197 Bài tập Sóng ánh sáng ôn thi THPT Quốc gia cực...
- Câu 1 : Quan sát những người thợ hàn điện, khi làm việc họ thường dùng mặt nạ có tấm kính để che mặt. Họ làm như vậy là để
A. tránh làm cho da tiếp xúc trực tiếp với tia tử ngoại và chống lóa mắt.
B. chống bức xạ nhiệt làm hỏng da mặt.
C. chống hàm lượng lớn tia hồng ngoại tới mặt, chống lóa mắt
D. ngăn chặn tia X chiếu tới mắt làm hỏng mắt.
- Câu 2 : Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính trong máy quang phổ trước đến thấu kính của buồng tối là
A. một chùm tia hội tụ.
B. một chùm tia phân kỳ.
C. một chùm tia song song.
D. nhiều chùm tia đơn sắc song song, khác phương.
- Câu 3 : Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc hai và vân sáng bậc năm cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa MN có bề rộng 11 mm (M ở trên vân trung tâm) là
A. 11
B. 10
C. 12
D. 9
- Câu 4 : Một lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n= đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên thứ nhất, tia ló truyền ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính với góc lệch cực tiểu. Góc khúc xạ ở mặt bên thứ nhất có giá trị là
A. 900.
B. 300.
C. 450.
D. 600.
- Câu 5 : Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Yâng và phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2. Khoảng vân của ánh sáng đơn sắc λ1 là 2mm.Trong khoảng rộng L = 3,2 cm trên màn, đếm được 25 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân; biết rằng hai trong năm vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Số vân sáng của ánh sáng λ2 quan sát được trên màn là
A. 12
B. 8
C. 11
D. 10
- Câu 6 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm cho ảnh A1B1 là ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác, ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính 20 cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tiêu cự của thấu kính là
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 10 cm.
D. 15 cm.
- Câu 7 : Thí nghiệm giao thoa Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 m,μkhoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 1mm. Màn quan sát E gắn với một lò xo và có thể dao động điều hòa dọc theo trục đối xứng của hệ. Ban đầu màn E ở vị trí cân bằng là vị trí mà lò xo không biến dạng, lúc này khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát E là D = 2m. Truyền cho màn E vận tốc ban đầu hướng ra xa mặt phẳng chứa hai khe để màn dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A = 40 cm và chu kì T = 2,4 s. Tính thời gian ngắn nhất kể từ lúc màn E dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm 5,4 mm cho vân sáng lần thứ ba?
A. 1,2 s
B. 1,4 s
C. 1,6 s
D. 1,8 s.
- Câu 8 : Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thủy tinh là n2. Chiết suất khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 9 : Với tia sáng đơn sắc, chiết suất của nước là n1, của thủy tinh là n2. Chiết suất tỉ đối của thủy tinh đối với nước là
A.
B. n21 = n2 – n1
C. n21 = n1 – n2
D.
- Câu 10 : Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 10 cm. Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính của thấu kính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A và ảnh A’ của nó qua thấu kính được biểu diễn như hình vẽ. Thời điểm lần thứ 2018 mà khoảng cách giữa vật sáng và ảnh của nó khi điểm sáng A dao động là 5 cm có giá trị gần bằng giá trị nào sau đây nhất?
A. 504,6 s.
B. 506,8 s.
C. 506,4 s.
D. 504,4 s.
- Câu 11 : Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Cho biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 , tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s và 1eV = 1,6.10-19 J . Các photon của ánh sáng màu có năng lượng nằm trong khoảng
A. từ 2,62 eV đến 3,27 eV.
B. từ 1,63 eV đến 3,27 eV.
C. từ 2,62 eV đến 3,11 eV.
D. từ 1,63 eV đến 3,11 eV.
- Câu 12 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I – âng. Hai khe hẹp cách nhau 1 mm, khoảng cách từ màn quan sát chứa hai khe hẹp là 1,25 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,64 μm và λ2 = 0,48 μm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó gần nó nhất là
A. 3,6 mm
B. 4,8 mm.
C. 2,4 mm.
D. 1,2 mm.
- Câu 13 : Cho một thấu kính hội tụ có hai mặt giống nhau bán kính 10 cm, chiết suất của thủy tinh làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,60 và 1,69. Để cho tiêu điểm ứng với các tia màu tím trùng với tiêu điểm ứng với các tia màu đỏ người ta ghép sát với thấu kính hội tụ nói trên một thấu kính phân kì có hai mặt giống nhau và có cùng bán kính 10 cm, nhưng thấu kính phân kỳ này làm bằng một loại thủy tinh khác. Hệ thức liên hệ giữa chiết suất của thấu kính phân kỳ đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 μm.
