Lịch Sử 12 Chương 5 (có đáp án): Quan hệ quốc tế (...
- Câu 1 : Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào
A. 2/1945
B. 6/1947
C. 3/1947
D. 4/1949
- Câu 2 : Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ khi nào?
A. Cuối những năm 70
B. Cuối những năm 80
C. Đầu những năm 70
D. Đầu những năm 80
- Câu 3 : Hiệp định nào góp phần giảm căng thẳng ở Châu Âu
A. Hiệp định hòa bình Xan Phranxixco
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
C. Hiệp ước Henxinki
D. Hiệp định đình chiến
- Câu 4 : Nội dung học thuyết Truman nhằm thực thi nhiệm vụ nào ở hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì?
A. Củng cố các chính quyền phản động và phát triển công nghiệp quốc phòng ở hai nước này
B. Củng cố chính quyền phản động và phát triển kinh tế ở hai nước này
C. Đẩy lùi các phong trào yêu nước và phát triển kinh tế của hai nước này
D. Củng cố các chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở hai nước này
- Câu 5 : Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc
A. Lấy quân sự làm trọng điểm
B. Lấy chính trị làm trọng điểm
C. Lấy kinh tế làm trọng điểm
D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm
- Câu 6 : Chiến tranh lạnh diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1947 - 1973
B. 1945 - 1991
C. 1947 - 1989
D. 1945 - 1989
- Câu 7 : Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương do bao nhiêu quốc gia cùng nhau sáng lập?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
- Câu 8 : Sự kiện 11 - 9 - 2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì?
A. Chủ nghĩa khủng bố
B. Sự suy giảm về kinh tế
C. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh
D. Sự khủng hoảng nội các
- Câu 9 : Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là
A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển
B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế
C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi
D. Hoà nhập nhưng không hoà tan
- Câu 10 : Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe Tư bản Chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa, các quốc gia Châu Âu đã
A. Thành lập cộng đồng châu Âu (EC).
B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.
C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D. Kí hiệp định Henxinki, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh khu vực.
- Câu 11 : Thế nào là cuộc "Chiến tranh lạnh" theo phương thức đầy đủ nhất?
A. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
B. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "Luôn luôn trong tình trạng chiến tranh", thực hiện "Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh".
D. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
- Câu 12 : Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết tại đâu?
A. Béclin
B. Bon
C. Niuooc
D. Oasinhton
- Câu 13 : Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.
- Câu 14 : Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề gì?
A. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu
B. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu
C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính
D. Vấn đề văn hóa
- Câu 15 : Sự kiện nào sau đây biểu thị cho xung đột quân sự của Cuộc chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Chiến tranh vùng vịnh Péc - xích.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông...
D. Chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô.
- Câu 16 : Trật tự hai cực Ianta sụp đổ bởi
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang
C. Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp
D. Mô hình xã hội chủ nghĩa tan rã ở Liên Xô
- Câu 17 : Chiến tranh lạnh KHÔNG tạo ra:
A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa.
C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
D. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu
- Câu 18 : Tổ chức SEV được thành lập năm 1949 nhằm
A. Hợp tác về khoa học - kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa
B. Hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa
C. Hợp tác kinh tế, khoa học - kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa
D. Hợp tác chính trị, quân sự giữa các nước xã hội chủ nghĩa
- Câu 19 : Thách thức lớn nhất đối với thế giới hiện nay là
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người.
B. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước.
