Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử - Trường THPT Y...
- Câu 1 : Mục tiêu bao quát nhất của chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là gì?
A Mĩ thực hiện “Chế độ toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới
B Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh
C Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội
D Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cách mạng thế giới
- Câu 2 : Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A Sự canh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa của các nước tư bản
B Sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế
C Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ
D Sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia
- Câu 3 : Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước và bắt đầu trở thành hệ thống trên thế giới?
A Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
B Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
C Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ
D Sự ra đời của nước Cộng hòa CuBa
- Câu 4 : Sự kiện cuối cùng đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực Ianta:
A Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO
B Mĩ viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu
C Sự ra đời của NATO và Vacsava
D Mĩ tuyên bố sứ mệnh nắm quyền lãnh đạo thế giới
- Câu 5 : Để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác, từ thập niên 90 Mĩ đã sử dụng chiêu bài:
A Khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài
B Bảo trợ quân sự
C Hợp tác kinh tế, cho vay không hoàn lại
D Lợi dụng vấn đề dân quyền
- Câu 6 : Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là:
A Hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố
B Tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
C Quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ
D Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới
- Câu 7 : Mục đích chính trị của kế hoạch Macsan (1974) do Mĩ thực hiện:
A Tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía Tây
B Chia cắt Châu Âu làm hai phe đối nhau
C Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế
D Lôi kéo và khống chế các nước Tây Âu là đồng minh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
- Câu 8 : Thái độ chính trị của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 -1973 về cuộc “chiến tranh lạnh” và trật tự hai cực Ianta là:
A Muốn phá vỡ trật tự hai cực Ianta, thiết lập trật tự thế giới mới
B Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế
C Liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời mở rộng quan hệ đối ngoại
D Ủng hộ cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa
- Câu 9 : Thắng lợi mở đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi là:
A Cách mạng Môdambich
B Cuộc đấu tranh của nhân dân Angieri
C Cách mạng Ai Cập
D Cách mạng của nhân dân Anggola
- Câu 10 : Học thuyết đánh dấu sự “trở về” Châu Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là:
A Học thuyết Myadaoa
B Học thuyết Hasimato
C Học thuyết Kaiphu
D Học thuyết Phucuda
- Câu 11 : Quá trình liên kết ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì:
A Tây Âu muốn thoát khỏi sự khống chế của Mĩ
B Tây Âu bị cạnh tranh khốc liệt bởi Mĩ và Nhật Bản
C Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu
D Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
- Câu 12 : Biểu hiện rõ nhất sự phát triển “Thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960 – 1973 là:
A Thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới
B Vươn lên hàng thứ 2 thế giới tư bản (sau Mĩ)
C Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật cao nhất thế giới
D Tỉ lệ mù chữ và thất nghiệp thấp nhất thế giới
- Câu 13 : Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô
B Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế
C Sự lắng xuống của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phong trào công nhân thế giới
D Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ
- Câu 14 : Cuộc chiến tranh lạnh chấm dứt vào năm nào?
A 1991
B 1988
C 1989
D 1990
- Câu 15 : Sau 1945 thế giới như bị phân đôi:
A Do Liên Xô muốn chống lại âm mưu chống phá phong trào cách mạng thế giới của Mĩ
B Do sự xung đột chính trị giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa
C Do xu thế muốn vươn lên làm bá chủ thế giới của các siêu cường kinh tế
D Do sự tranh giành quyền lợi giữa các nước thắng trận trong phe đồng minh, nổi bật là Liên Xô và Mĩ
- Câu 16 : Cách mạng Cuba năm 1959 có ý nghĩa như thế nào:
A Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập của các nước Mĩ La tinh
B “Mở đầu phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc của các nước Mĩ La tinh”, “đánh dấu bước phát triển mới của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của các nước Mĩ La tinh” đểu đúng.
C Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La tinh
D Mở đầu phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc của các nước Mĩ La tinh
- Câu 17 : Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua:
A Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
B Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ
C Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ
D Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại
- Câu 18 : Có bao nhiêu nước bị chia cắt bởi hội nghị Ianta (2/1945)
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Thành tựu nào là quan trọng nhất mà Liên Xô đã đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
B 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất
C Năm 1960, Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất
D Đến đầu thập niên 60 của thế kỉ XX. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới sau Mĩ
- Câu 20 : Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng với hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi:
A Năm 1975, nước Cộng hòa Angola ra đời
B Năm 1994, Nenxon Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam Phi
C Năm 1960, “Năm châu Phi” với 17 quốc gia châu Phi tuyên bố thành lập
D Năm 1962, Angieri giành độc lập
- Câu 21 : Sự kiện nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là:
A Những cuộc đấu tranh của người da đen và người da đỏ chống chế độ phân biệt chủng tộc
B Vụ khủng bố 11/9 tại trung tâm thương mại Mĩ
C Sự thất bại của quân đội Mĩ trên chiến trường Irac
D Sự thất bại của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam
- Câu 22 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh:
A Gặp nhiều khó khăn vì Liên Xô là nước chịu tổn thất nặng nền nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai
B Có thuận lợi song Liên Xô cũng gặp nhiều khó khăn do phải gánh chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh và bị các nước đế quốc bao vây chống phá
C Rất thuận lợi vì Liên Xô là nước thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ hai nên có nhiều thuận lợi
D Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.