B. 0,60 μm.
C. 0,76 μm.
D. 0,40 μm.
- Câu 15 : Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 16 : Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
A. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
B. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.
C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.
D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
- Câu 17 : Chọn phát biểu đúng khi nói về chiết suất tỉ đối của hai môi trường trong suốt:
A. Tỉ lệ nghịch với tỉ số tốc độ ánh sáng trong hai môi trường đó
B. Luôn luôn lớn hơn 1.
C. Tỉ lệ thuận với tỉ số tốc độ ánh sáng trong hai môi trường đó
D. Luôn luôn nhỏ hơn 1.
- Câu 18 : Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,5 m. Cho chiết suất của nước là . Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:
A. 2,58 m.
B. 3,54 m.
C. 2,83 m
D. 2,23 m.
- Câu 19 : Lăng kính có thiết diện là một tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là n= . Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tính góc chiết quang.
A. 450.
B. 600.
C. 750.
D. 300.
- Câu 20 : Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, từ hai khe đến màn là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 4.
B. 5
C. 3.
D. 2.
- Câu 21 : Tia Rơnghen có
A. cùng bản chất với sóng vô tuyến.
B. cùng bản chất với sóng âm.
C. điện tích âm
D. bước sóng lớn hơn bước sóng tia hồng ngoại.
- Câu 22 : Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m, khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm. Trong khoảng 2,8 cm người ta thấy có 15 vân sáng liên tiếp, hai đầu là vân sáng. Ánh sáng sử dụng có bước sóng là
A. 0,4 μm.
B. 0,5 μm.
C. 0,6 μm.
D. 0,7 μm.
- Câu 23 : Tìm kết luận đúng khi nói về các dãy quang phổ trong quang phổ phát xạ của nguyên tử Hyđrô
A. Dãy Paschen nằm trong vùng tử ngoại.
B. Dãy Balmer nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Dãy Balmer nằm trong vùng hồng ngoại
D. Dãy Lyman nằm trong vùng tử ngoại.
- Câu 24 : Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc. Khi đặt vào một trong hai khe một bản mặt song song có chiết suất n1= 1,5 thì vân trung tâm dịch chuyển một đoạn x0, nêu thay bản mặt song song bằng một bản mặt song song có cùng kích thước nhưng chiết suất n2 = 1,25 thì vân trung tâm dịch chuyển một đoạn là :
A. 0,5x0
B. 2x0.
C. 0,25x0
D. 0,75x0.
- Câu 25 : Quang phổ của mặt trời quan sát được trên Trái Đất là
A. Quang phổ vạch phát xạ.
B. Quang phổ liên tục.
C. Quang phổ vạch hấp thụ.
D. Quang phổ liên tục xen kẽ với quang phổ vạch.
- Câu 26 : , từ hai khe đến màn D = 1 m, người ta đo được khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,2 mm. Tần số của bức xạ dùng trong thí nghiệm là
A. 2,5.1014 Hz.
B. 85.1014 Hz.
C. 7,5.1014 Hz.
D. 9,5.1014 Hz.
- Câu 27 : Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 là 4,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, từ hai khe đến màn D = 1,5 m. Bước sóng ánh sáng là
A. 0,4 μm.
B. 0,5 μm.
C. 0,6 μm.
D. 0,7 μm.
- Câu 28 : Một chùm tia sáng từ không khí đi nghiêng góc vào mặt nước, khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ
A. Không đổi.
B. Tăng dần nhưng luôn nhỏ hơn góc tới.
C. Giảm dần.
D. Tăng dần và có thể lớn hơn góc tới.
- Câu 29 : Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có
A. vân tối thứ 6
B. vân sáng bậc 5.
C. vân sáng bậc 6.
D. vân tối thứ 5.
- Câu 30 : Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
B. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
C. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
- Câu 31 : Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rℓ , rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. rđ < rl < rt
B. rt < rđ < rl
C. rt < rl < rđ
D. rl = rt = rđ.
- Câu 32 : Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân trên màn là i. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 3i.
B. 2,5λ.
C. 2,5i.
D. 3λ.
- Câu 33 : Thực hiện thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 0,4 m thì M chuyển thành vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất 1,6 m thì M lại là vân tối. Khoảng cách hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển bằng
A. 1 m
B. 3 m
C. 2 m.
D. 1,5 m.
- Câu 34 : Chọn câu đúng. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niutơn nhằm chứng minh
A. ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc
B. lăng kính là thiết bị duy nhất có thể phân biệt được ánh sáng đơn sắc.
C. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.
D. ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt.
- Câu 35 : Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,64 λm; khoảng cách từ S đến màn chứa hai khe F1 và F2 là 60 cm; biết F1F2= a = 0,3 mm, khoảng cách từ F1 và F2 đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng Đ phải dịch chuyển một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu theo phương song song với màn quan sát để trên màn vị trí vân sáng bậc 2 trở thành vân tối thứ 2 ?
A. 1,28 mm..
B. 0,064 mm.
C. 0,64 mm
D. 0,40 mm
- Câu 36 : Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây
A. Lò sưởi điện
B. Màn hình vô tuyến điện
C. Hồ quang điện
D. Lò vi sóng
- Câu 37 : Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng trong suốt có chiết suất là n = 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu cam và tần số 1,5f
B. màu tím và tần số f
C. màu tím và tần số 1,5f
D. màu cam và tần số f
- Câu 38 : Một tấm nhựa trong suốt hai mặt bên song song với nhau và có bề dày 10cm. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt trên của tấm này với góc tới i = 600. Chiết suất của chất làm tấm nhựa đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là nđ = 1,42 và nt = 1,44. Bề rộng dải quang phổ liên tục khi chùm sáng ló ra khỏi tấm nhựa là
A. 0,084cm
B. 0,042cm
C. 3,36cm
D. 1,68cm
- Câu 39 : Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc gồm ánh sáng đỏ có bước sóng 684nm và ánh sáng lam có bước sóng 456nm. Trong khoảng giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm, nếu đếm được 6 vân sáng màu lam thì số vân sáng màu đỏ là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 40 : Trong y học, tia X được dùng để chụp điện là do nó có khả năng đâm xuyên và
A. ion hóa không khí
B. làm phát quang nhiều chất
C. tác dụng sinh lý
D. làm đen kính ảnh
- Câu 41 : Trong chân không ánh sáng nhìn thấy có tần số
A. từ 0,38.108 Hz đến 0,76.108 HzHz
B. từ 3,94.108 Hz đến 7,89.108 Hz
C. từ 0,38.1014 Hz đến 0,76.1014 Hz
D. từ 3,94.1014 Hz đến 7,89.1014
- Câu 42 : trong giờ học thực hành xách định bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa I- âng, một học sinh đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 3,000 ± 0,005 (mm) khoảng cách từ hai khe đến mà là 1,00 ± 0,01 (mm). Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1, 000 ± 0,005 (mm). Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 ± 0,01μm
B. 0,5 ± 0,02μm
C. 0,6 ± 0,02μm
D. 0,6 ± 0,01μm
- Câu 43 : Thực hiện thí nghiệm I –âng về giao thoa với nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp làm 0,5 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,5 mm có vân tối thứ 5 kể từ vân trung tâm. Giữ cố định các điều kiện khác, đi chuyên dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giaothoa tại M chuyển thành vân sáng thứ hai thì khoảng cách dịch màn 0,5m. Bước sóng λ bằng
A. 0,5 μm
B. 0,6 μm
C. 0,7 μm
D. 0,4 μm
- Câu 44 : Khi chiếu một ánh sáng kích thích vào một chất lỏng thì chất lỏng này phát ánh sáng huỳnh quang màu vàng. Ánh sáng kích thích đó không thể là ánh sáng:
A. màu lam.
B. màu chàm.
C. màu đỏ
D. màu tím.
- Câu 45 : Cho một chùm sáng trắng hẹp chiếu từ không khí tới mặt trên của một tấm thủy tinh theo phương xiên góc. Hiện tượng nào sau đây không xảy ra ở bề mặt :
A. Phản xạ toàn phần
B. Tán sắc.
C. Phản xạ.
D. Khúc xạ.
- Câu 46 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục từ 415 nm đến 760 nm.Trên màn quan sát, tại điểm N có đúng ba bức xạ cho vân sáng và một trong ba bức xạ đó là bức xạ màu vàng có bước sóng 580 nm. Bước sóng của một trong hai bức xạ còn lại có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 752 nm
B. 725 nm.
C. 620 nm.
D. 480 nm.
- Câu 47 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,4 mm. Hai điểm M, N trên màn, ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm, lần lượt cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,5 mm và 35,5 mm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vị trí mà tại đó vân tối của bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1?