C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Câu 20 : Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M.Gioocbachop và G. Buso (cha) đã chính thức tuyên bố
A. chấm dứt chiến tranh lạnh
B. hạn chế vũ khí hạt nhân huỷ diệt
C. giữ gìn hoà bình, an ninh cho nhân loại
D. chấm dứt chạy đua vũ trang
- Câu 21 : Năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí hiệp ước ABM và Hiệp định SALT – 1 nhằm
A. Khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên
B. Giảm chi phí quân sự trong chạy đua vũ trang
C. Chuyển từ thế đối đầu sang đối thoại
D. Hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự và vũ khí chiến lược giữa hai bên
- Câu 22 : Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới lại trong quá trình hình thành với sự vươn lên của các cường quốc như
A. Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc
B. Mĩ, Pháp, Nhật Bản, Liên Bang Nga, Đức
C. Mĩ, Nhật Bản, Liên minh châu Âu, Trung Quốc, Đức
D. Mĩ, Đức, Hàn Quốc, Liên bang Nga, Trung Quốc
- Câu 23 : Hiệp ước Vacsava, một liên minh chính trị - quân sự giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất gì?
A. Thành lập vào tháng 7-1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu
B. Thành lập vào tháng 5-1950, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa
C. Thành lập vào tháng 5-1955, mang tính chất cạnh tranh về quân sự với Mĩ và Tây Âu
D. Thành lập vào tháng 5-1955, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa
- Câu 24 : Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là
A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận
B. Các nước thắng trận thỏa thuận việc phân chia nước Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức
C. Các nước tham dự thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á
D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện
- Câu 25 : Tháng 12-1989, Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và điều kiện để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra
A. trên phạm vi toàn cầu
B. nhiều khu vực trên thế giới
C. nhiều quốc gia trên thế giới
D. nhiều dân tộc trên thế giới
- Câu 26 : Từ đầu những năm 70, nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế và khoa học – kĩ thuật đã được kí kết giữa Mĩ và Liên Xô, nhưng trọng tâm là những thỏa thuận về
A. thủ tiêu tên lửa tầm chung châu Âu
B. chính thức chấm dứt chiến tranh lạnh
C. đảm bảo an ninh châu Âu
D. giải quyết các vấn đề mang tính khu vực
- Câu 27 : Một trong những mục tiêu của học thuyết Truman là
A. giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh
B. tập hợp các nước Tây Âu vào Liên minh quân sự chống Liên Xô
C. biến Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô
D. tạo sự phân chia đối lập về chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu
- Câu 28 : Nhận xét nào dưới đây đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. Trật tự “hai cực Ianta” tiếp tục được duy trì.
C. Thế giới phát triển theo xu thế một cực và nhiều trung tâm.
D. Mĩ vươn lên trở thành “một cực” duy nhất.
- Câu 29 : Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là
A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Câu 30 : Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
A. Pháp.
B. Đức
C. Anh.
D. Liên Xô
- Câu 31 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới do
A. Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ là nước quyết định góp vào thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mĩ là ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. Mĩ trở thành nước giàu, manh nhất thế giới, vượt xa Liên Xô và các nước khác.
- Câu 32 : Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu hướng hòa hoãn Đông – Tây?
A. Hai miền nước Đức kí Hiệp đinh về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.
D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
- Câu 33 : Việc thực hiện kế hoạch Mácsan đã tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lanh những năm sau chiến tranh.
B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
D. Tạo nên cục diện đối lập về chính trị.
- Câu 34 : Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
- Câu 35 : Đặc trưng cơ bản của trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Thế giới chia thành 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
B. Hình thành trật tự thế giới đa cực.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ và đứng đầu thế giới của nền kinh tế Mĩ.
D. Thế giới hình thành 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Câu 36 : Sau Chiến tranh lạnh, sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia được biểu hiện trên phương diện nào dưới đây?
A. Kinh tế.
B. Quân sự.
C. Chính trị
D. Khoa học
- Câu 37 : Hệ quả lớn nhất của hội nghị Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Đã phân chia được thành quả chiến thắng của các nước thắng trận.
C. Là nguồn gốc của sự đối đầu giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa (Mĩ đứng đầu) và Xã hội chủ nghĩa (Liên Xô đứng đầu).