- Câu 23 : Bối cảnh quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai có đặc trưng nổi bật nhất:
A Quan hệ quốc tế bị chi phối bởi mối quan hệ giữa các cường quốc
B Chủ nghĩa xã hội đx vượt ra khỏi phạm vi một nước
C Liên Xô và Mĩ cùng mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên thế giới
D Thế giới chia làm hai phe: Xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa do Liên Xô và Mĩ đứng đầu
- Câu 24 : Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì:
A Ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô trên thế giới bị thu hẹp
B Liên Hợp quốc đã lấy lại được vị trí của mình trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế
C Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã
D Mĩ và Liên Xô đã chuyển từ đối đầu sang đối thoại
- Câu 25 : Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) dựa vào:
A Những tiến bộ khoa học – kĩ thuật
B Tinh thần tự lực, tự cường
C Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu
D Sự giúp đỡ của các nước trên thế giới
- Câu 26 : Cuộc xung đột thể hiện rõ nhất sự cân bằng lực lượng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa:
A Cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954)
B Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
C Cuộc chiến tranh chống Mĩ xâm lược (1954 -1975)
D Sưu phong tỏa, cấm vận Cu Ba của Mĩ
- Câu 27 : Sau chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì:
A Các nước đều trong giai đoạn thăm dò quyền lực của nhau
B Mọi sự đối đầu và xung đột sẽ làm họ mất nhiều cơ hội trong thời đại toàn cầu hóa
C Các nước đều muốn tạo ra môi trường quốc tế thuận lợi giúp họ vươn lên và xác lập ưu thế trong trật tự mới
D Các nước lớn muốn cạnh tranh trên lĩnh vực kinh tế
- Câu 28 : Điểm khác nhau căn bản của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi là:
A Mĩ La tinh đấu tranh chống các thế lực thân Mĩ, thành lập chính phủ dân tộc dân chủ. Qua đó giành độc lập chủ quyền của dân tộc
B Mĩ La tinh đấu tranh giành độc chủ quyền của dân tộc
C Hình thành tổ chức thống nhất chung sự đấu tranh
D Mĩ La tinh đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và bọn tay sai để giải phóng dân tộc
- Câu 29 : Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh”
A Tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự
B Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển
C Xu thế cạnh tranh để tồn tại
D Xu thế dùng khủng bố để đối đầu với các nước
- Câu 30 : Nhân tố chủ quan hàng đầu đưa đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản:
A Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, tiết kiệm của người dân Nhật
B Trình độ quản lí vĩ mô của nhà nước
C Sự năng động nhìn xa của các công ty Nhật
D Sự ứng dụng thành công các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất
- Câu 31 : Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A Đều phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân trở lại xâm lược
B Các nước trong khu vực tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
C Giải phóng phần lớn lãnh thổ khỏi tay quân phiệt Nhật Bản
D Các nước trong khu vực hầu hết đều giành được độc lập
- Câu 32 : Đặc điểm nổi bật của Chủ nghĩa xã hội sau chiến tranh thế giới thứ hai:
A Trở thành hệ thống trên thế giới
B Sản xuất ra khối lượng hàng hóa khổng lồ
C Khoa học - kĩ thuật phát triển vượt bậc
D Có nhiều thắng lợi quyết định trong chiến lược toàn cầu
- Câu 33 : Để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học với các nước tư bản khác, Nhật Bản đã:
A Đầu tư cho nhiều trung tâm nghiên cứu và ứng dụng
B Cử sinh viên học tập và nghiên cứu ở nước ngoài
C Coi trọng các môn khoa học tự nhiên và công nghệ ở trường học
D Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ
- Câu 34 : Nguyên nhân khách quan tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh sau chiến tranh thế giới thứ hai:
A Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh
B Mĩ là nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
C Mĩ có trình độ tập trung tư bản cao
D Mĩ có nguồn nhân lực dồi dào
- Câu 35 : Liên minh Châu Âu (EU) là một tổ chức liên minh về:
A Kinh tế
B Chính trị
C Kinh tế, chính trị
D Kinh tế, chính trị, quân sự
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12