A. 9
B. 7
C. 14
D. 15
- Câu 48 : Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 600. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,70. Bề dày của bản mặt e = 2 cm. Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là:
A. 0,0146 m.
B. 0,292 cm.
C. 0,146 cm.
D. 0,0146 cm.
- Câu 49 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 600 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 2,4 mm có:
A. vân sáng bậc 3.
B. vân sáng bậc 4.
C. vân sáng bậc 1.
D. vân sáng bậc 2.
- Câu 50 : Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa trên hiện tượng:
A. tán sắc ánh sáng.
B. giao thoa ánh sáng.
C. phản xạ ánh sáng
D. khúc xạ ánh sáng.
- Câu 51 : Chiếu một chùm tia sáng mặt trời vào một bể nước có pha phẩm màu. Dưới đáy bể có một gương phẳng. Nếu cho chùm tia phản xạ trở lại không khí chiếu vào khe của một máy quang phổ thì sẽ thu được quang phổ nào sau đây
A. Quang phổ liên tục
B. Quang phổ vạch phát xạ
C. Quang phổ hấp thụ
D. Không có quang phổ
- Câu 52 : Chọn đáp án sai về tia tử ngoại
A. Tia tử ngoại bị thủy tinh hấp thụ mạnh
B. Tia tử ngoại không có tác dụng nhiệt
C. Vận tốc tia tử ngoại trong chân không là c ≈ 3.108m/s
D. Tia tử ngoại được ứng dụng tìm vết nứt trên bề mặt kim loại
- Câu 53 : Chiết suất của thủy tinh Flin đối với ánh sáng tím là 1,6852. Vận tốc truyền của ánh sáng tím trong thủy tinh Flin là
A. 1,78.108 m/s
B. 2,01.108 m/s
C. 2,151.108 m/s
D. 1,59.108 m/s
- Câu 54 : Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng F phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 500nm và λ2 = 750nm. Kích thước vùng giao thoa trên màn L = 30mm đối xứng hai bên vân trung tâm O. Số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là:
A. 41
B. 42
C. 52
D. 31
- Câu 55 : Điều nào là sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại?
A. Cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
C. Đều có tác dụng lên kính ảnh.
D. Đều không thể nhìn thấy được bằng mắt th
- Câu 56 : Chiếu một tia sáng trắng vào mặt thoáng của một chậu nước có đáy là một gương phẳng đặt nằm ngang. Các tia sáng tán sắc khúc xạ vào nước, phản xạ trên gương rồi đều khúc xạ ló ra ngoài mặt thoáng. Khi đó, góc ló của:
A. Tia lục lớn nhất.
B. tia đỏ lớn nhất
C. tia tím lớn nhất.
D. tất cả các tia là như nhau.
- Câu 57 : Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng có bước sóng là 600 nm; khoảng cách giữa hai khe hẹp là 2 mm; khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2 m. Khoảng vân là:
A. 6 mm.
B. 0,3 mm.
C. 0,6 mm.
D. 3 mm
- Câu 58 : Thực hiện giao thoa Young. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm, khoảng cách hai khe a = 1 nm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 3 m. Trên màn, xét điểm M cách vân trung tâm một khoảng 10 mm. Dịch chuyển màn quan sát từ từ lại gần mặt phẳng chứa hai khe thêm một đoạn 1 m thì điểm M chuyển thành vân tối
A. 4 lần.
B. 5 lần.
C. 3 lần
D. 2 lần.
- Câu 59 : Lần lượt chiếu ánh sáng màu tím có bước sóng 0,39µm và ánh sáng màu lam có bước sóng vào một mẫu kim loại có công thoát là 2,48eV. Ánh sáng nào có thể gây ra hiện tượng quang điện?
A. Chỉ có màu lam.
B. Cả hai đều không
C. Cả màu tím và màu lam.
D. Chỉ có màu tím.
- Câu 60 : Khi cho một chùm ánh sáng trắng truyền tới một thấu kính theo phương song song với trục chính của thấu kính thì sau thấu kính, trên trục chính, gần thấu kính nhất sẽ là điểm hội tụ của
A. ánh sáng màu đỏ
B. ánh sáng màu lục
C. ánh sáng màu tím
D. ánh sáng màu trắng.
- Câu 61 : Khi ta nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí các vạch người ta biết được:
A. Các nguyên tố hóa học cấu thành vật đó.
B. Phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang.
C. Các hợp chất hóa học tồn tại trong vật đó.
D. Nhiệt độ của vật khi phát quang.
- Câu 62 : Một bể nước sâu 1m. Một chùm tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sini = 0,6. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,331 và 1,345. Để hai vệt sáng đỏ và tím ở đáy bể hoàn toàn tách rời nhau thì độ rộng của chùm sáng không vượt quá giá trị nào sau đây?
A. 0,75mm
B. 5,06mm
C. 7,5mm
D. 5,6mm
- Câu 63 : Trong thang sóng điện từ, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là:
A. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn ghen
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn ghen, tia tử ngoại.
