Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 t...
- Câu 1 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau đúng theo trình tự thời gian:1. Cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pari giữ 2 bên, sau đó là bốn bên.
A. 1.4.3.2
B. 2.3.1.4
C. 1.4.2.3
D. 4.3.2.1
- Câu 2 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là:
A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội sài gòn.
B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
C. Giáng một đòn mạnh và chính quyền và quân đội sài gòn.
D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- Câu 3 : Âm mưa thâm độc của đế quốc Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật
A. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. “Tìm diệt” và “Bình định” vào “Vùng đất thánh việt cộng”.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.
- Câu 4 : Một trong các lý do để ta chọn Tây Nguyên mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Mâu thuẩn trong nội bộ địch ở Tây Nguyên lên cao độ
B. Tây Nguyên có núi rừng hiểm trở.
C. Tây Nguyên xa hậu phương địch.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng.
- Câu 5 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm Mậu thân 1968 là gì?
A. buộc Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
B. mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. buộc mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại Miền bắc.
D. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi mĩ hóa” chiến tranh
- Câu 6 : Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng
A. Hình thành cơ chế thị trường.
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân.
C. Không mở rộng kinh tế đối ngoại.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lý tậ trung quan liêu bao cấp.
- Câu 7 : Trong bước đầu thực hiện đương lối đổi mới, hạn chế lớn nhất nước ta vấp phải là
A. lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất kỷ thuật lạc hậu.
B. trình độ khoa học kỹ thật chuyển biến chậm.
C. tình trạng tham nhũng lãnh phí.
D. đời sống một bộ phận nhân còn khó khăn.
- Câu 8 : Xuân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định
A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống 1968
B. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội sài gòn trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.
C. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài gòn đang ngày càng gay gắt.
D. sự ủng hộ to lớn của các nươc CNXH với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
- Câu 9 : Điểm giống nhau giữa hiệp định Giownevo về Đông Dương(1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là
A. đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 30 ngày.
B. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
C. quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt.
D. các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Câu 10 : Phương châm chiến lược của Đảng ta trong Tổng tiến công và nỗi dậy Xuân 1975 là
A. đánh nhanh thắng nhanh, bất ngờ.
B. táo bạo, bất ngờ.
C. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, đánh nhanh, thắng nhanh.
D. phân tán lực lượng, đánh chắc tiến chắc.
- Câu 11 : Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm(1976-1985) nước ta lâm vào tình trạng
A. suy thoái về kinh tế.
B. khủng hoảng kinh tế-xã hội.
C. đất nước trong thời kỳ hoàng kim.
D. nền kinh tế mất cân đối.
- Câu 12 : Để đẩy mạnh hơn việc thực hiện những mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là “Bình định” có trọng điểm miền Nam trong 2 năm(1964-1965), Mĩ đề ra kế hoạch nào?
A. kế hoạch Giôn xơn-Mác Namara.
B. kế hoạch Xtalay-Taylo và Giôn xơn-Mac Namara.
C. kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược.
D. kế hoạch Xtalay-Taylo.
- Câu 13 : Điểm khác biệt trong chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là?
A. âm mưu “dùng người Đông dương đánh người Đông dương”
B. âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
C. âm mưu “dùng người việt đánh người việt”
D. âm mưu “thay đổi màu da trên xác chết”
- Câu 14 : Ý nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền bắc lần thứ nhất(1965-1968)?
A. phá tiềm lực kinh tế,quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền bắc
B. làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân daann 2 miền
C. “trả đũa” việc quân giải phóng m iền nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Playcu
D. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền bắc, từ miền bắc vào miền nam
- Câu 15 : Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền nam trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là
A. Ấp bắc(Mỹ tho), Ba gia(Quảng ngãi), Đồng xoài(Bình Phước)
B. Núi Thành(Quảng Nam),Vạn Tường(Quảng Ngãi)
C. An lão(Bình Định), Bình giã(Bà Rịa)
D. Đông Nam Bộ và Liên khu V
- Câu 16 : Từ 1946 đến 1980, đã ba lần Quốc Hội thông qua Hiến pháp, đó là những Hiến pháp nào?
A. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1976, Hiến pháp 1980.
B. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980.
C. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1960, Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1975, Hiến pháp 1980.
- Câu 17 : Đảng tiến hành đổi mới trong lĩnh vực nào là chủ yếu?
A. Văn hóa và tư tưởng.
B. Kinh tế và văn hóa.
C. Chính trị và văn hóa.
D. Kinh tế và chính trị.
- Câu 18 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do
A. được tiến hành bằng lực lượng quân đội sài gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, tranh bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. thực hiện nhiệm vụ của 1 cuộc chiến tranh tổng lực.
