Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Lịch Sử Liên Trườn...
- Câu 1 : Hoạt động có tính chính trị của giai cấp tư sản giai đoạn 1919 - 1925 là
A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn (1923).
B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì (1923).
C. lập ra Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc tân văn.
D. vận động phong trào “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919) .
- Câu 2 : Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng tỏ
A. chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá sâu rộng vào phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
B. các tổ chức cộng sản ở Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu lịch sử.
C. khuynh hướng vô sản đã hoàn toàn thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam.
D. phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
- Câu 3 : Đầu thế kỷ XX, lực lượng xã hội nào đã tiếp nhận tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài truyền bá vào nước ta?
A. Sĩ phu yêu nước phong kiến.
B. Sĩ phu yêu nước thức thời.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản.
- Câu 4 : Ý nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và nội phản trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đề cao thế hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
D. Phân hóa và cô lập kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
- Câu 5 : Ý nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân thất bại của phong trào kháng chi ến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX?
A. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất.
B. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ.
C. Sự nhân nhượng, thỏa hiệp của Triều đình Huế.
D. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo.
- Câu 6 : Hội nghị lần thứ 8 BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương (5/ 1941) chỉ rõ sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp - Nhật sẽ
A. thành lập Chính phủ Xô viết công nông binh.
B. thành lập Chính phủ của dân, do dân vì dân.
C. thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. thành lập Chính phủ nhân dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Câu 7 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở châu Á có ảnh hưởng nhiều nhất đến châu Phi?
A. Inđônêxia
B. Trung Quốc
C. Việt Nam
D. Lào.
- Câu 8 : Điểm khác nhau giữa hai giai đoạn trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là
A. hình thức đấu tranh.
B. lực lượng tham gia.
C. phương pháp đấu tranh.
D. lãnh đạo phong trào.
- Câu 9 : Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari là báo
A. Người cùng khổ.
B. Nhân dân.
C. Thanh niên.
D. Tuổi trẻ.
- Câu 10 : Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa các nước lớn là nguyên tắc hoạt động của tổ chức nào?
A. Liên minh châu Âu (EU).
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Liên hợp quốc (UN).
D. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM).
- Câu 11 : Vì sao việc ký Hiệp ước Bali (2/1976) lại đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước Bali xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN.
B. Hiệp ước Bali đã chấm dứt thời kỳ căng thẳng giữa các nước Đông Dương và ASEAN.
C. Hiệp ước Bali đã mở ra quá trình đối thoại giữa các nước Đông Dương và ASEAN.
D. Hiệp ước Bali đã đề ra mục tiêu hoạt động cho tổ chức ASEAN.
- Câu 12 : Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến s ự thay đổi quan hệ từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu giữa hai cường quốc Mĩ - Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai siêu cường.
B. Sự lớn mạnh của Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt, khối Đồng minh chống phát xít đã giải thể.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Mĩ, các nước Tây Âu và Nhật Bản.
- Câu 13 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định ra hoạt động công khai để
A. tiếp tục sứ mệnh lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
B. phù hợp với đặc điểm cách mạng mỗi nước Đông Dương.
C. tranh thủ sự ủng hộ Việt Nam của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất cách mạng Việt Nam.
- Câu 14 : Trong giai cấp tiểu tư sản Việt Nam, tầng lớp nào hăng hái tham gia cách mạng nhất?
A. Dân nghèo thành thị.
B. Tiểu tư sản trí thức.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Tiểu thương, tiểu chủ.
- Câu 15 : Tính chất điển hình của Cách mạng t háng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. cách mạng giải phóng dân tộc.
B. cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
- Câu 16 : Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm
A. giữ vững thế chủ động trên chiến trường.
B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. cứu nguy cho quân đội ở Nam Trung Bộ.
D. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
- Câu 17 : Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện thực tiễn Việt Nam được thể hiện như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo, nông dân là động lực của cách mạng.
B. Xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo, nông dân, tư sản là động lực của cách mạng.
C. Giai cấp địa chủ và tư sản là đối tượng cách mạng cần tiêu diệt.
D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung và tiểu địa chủ.
- Câu 18 : Chương trình hành động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng công bố năm 1929 là
A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
B. đánh đuổi giặc Pháp, lập chính phủ công nông binh.
C. đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. đánh đuổi phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Câu 19 : Nội dung nào thể hiện tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
C. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
- Câu 20 : Để tập hợp lực lượng đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) chủ trương thành lập
A. Mặt trận nhân dân rộng rãi ở các nước.
B. Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
C. Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
D. Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
- Câu 21 : Thắng lợi của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã
A. lật đổ chế độ Nga hoàng tồn tại lâu đời, đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
B. lật đổ chế độ Nga hoàng, thành lập các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
C. lật đổ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, nước Nga trở thành nước Cộng hòa.
D. lật đổ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, thiết lập chính quyền của giai cấp vô sản.
- Câu 22 : Sự kiện nào đã đưa Liên Xô trở thành nước đầu tiên mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Đưa con người đặt chân lên mặt trăng (1969).
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Phóng con tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất (1961).
- Câu 23 : Hành động của thực dân Anh và Trung Hoa Dân quốc khi vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật có điểm chung là
A. giành những quyền lợi về chính trị, kinh tế ở Việt Nam.
B. âm mưu cướp chính quyền, sử dụn g đội ngũ tay sai.
C. tạo điều kiện để thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
D. chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Câu 24 : Nhân tố nào chi phối đến sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong thập k ỷ cuối của thế kỷ XX?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Trung Quốc, Ấn Độ.
- Câu 25 : Nội dung quan trọng nhất được xác định trong Hội nghị BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.
B. đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
D. tập hợp đông đảo tầng lớp nhân dân vào mặt trận thống nhất.
- Câu 26 : Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền kinh tế đứng thứ 2 trong thế giới tư bản?
A. Đức
B. Liên Xô.
C. Pháp.
D. Nhật Bản.
- Câu 27 : Nét mới của phong trào công nhân giai đoạn 1919 - 1925 so với trước năm 1919 là
A. đã thành l ập được chính đảng cách mạng của giai cấp mình.
B. số lượng cuộc bãi công tăng nhanh, Công hội ra đời và ý thức giai cấp phát triển.
C. chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá sâu rộng trong phong trào công nhân.
D. tính thống nhất, độc lập và tiên phong dẫn dắt phong trào yêu nước.
- Câu 28 : Mục đích chủ yếu của việc gấp rút tập trung quân Âu - Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là gì?
A. Càn quét vào các căn cứ địa của quân dân ta.
B. Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.
C. Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp.
D. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
- Câu 29 : Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Đảng trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 - 1948) là
A. lấy vận động chiến là căn bản, du kích chiến tranh là phụ trợ.
B. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang.
C. lấy du kích chiến tranh là căn bản, vận động chiến là phụ trợ.
D. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính.
- Câu 30 : Chính sách kinh tế nào sau đây không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?
A. Chia ruộng đất công cho dân cày.
B. Bãi bỏ thuế thân.
C. Xóa nợ cho người nghèo.
D. Cải cách ruộng đất.
- Câu 31 : Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 ?
A. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta.
C. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương.
D. Sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước .
- Câu 32 : Mục tiêu đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là chống
A. chủ nghĩa thực dân cũ, đòi các quyền tự do, dân chủ.
B. chế độ độc tài thân Mĩ, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
C. chế độ phân biệt chủng tộc đòi quyền sống của con người.
D. chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
- Câu 33 : Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian: 1. Đại hội quốc dân ở Tân Tr ào.
A. 2, 1, 3, 4.
B. 4, 2, 1, 3.
C. 1, 3, 2, 4.
D. 1, 4, 3, 2.
- Câu 34 : Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Trung Quốc, Đài Loan, Xingapo.
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.
C. Hàn Quốc, Ma Cao, Nhật Bản.
D. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông.
- Câu 35 : Dưới tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có những biến động đáng kể, từ xã hội phong kiến chuyển thành xã hội
A. thuộc địa nửa phong kiến.
B. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
C. phong kiến nửa thuộc địa
D. thuộc địa
- Câu 36 : Sự vận dụng sáng tạo Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được thể hiện như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Nhân dân Hà Nội, Huế, Sài Gòn nổi dậy giành chính quyền trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta.
B. Các địa phương ở Bắc bộ, Trung bộ đã khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta.
C. Một số địa phương đã phát động nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền khi chưa nhận được lệnh tổng khởi nghĩa.
D. Theo lệnh của Ủy ban Khởi nghĩa, đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy một đơn vị tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
- Câu 37 : Những thắng lợi nào của quân dân và dân ta giai đoạn 1945 - 1954 đã tác động trực tiếp đến việc kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ hai (1951) và Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 - 1954) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) .
- Câu 38 : Các tổ chức cộng sản tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 ở Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) là
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
- Câu 39 : Chiến tranh lạnh kết thúc nhưng vẫn còn để lại những “di chứng” cho nhân loại là
A. nguy cơ bùng nổ các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.
B. nguy cơ về cuộc chạy đua sản xuất vũ khí hạt nhân giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
C. nguy cơ về sự bùng nổ cuộc chiến tranh thương mại giữa các nước lớn.
D. nguy cơ cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cuộc chiến tranh mới giữa các nước lớn.
- Câu 40 : Điểm khác nhau cơ bản trong quan hệ quốc tế giai đoạn nửa sau thế kỷ XX và trước chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các quốc gia trên thế giới chung sống hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. các nước lớn chạy đua vũ trang, chuẩn bị cho cuộc chiến tranh mới.
C. các nước lớn cạnh tranh gay gắt về vấn đề thuộc địa và thị trường.
D. phần lớn các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12