C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn ghen.
D. tia Rơn ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
- Câu 64 : Gọi λ1, λ2, λ3, λ4 tương ứng là bước sóng của bức xạ tử ngoại, ánh sáng đỏ, ánh sáng lam, bức xạ hồng ngoại. Sắp xếp các bước sóng trên theo thứ tự tăng dần
A. λ4, λ3, λ2, λ1
B. λ1, λ4, λ3, λ2
C. λ2, λ3, λ4, λ1
D. λ1, λ3, λ2, λ4
- Câu 65 : Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe sáng đến màn quan sát là 2m. Trong hệ vân sáng trên màn quan sát, vị trí vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 µm
B. 0,7 µm
C. 0,6 µm
D. 0,4 µm
- Câu 66 : Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: cam, lam, và tím. Gọi vc, vl, vt lần lượt là tốc độ của tia cam, tia lam, tia tím trong nước. Hệ thức đúng là:
A. vc > vl > vt
B. vc = vl = vt
C. vc < vl < vt
D. vc = vl < vt
- Câu 67 : Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có hai loại bức xạ λ1 = 0,5µm và λ2 với 0,68µm < λ2 < 0,72µm, thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 4 vân sáng màu đỏ λ2. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ λ1, λ2 và λ3 với λ3 = 6λ2/7, khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc?
A. 74
B. 89
C. 105
D. 59
- Câu 68 : Nguyên tắc hoạt động của của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng
B. phản xạ ánh sáng
C. tán sắc ánh sáng
D. Nhiễu xạ ánh sáng
- Câu 69 : Tia X được phát ra từ:
A. Sự phân hủy hạt nhân.
B. Ống Rơnghen
C. Máy quang phổ
D. Các vật nung nóng trên 4 000 K.
- Câu 70 : Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại bị thủy tinh hấp thụ mạnh và làm ion hóa không khí
B. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh
C. Tia tử ngoại có bản chất sóng điện từ
D. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím
- Câu 71 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác, thì trên màn quan sát sẽ thấy
A. khoảng vân tăng lên
B. khoảng vân không thay đổi.
C. vị trí vân trung tâm thay đổi
D. khoảng vân giảm xuống
- Câu 72 : Trong thí nghiệm Y-âng về ggiao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
- Câu 73 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
A. 0,7 µm
B. 0,5 µm
C. 0,4 µm
D. 0,6 µm.
- Câu 74 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, Bước sóng ánh sáng dùng trong thì nghiệm là λ. Khoảng vân được tính bằng công thức
A.
B.
C.
D.
- Câu 75 : Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch
A. Phụ thuộc vào nhiệt độ
B. Phụ thuộc vào áp suất
C. Phụ thuộc vào cách kích thích
D. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất khí
- Câu 76 : Bức xạ có bước sóng λ = 0,3μm
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy
B. là tia hồng ngoại
C. Là tia X
D. là tia tử ngoại
- Câu 77 : Thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với a = 1,5mm; D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1= 0,48μm và λ2=0,64μm. Trên bề rộng của màn L = 7,68mm( vân trung tâm nằm ở chính giữa khoảng đó) có số vị trí hai vân trùng nhau l
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 78 : Trong thí nghiệm Young bằng ánh sáng trắng ( có bước sóng từ 0,45μm đến 0,75μm), khoảng cách từ nguồn đến màn là 2m. Khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 79 : Chiếu một chùm sáng trắng, rất hẹp vào lăng kính. So với chùm tia tới thì tia lệch ít nhất là
A. tia lục
B. tia vàng
C. tia đỏ
D. tia tím.
- Câu 80 : Trong cách loại bức xạ: tia X, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; bức ạ có tần số lớn nhất là
A. hồng ngoại
B. đơn sắc màu lục
C. tử ngoại
D. tia X
- Câu 81 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1,2 mm và khoảng cách giữa hai khe đến màn bằng 1,6 m. Chiếu áng các khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 6,4mm, bước sóng lớn nhất cho vân sáng tại M là
A. 0,53 μm
B. 0,69 μm.
C. 0,6 μm
D. 0,48 μm
- Câu 82 : Giao thoa khe Y-âng trong không khí, ánh sáng được dùng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe và màn là 2,5 m. Khoảng vân đo được là 0,8 mm. Nếu nhúng toàn bộ thí nghiệm này trong chất lỏng có chiết suất n = 1,6 và dịch chuyển màn quan sát cách xa màn chứa hai khe thêm 0,5m thì khoảng vân bây giờ sẽ là
A. 0,4 mm.
B. 0,5mm
C. 0,2 mm.
D. 0,6mm
- Câu 83 : Cho chiết suất của nước là 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2 m theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng
A. 1,5 m
B. 80 cm.
C. 90 cm
D. 1 m
- Câu 84 : Thực hiện giao thoa khe Y-âng với hai bức xạ đơn sắc λ1 và λ2 thì khoảng vân tương ứng là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên màn quan sát, nằm cùng một phía so với vân trung tâm và cách nhai 3mm. Biết tại A là vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ, nếu vị trí vân sáng trùng nhau chỉ tính một vân sáng thì số vân sáng quan sát được trên đoạn AB (kể cả A và B) là
A. 15
B. 18.
C. 17
D. 16.
- Câu 85 : Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. tăng cường độ chùm sáng
B. tán sắc ánh sáng
C. nhiễu xạ ánh sáng
D. giao thoa ánh sáng
- Câu 86 : Tia hồng ngoại
A. là ánh sáng nhín thấy, có màu hồng
B. được ứng dụng để sưởi ấm
C. không truyền được trong chân không
D. không phải là sóng điện từ
- Câu 87 : Phát biểu nào sau đây không phải là các đặc điểm của tia Rơnghen ( tia X) ?
A. Tác dụng mạnh lên kính ảnh
B. Có thể đi qua lớp chì dày vài centimet
C. Khả năng đâm xuyên mạnh
D. Gây ra hiện tượng quang điện
- Câu 88 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y- âng, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là D = 2m, nguồn sáng S ( cách đều 2 khe) cách mặt phẳng hai khe một khoảng d = 1m phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75μm. Bố trí thí nghiệm sao cho vị trí của nguồn sáng S, của mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 và của màn ảnh được giữ cố định còn vị trí các khe S1, S2 trên màn có thể thay đổi nhưng luôn song song với nhau. Lúc đầu trên màn thu được tại O là vân sáng trung tâm và khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Sau đó cố định vị trí khe S1 tịnh tiến khe S2 lại gần khe S1một đoạn Δa sao cho O là vân sáng. Giá trị nhỏ nhất của Δa là
A. 1,0 mm.
B. 2,5 mm.
C. 1,8 mm.
D. 0,5 mm
- Câu 89 : Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe 0,1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn 0,8m, bước sóng dùng trong thí nghiệm 0,6μm. Khoảng vân có giá trị
A. 4,8mm
B. 0,48mm.
C. 0,75mm.
D. 7,5mm.
- Câu 90 : Quang phổ vạch phát xạ do chất nào sau đây bị nung nóng phát ra?
A. Chất khí ở áp suất cao
B. Chất rắn
C. Chất khí ở áp suất thấp.
D. chất lỏng.
- Câu 91 : Trong thí nghiệm I âng về giao thoa, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm, khoảng cách giữa hai khe 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 và vân tối bậc 3 ở cùng bên so với vân trung tâm là:
A. 1mm
B. 2mm
C. 2,5mm
D. 1,5mm
- Câu 92 : Trong thí nghiêm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi ( nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên mà, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặ tăng khoảng cách S1S2 một lượng ∆a thì tại đó tương ứng là vân sáng bậc k hoặc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2∆a thì tại M là:
A. Vân sáng bậc 8
B. vân tối thứ 9
C. vân sáng bậc 9
D. vân sáng bậc 7.
- Câu 93 : Trong thiên văn, để nghiên cứu về nhiệt độ, thành phần hóa học của mặt trời và các sao, người ta dùng phép phân tích quang phổ. Quang phổ của mặt trời và các sao mà ta quan sát được trên Trái Đất là
A. Quang phổ vạch hấp thụ
B. quang phổ liên tục xen kẽ với quang phổ vạch
C. quang phổ liên tục
D. quang phổ vạch phát xạ.
- Câu 94 : Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng
A. Giao thoa ánh sáng
B. quang- phát quang.
C. nhiễu xạ ánh sáng
D. tán sắc ánh sáng.
- Câu 95 : Trong bệnh viện có một lọai tủ dùng đẻ khử trùng những dụng cụ y tế sử dụng nhiều lần. Khi hoạt động tử phát ra bức xạ có tác dụng khử trùng là
A. Tia hồng ngoại.
B. tia gamma
C. tia X
D. tia tử ngoại
- Câu 96 : Trong thí nghiệm khe I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng từ 390nm đến 760nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vị trí có hai vân sáng đơn săc trùng nhau đến vân trung tâm là