C. được tiến hành bặng lực lượng quân đội sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần Mỹ.
D. được tiến hành bằng lực lượng mạnh(quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội sài gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại, và mở rộng chiến tranh phá hoại ở miền bắc
- Câu 19 : Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp đến việc ký kết Hiệp định Pari về Việt Nam là
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân mậu Thân 1968.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972, chiến thắng “Điện biên phủ trên không” ( 12-1972).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
D. Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền nam(1975).
- Câu 20 : Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do tổng thống nào của Mĩ đề ra:
A. tổng thống Bus cha
B. tổng thống G.Ken nơ đi
C. tổng thống Giôn Xơn
D. tổng thống Ních xơn
- Câu 21 : Chiến thắng mở màn của quân và dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là
A. chiến thắng Ấp bắc (Mỹ Tho).
B. chiến thắng Núi Thành( Quảng Nam).
C. chiến thắng Bình Giả(Bà Rịa).
D. chiến thắng Vạn Tượng ( Quảng ngãi).
- Câu 22 : Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ có tên gọi là
A. kế hoạch dồn dân “ấp chiến lược”
B. kế hoạch “tìm diệt” và “bình định”.
C. kế hoạch Xtalay-tay lo.
D. kế hoạch Giôn xơn-Mác Namara.
- Câu 23 : Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)là gì?
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở thôn xã ở nam bộ và Trung bộ.
B. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ hình thành
C. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền nam Việt nam ra đời(20/12/1960).
D. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển
- Câu 24 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi (1960) là gì?
A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam.
B. Giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Câu 25 : Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định taị Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam(9-1960) là gì?
A. Mỗi quan hệ giữa cách mạng hai miền.
B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
C. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.
- Câu 26 : Nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định GiơneVơ năm1954 về Đông Dương là
A. tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước.
B. tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước.
C. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNHX; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
D. tiếp tục công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước.
- Câu 27 : Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới là gì?
A. Sự phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật.
B. Những thay đổi của tình hình thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước CNXH Đông Âu.
D. Đất nước lâm vào tình trọng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế- xã hội.
- Câu 28 : Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là
A. Bình Giã, An lão, Ba Gia, Đồng Xoài
B. Ấp bắc, Bình Giã, Đồng Xoài
C. Bình Giã, Ba Gia, Núi thành,Vạn Tường
D. Ấp Bắc, Bình Giã,An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
- Câu 29 : Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, sáng suốt, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976.
C. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.
- Câu 30 : Từ ngày 15 đến này 21-11-1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn những vấn đề gì?
A. chủ trương , biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
B. lấy tên nước là nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là TP Hồ Chí Minh.
- Câu 31 : Điểm khác nhau của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt’ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Nhằm thực hiện âm mưu “dùng người việt đánh người việt”.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài gòn.
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội sài gòn với vũ khí, trang bị vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh Mỹ.
D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta
- Câu 32 : Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” , hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. tiến hành bằng quân đội sài gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần của Mĩ
B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông dương.
C. “dùng người việt đánh người việt”
D. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung-Xô, thỏa hiệp với Trung quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
- Câu 33 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành trung ương Đảng(9.1975) đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Xây dựng CNXH ở hai miền Nam-Bắc.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội sau chiến tranh.
- Câu 34 : Trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, để thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”, Đảng ta đã chủ trương gì?
A. giải phóng giai cấp nông dân
B. tiến hành cải cách ruộng đất
C. cải tạo XHCN đối với toàn bộ kinh tế.
D. khôi phục kinh tế
- Câu 35 : Điểm giống nhau cơ bản trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “việt nam hóa chiến tranh” của Mỹ là gì?
A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân
B. Đều là chiến tranh tổng lực
C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược tòa cầu của Mĩ.
D. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược toàn diện
- Câu 36 : Đổi mới đất nước đi lên CNXH không phải là làm thay đổi mục tiêu nào sau đây?
A. con đương tiến lên CNXH.
B. lí tưởng CNXH.
C. chuyển hướng đi theo con đường CNTB.
D. mục tiêu của CNXH.
- Câu 37 : Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ cách mạng Miền Nam sau 1954?
A. xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH
B. đấu tranh chống đế quốc Mĩ và tay sai
C. thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
- Câu 38 : Thắng lợi nào của quân và dân ta ở Miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa”trở lại chiến tranh xâm lược
A. cuộc tiến công và nổi dậy xuân 1975
B. trận “điện biên phủ trên không”
C. cuộc tiến công và nổi dậy xuân 1968
D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
- Câu 39 : Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “Ấp chiến lược’ trong những năm 1961-1965 là gì?
A. đẩy lực lượng cách mạng khỏi các xã, ấp tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền nam
B. cũng cố quyền lực cho chính quyền sài gòn
C. mở rộng vùng kiểm soát
D. bình định miền nam trong vòng 18 tháng
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12