Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 S...
- Câu 1 : Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Câu 2 : Sau Hiệp định Pari được kí kết, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là
A. đế quốc Mĩ xâm lược.
B. chính quyền Sài Gòn.
C. đế quốc Mĩ và các nước đồng minh của Mĩ.
D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
- Câu 3 : Chiến thắng nào chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường.
B. Trà Bồng.
C. Mỏ Cày.
D. Ấp Bắc.
- Câu 4 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mĩ chấp nhận đàm phán, bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. quân Mĩ và đồng minh rút hết khỏi chiến tranh Việt Nam.
D. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- Câu 5 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã
A. tạo cơ sở để dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
- Câu 6 : Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng
A. con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị Mĩ-Diệm.
B. “phong trào hòa bình” của tầng lớp trí thức và các tầng lớp nhân dân.
C. con đường đấu tranh vũ trang là chủ yếu, kết hợp đấu tranh ngoại giao.
D. con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
- Câu 7 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Pari năm 1973?
A. Quân Mĩ và đồng minh rút khỏi nước ta.
B. Đất nước đã hòa bình, thống nhất về lãnh thổ.
C. Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.
D. Miền Bắc tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 8 : Quân Mĩ trực tiếp vào tham chiến ở miền Nam Việt Nam từ sau sự thất bại của chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đơn phương”.
- Câu 9 : Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968), Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu
A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước.
- Câu 10 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)?
A. Làm lung lay tận gốc rễ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam.
C. Từ đấu tranh hòa bình giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
- Câu 11 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là …. có vai trò ….
A. hậu phương…quyết định trực tiếp.
B. tiền tuyến…..quyết định trực tiếp.
C. hậu phương….quyết định nhất.
D. tiền tuyến….. quyết định nhất.
- Câu 12 : Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam Việt Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất là do chính sách nào sau đây của Mĩ-Diệm?
A. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.
B. “Trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội”.
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59.
D. Gạt quân Pháp để độc chiếm miền Nam Việt Nam.
- Câu 13 : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi (3-1975), đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn
A. phòng ngự.
B. phản công.
C. tiến công chiến lược.
D. tổng tiến công chiến lược.
- Câu 14 : “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược
A. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Câu 15 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục, phát triển kinh tế-xã hội.
C. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm.
D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ-Diệm.
- Câu 16 : Kết quả, ý nghĩa nào dưới đây không phải của trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972?
A. Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
B. Đánh bại cuộc tập kích bằng B52 của Mĩ.
C. Buộc Mĩ ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
D. Buộc Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari.
- Câu 17 : Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ 1969-1973, Việt Nam vừa chiến đấu chống địch trên chiến trường vừa đấu tranh
A. bảo vệ hòa bình và giữ gìn lực lượng.
B. chống chiến tranh phá hoại lần hai.
C. buộc Mĩ thi hành Hiệp định Giơnevơ.
D. trên bàn đàm phán ở Hội nghị Pari.
- Câu 18 : Những thắng lợi trên mặt trận chính trị của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” đã
A. giáng một đòn nặng nề vào dã tâm xâm lược của Mĩ.
B. đưa cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang tiến công.
C. làm phá sản hoàn toàn “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
D. góp phần đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.
- Câu 19 : Tại sao đến giữa năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trở thành bá chủ thế giới.
B. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung-Xô cho Việt Nam.
C. Mĩ mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh ở Việt Nam.
D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hoàn toàn.
- Câu 20 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là gì?
A. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
- Câu 21 : Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
- Câu 22 : Vì sao chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ?
A. Đập tan đầu não, sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
C. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
D. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
- Câu 23 : Trước tình hình đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền, nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước từ 1954-1975 là
A. tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
B. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. đánh đổ chính quyền tay sai thân Mĩ, thống nhất đất nước, sau đó đưa cả nước tiến lên xã hội chủ nghĩa.
D. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
- Câu 24 : Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là
A. “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. bình định và tìm diệt thông qua hành quân càn quét.
D. tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
- Câu 25 : Vì sao Bộ Chính trị quyết định lấy Buôn Ma Thuột làm mục tiêu chủ yếu của chiến dịch Tây Nguyên năm 1975?
A. Lực lượng địch ở đây quá mỏng, phòng tuyến bị chọc thủng.
B. Địch bố phòng sơ hở do trông chờ vào sự viện trợ quân sự của Mĩ.
C. Có vị trí chiến lược quan trọng nhưng xa các trung tâm quân sự lớn.
D. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh, địch đang co cụm, rệu rã.
- Câu 26 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 tác động như thế nào đến đấu tranh ngoại giao của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
B. Mĩ buộc phải đàm phán chính thức bốn bên ở Hội nghị Pari.
C. Mĩ chấp nhận kí vào Hiệp định Pari, công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
D. Buộc Mĩ phải cam kết trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Câu 27 : Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và đế quốc Mĩ (1954-1975), bài học kinh nghiệm rút ra cho nhân dân Việt Nam đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay trước hết phải
A. đẩy mạnh nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. phát huy truyền thống yêu nước và tinh thần đoàn kết.
C. kiên định sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn và sáng tạo.
D. tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước trên thế giới.
- Câu 28 : Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965 là
A. đều chứng minh khả năng miền Nam có thể đánh bại chiến lược mới của Mĩ.
B. đều chống lại một loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
C. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô khi giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam.
D. đều chứng tỏ tinh thần kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Bắc Việt Nam.
- Câu 29 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968)?
A. Đẩy lực lượng vũ trang Việt Nam trở về phòng ngự.
B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Chiến lược này Mĩ đã thất bại và chấp nhận kí Hiệp định Pari với ta.
D. Lực lượng tham gia là quân Mĩ, quân đồng minh, quân đội Sài Gòn.
- Câu 30 : Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của đế quốc Mĩ.
D. Giành thế chủ động bằng chiến lược quân sự “tìm diệt”.
- Câu 31 : Hiệp định Pari năm 1973 tác động như thế nào đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Mĩ rút quân về nước, đất nước hòa bình, hoàn toàn thống nhất.
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
- Câu 32 : Điểm giống nhau về mặt lực lượng giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến năm 1968 là
A. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. dựa vào quân đội Sài Gòn do Mĩ trực tiếp huấn luyện.
D. là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.
- Câu 33 : Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện
A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng khắp miền Nam.
B. đánh nghi binh buộc địch phải phân tán lực lượng theo ý đồ của ta.
C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
- Câu 34 : Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?
A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phải phù hợp với thực tiễn đất nước.
- Câu 35 : Thủ đoạn giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là
A. đều nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội xuống Đông Nam Á.
B. đều cố giành thế chủ động bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”.
C. đều đẩy mạnh các hoạt động “bình định”, lợi dụng mâu thuẫn Trung-Xô.
D. đều có hoạt động phối hợp bằng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- Câu 36 : Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam từ 1961-1973, Mĩ thực hiện chính sách dồn dân lập "ấp chiến lược" nhằm
A. hỗ trợ cách mạng miền Nam.
B. tiêu diệt cách mạng miền Nam.
C. bình định miền Nam.
D. khống chế miền Nam.
- Câu 37 : Một trong những điểm giống nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là
A. đều do ta chủ động tiến công và mang tính chất của cuộc chiến tranh nhân dân.
B. đều hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. phương châm đều là thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. đều tác động đến việc kí kết hiệp định kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Câu 38 : Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam vì Đảng
A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12