A. 2,28mm
B. 2,34mm
C. 1,52mm
D. 1,56mm.
- Câu 97 : Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí tới một khối thủy tinh có chiết xuất tuyệt đối bằng 1,5 dưới góc tới i. tại mặt phân cách xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng. Tia phản xạ và tia phản xạ hợp với nhau góc 1200. Góc tới i bằng
A. 56,30
B. 36,60
C. 23,40
D. 24,30
- Câu 98 : Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại
A. Tác dụng lên kính ảnh
B. Tác dụng nhiệt
C. Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh
D. Gây ra hiện tượng quang điện ngoài
- Câu 99 : Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa Y- âng với ánh sáng đơn sắc trong một bể chứa nước, người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng là 1,2mm.Biết chiết suất của nước bằng 4/3. Nếu rút hết nước trong bể thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp đó là
A. 0,9mm
B. 0,8 mm
C. 1,6 mm
D. 1,2 mm
- Câu 100 : Một học sinh làm thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng. Khoảng cách hai khe sáng là 1,00 ± 0,05 (mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2,00 ± 0,01 (m); khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 ± 0,14 (mm). Bước sóng bằng
A. 0,54 ± 0,03 (µm)
B. 0,54 ± 0,04 (µm)
C. 0,60 ± 0,03 (µm)
D. 0,60 ± 0,04 (µm)
- Câu 101 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng trắng có bước sóng từ 400nm đến 750 nm. Bề rộng quang phổ bậc 1 lúc đầu đo được là 0,7 mm. Khi dịch chuyển màn theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một khoảng là 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 đo được là 0,84mm. Khoảng cách giữa hai khe là
A. 1,5cm
B. 2cm
C. 1cm
D. 1,2cm
- Câu 102 : Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Tia Rơn–ghen là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn tia tử ngoại.
B. Tia hồng ngoại có màu đỏ
C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt mạnh
D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơn–ghen đều là sóng điện từ
- Câu 103 : Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ môi trường (1) sang môi trường (2) thì bước sóng giảm đi 0,1mm và vận tốc lan truyền giảm đi 0,5.108 m/ s. Trong chân không, ánh sáng này có bước sóng
A. 0,75 mm
B. 0,4 mm
C. 0,6 mm
D. 0,3 mm
- Câu 104 : Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe I–âng. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm, khoảng cách hai khe a =1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m, khoảng cách từ khe F đến mặt phẳng chứa hai khe là d =1 m. Cho khe F dao động điều hòa trên trục Ox vuông góc với trục đối xứng của hệ quanh vị trí O cách đều hai khe F1, F2với phương trình
A. 252(s)
B. 504+ 1/2 (s)
C. 252+ 1/6 (s)
D. 252+ 1/12 (s)
- Câu 105 : khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy
C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
- Câu 106 : Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
A. là sóng siêu âm.
B. là sóng dọc
C. có tính chất hạt
D. có tính chất sóng.
- Câu 107 : Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí
- Câu 108 : Trong các nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim, v.v. có lắp máy sấy tay cảm ứng trong nhà vệ sinh. Khi người sử dụng đưa tay vào vùng cảm ứng, thiết bị sẽ tự động sấy để làm khô tay và ngắt khi người sử dụng đưa tay ra. Máy sấy tay này hoạt động dựa trên
A. cảm ứng tia tử ngoại phát ra từ bàn tay.
B. cảm ứng độ ẩm của bàn tay.
C. cảm ứng tia hồng ngoại phát ra từ bàn tay.
D. cảm ứng tia X phát ra từ bàn tay.
- Câu 109 : Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 2,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 200 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
A. 0,60 ± 0,02 (μm)
B. 0,50 ± 0,015 (μm)
C. 0,60 ± 0,01 (μm).
D. 0,50 ± 0,02 (μm).
- Câu 110 : Trong thí nghiệm Y-âng nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng . Trên màn quan sát trong một khoảng bề rộng đếm được 57 vân sáng, trong đó 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng đơn sắc của nhiều hơn số vân sáng của là 4 vân. Bước sóng bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 111 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.
- Câu 112 : Tia X có bước sóng
A. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
B. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma
C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ.
D. lớn hơn bước sóng của tia màu tím.
- Câu 113 : Gọi nc, nv, nℓ lần lượt là chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc chàm, vàng và lục. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. nc > nv > nℓ
B. nv> nℓ > nc.
C. nℓ > nc > nv.
D. nc > nℓ > nv.
- Câu 114 : Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
C. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hoá học khác nhau thì khác nhau.
- Câu 115 : Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính chất sóng của ánh sáng?