D. Một trật tự thế giới mới được hình thành – trật tự hai cực Ianta.
- Câu 38 : Tổ chức Hiệp ước Vacsava (5/1955) ra đời nhằm mục đích
A. tạo sự đối lập với khối quân sự NATO.
B. tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Bảo vệ các nước thành viên, duy trì hoà bình ở châu Âu và làm đối trọng với NATO
D. tăng cường tình đoàn kết giữa Liên xô với Đông Âu.
- Câu 39 : Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
- Câu 40 : Sự ra đời của hai tổ chức nào đã dánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?
A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman và sự thành lập khối SEV.
B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vacsava.
C. Sự ra đời của NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và Tổ chức hiệp ước Vacsava.
- Câu 41 : Chiến tranh lạnh được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai không xuất phát từ việc
A. Các tổ chức kinh tế, quân sự ra đời đối lập và chạy đua với nhau.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Mĩ lo ngại trước sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân, tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới.
- Câu 42 : Chiến tranh lạnh tạo nên cục diện căng thẳng ở châu Âu biểu hiện ở điểm nào?
A. Sự ra đời các tổ chức kinh tế ở châu Âu.
B. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ nước Đức.
C. Gây ra cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong ba năm.
D. Gây nên cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
- Câu 43 : Ý nào sau đây không phải là hệ quả của Chiến tranh lạnh đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Gây ra tình trạng căng thẳng đối đầu.
B. Xác lập cục diện hai cực hai phe.
C. Kinh tế của cả Mĩ và Liên Xô suy giảm.
D. Gây ra tình trạng chia cắt cục bộ, chạy đua vũ trang ở nhiều khu vực.
- Câu 44 : Nội dung nào không thể hiện đúng mục tiêu chiến lược của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước đồng minh.
B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. Thực hiện âm mưu bá chủ thế giới.
D. Chống phá Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
- Câu 45 : Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của khối NATO.
B. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
C. Sự ra đời của chủ nghĩa “Truman” và “Chiến tranh lạnh” (3/1947).
D. Sự phân chia phạm vi đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô.
- Câu 46 : Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua
A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
B. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại
- Câu 47 : Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào?
A. Phải nắm bắt thời cơ.
B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.
C. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
D. Hạn chế thách thức và vươn lên.
- Câu 48 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước TBCN.
B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng.
C. các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.
D. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe TBCN và XHCN.
- Câu 49 : Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì
A. Ứng dụng các thành tựu Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
- Câu 50 : Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là
A. Hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố
B. Tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
C. Quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ
D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
- Câu 51 : Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là
A. Các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
C. Thế giới luôn trong tinh trạng căng thắng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
D. Chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế.
- Câu 52 : Điểm hạn chế từ những quyết định của hội nghị Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
B. Chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa, chỉ phục vụ lợi ích của các cường quốc thắng trận.
C. Quá khắc nghiệt với các nước thua trận.
D. Là tiền đề dẫn tới hình thành cục diện “Chiến tranh lạnh” sau này.
- Câu 53 : Điểm giống nhau giữa hai Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX đã qua là?
A. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.
B. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
C. Diễn ra trên mọi lĩnh vực.
D. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
- Câu 54 : Ý nào sau đây không phải là mâu thuẫn xuất hiện trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lanh?
A. Mâu thuẫn giữa các nước lớn trong thiết lập trật tự thế giới mới.
B. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề tôn giáo.
C. Mâu thuẫn giữa các ngành kinh tế quan trọng.
D. Mâu thuẫn giữa các nước về lợi ích dân tộc.
- Câu 55 : Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh Việt Nam có thể vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay là gì?
A. Sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Liên minh chính trị với các nước lớn để giải quyết các tranh chấp.
D. Trở thành cường quốc kinh tế để giải quyết các tranh chấp.
- Câu 56 : Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh đối với cục diện quan hệ giữa các nước ở châu Á?
A. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
B. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
C. Gây ra cuộc chiến tranh Triều Tiên và sự chia cắt hai nhà nước.
D. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc của Mĩ.
- Câu 57 : Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu,… trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
C. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ thất bại.
D. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12