì môi trường ngoài có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả năng thụ tinh.
B. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.
C. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.
D. Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất cao.
- Câu 15 : Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?
A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.
- Câu 16 : Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?
A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
B. Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với thân.
C. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.
D. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng.
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 1 Thế giới động vật đa dạng, phong phú
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 2 Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 4 Trùng roi
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8 Thủy tức
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 Đa dạng của ngành Ruột khoang
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 10 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 11 Sán lá gan
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 12 Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 5 Trùng biến hình và trùng giày
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét