Trắc nghiệm Vật lí 6 Bài 1 (có đáp án): Đo độ dài...
- Câu 1 : Chọn phương án sai
A. mét (m)
B. kilômét (km)
C. mét khối ()
D. đềximét (dm)
- Câu 2 : Giới hạn đo của thước là
A. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
D. độ dài giữa hai vạch bất kỳ ghi trên thước.
- Câu 3 : Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây
B. Thước mét
C. Thước kẹp
D. Compa
- Câu 4 : Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là
A. mét (m)
B. xemtimét (cm)
C. milimét (mm)
D. đềximét (dm)
- Câu 5 : Độ chia nhỏ nhất của một thước là
A. số nhỏ nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.
D. độ lớn nhất ghi trên thước.
- Câu 6 : Cho biết thước ở hình bên có giới hạn đo là 8 cm. Hãy xác định độ chia nhỏ nhất của thước.
A. 1 mm
B. 0,2 cm
C. 0,2 mm
D. 0,1 cm
- Câu 7 : Trên một cái thước có số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 cm
B. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 mm
C. GHĐ 30 cm, ĐCNN 0,1 mm
D. GHĐ 1 mm, ĐCNN 30 cm
- Câu 8 : Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình
A. GHĐ 10 cm, ĐCNN 1 mm.
B. GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 cm.
C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm
D. GHĐ 10 cm, ĐCNN 0,5 cm.
- Câu 9 : Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị:
A. Kilômét
B. Năm ánh sáng
C. Dặm
D. Hải lí
- Câu 10 : Thuật ngữ “Tivi 21 inches” để chỉ:
A. Chiều dài của màn hình tivi.
B. Đường chéo của màn hình tivi.
C. Chiều rộng của màn hình tivi.
D. Chiều rộng của cái tivi.
- Câu 11 : Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khác nhau và ghi được các kết quả đúng như sau: 15,3 cm; 24,4 cm; 18,7 cm và 9,1 cm. ĐCNN của thước đó là:
A. 1mm
B. 2mm
C. 3mm
D. 4mm
- Câu 12 : Để đo kích thước cỡ nguyên tử thì ta dùng giai đo:
A. (ký hiệu là đọc là Angstron)
B.
C. Năm ánh sáng
D. Dặm
- Câu 13 : Phía sau sách vật lý 6 có ghi: khổ 17 × 24cm. Các con số đó lần lượt chỉ:
A. Chiều dài và chiều rộng cuốn sách
B. Chiều rộng và chiều dài cuốn sách
C. Chu vi và chiều rộng cuốn sách
D. Chiều rộng và đường chéo cuốn sách
- Câu 14 : Phía sau một quyển sổ có ghi: khổ 15 × 20cm. Các con số đó lần lượt chỉ:
A. Chiều dài và chiều rộng cuốn sách
B. Chiều rộng và chiều dài cuốn sách
C. Chu vi và chiều rộng cuốn sách
D. Chiều rộng và đường chéo cuốn sách
- Câu 15 : Hãy ghép tên dụng cụ đo với tên các vật cần đo cho thích hợp nhất trong các trường hợp sau: Đáp án nào sau đây đúng nhất:
A. 1 - a; 2 - b; 3 - c; 4 - d; 5 - e
B. 1 - a; 2 - b; 3 - d; 4 - e; 5 - c
C. 1 - b; 2 - b; 3 - a; 4 - d; 5 - c
D. 1 - a; 2 - b; 3 - e; 4 - d; 5 - c
- Câu 16 : Sách giáo khoa Vật lí 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dày này, nên chọn:
A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
B. Thước đo GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
C. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm
D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm
- Câu 17 : Một người dùng thước thẳng có ĐCNN là 0,5cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lý 6. Trong các kết quả ghi dưới đây, kết quả nào đúng?
A. 23,75cm
B. 24,25cm
C. 24cm
D. 24,15cm
- Câu 18 : Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 5m
B. 50dm
C. 500cm
D. 50,0dm
- Câu 19 : Trong phép đo độ dài của một vật. Có 5 sai số thường gặp sau đây:
A. (I) và (II)
B. (III); (IV) và (V)
C. (I); (III); (IV) và (V)
D. Cả 5 sai số trên, người đo đều có thể khắc phục được
- Câu 20 : Để đo độ dài của một vật ta nên dùng:
A. Thước đo
B. Gang bàn tay
C. Sợi dây
D. Cái chân
- Câu 21 : Ta dùng thước đo để:
A. Đo khối lượng của một vật
B. Đo chiều dài của vật
C. Đo thể tích của một vật
D. Tất cả đều sai
- Câu 22 : Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:
A. km
B. cm
C. mm
D. m
- Câu 23 : Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là:
A. m
B. cm
C.
D. mm
- Câu 24 : Giới hạn đo của thước là:
A. 1 mét
B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước
D. Cả 3 câu trên đều sai
- Câu 25 : Trên thước dây của người thợ may có in chữ cm ở đầu thước, số bé nhất và lớn nhất trên thước là 0 và 150. Từ vạch số 1 đến vạch số 2 người ta đếm có tất cả 11 vạch chia. Giới hạn chia và độ chia nhỏ nhất của thước lần lượt là:
A. 150cm; 1cm
B. 150cm; 1mm
C. 150mm; 0,1mm
D. 150mm; 1cm
- Câu 26 : Để đo kích thước bàn học, ba bạn Bình, Lan, Chi chọn thước đo như sau:
A. Chỉ có thước của Bình hợp lí và chính xác nhất
B. Chỉ có thước của Lan hợp lí và chính xác nhất
C. Chỉ có thước của Chi hợp lí và chính xác nhất
D. Thước của Bình và Chi hợp lí và chính xác nhất
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)