A. Giao thoa ánh sáng.
B. Hiện tượng quang điện ngoài.
C. Tán sắc ánh sáng.
D. Nhiễu xạ ánh sáng.
- Câu 116 : Vào những ngày nắng, khi ra đường mọi người đều mặc áo khoác mang kèm khẩu trang, bao tay, v.v. để chống nắng. Nếu hoàn toàn chỉ trang bị như vậy thì chúng ta có thể
A. ngăn chặn hoàn toàn tia tử ngoại làm đen da và gây hại cho da.
B. ngăn chặn hoàn toàn tia hồng ngoài làm đen da.
C. ngăn chặn một phần tia tử ngoại làm đen da và gây hại cho da.
D. ngăn chặn một phần tia hồng ngoại làm đen, nám da.
- Câu 117 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 μm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?
A. 7.
B. 4
C. 6.
D. 5.
- Câu 118 : Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sác, hệ vân trên màn thu được có khoảng vân là i. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm 12% và giảm khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn đi 2% so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn
A. giảm 15,5%
B. giảm 12,5%
C. giảm 6,0% .
D. giảm 8,5% .
- Câu 119 : Tia Rơnghen có
A. điện tích dương
B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
C. cùng bản chất với sóng vô tuyến..
D. điện tích âm
- Câu 120 : Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng ngắn nhất là
A. 417 nm
B. 570 nm.
C. 0,385nm
D. 0,76 .
- Câu 121 : Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng với bước sóng của nguồn phát ra biến thiên liên tục từ
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
- Câu 122 : Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
A. kết hợp.
B. cùng cường độ.
C. cùng màu sắc
D. đơn sắc
- Câu 123 : Một tia sáng Mặt Trời từ không khí được chiếu lên bề mặt phẳng của một tấm thủy tinh trong suốt với góc tới i = 60o. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng Mặt Trời biến thiên từ 1,414 đến 1,732. Góc hợp bởi giữa tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong thủy tinh là
A. 4,26o.
B. 10,76o.
C. 7,76o.
D. 9,12o.
- Câu 124 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, với a =1 mm, D = 2 m, i =1,1mm, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là
A. 0,2m.
B. 0.55 mm.
C. 1,1 mm
D. 0,55 μm
- Câu 125 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng bằng Y-âng, người ta dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe (có bước sóng từ 0,45 μm đến 0,65 μm). Biết mm, khoảng cách từ hai khe đến màn =2m. Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn bằng
A. 0,9 mm.
B. 0,2 mm.
C.0,5mm.
D. 0,1 mm.
- Câu 126 : Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
B. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài xentimét.
C. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí.
D. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: diệt vi khuẩn, hủy diệt tế bào da.
- Câu 127 : Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
- Câu 128 : Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân tăng lên.
B. khoảng vân giảm xuống
C. vị trí vân trung tâm thay đổi.
D. khoảng vân không thay đổi.
- Câu 129 : Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A. 1,2 mm
B. 1,5 mm
C. 0,9 mm
D. 0,3 mm
- Câu 130 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,40 μm đến 0,76 μm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?
A. 5 bức xạ
B. 6 bức xạ
C. 3 bức xạ
D. 4 bức xạ
- Câu 131 : Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn hình là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là (D -D) và (D + D) thì khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3D) thì khoảng vân trên màn là
A. 2 mm
B. 3 mm.
C. 3,5 mm
D. 2,5 mm .
- Câu 132 : Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Câu 133 : Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
A. lọc tia Xcứng đi, chỉ cho tia X mềm chiếu vào cơ thể.
B. lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.
C. làm yếu chùm tia X trước khi chiếu vào cơ thể.
D. lọc các sóng điện từ khác tia X, không cho chiếu vào cơ thể.
- Câu 134 : Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối.
B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối.
D. 2 vân sáng và 1 vân tối
- Câu 135 : Gọi i là khoảng vân thì khoảng cách giữa một vâng sáng và một vân tối liên tiếp nhau trong trường giao thoa bằng
A. i.
B. 0,5i.
B. 2i
D. 0,25i.
- Câu 136 : Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là
A. 1,333.
B. 1,343.
C. 1,327
D. 1,312.
- Câu 137 : Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia:
A. α
B. γ
C. β+
D. β-
- Câu 138 : Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước thì
A. chiết suất của nước lớn nhất ánh sáng đỏ
B. trong nước vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc của vàng
C. so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất còn tia lục lệch ít nhất
D. tần số của các ánh sáng đơn sắc đều thay đổi
- Câu 139 : Phát biểu nào sau đây là sai về quang phổ vạch phát xạ và quang phổ liên tục?
A. Vật phát ra quang phổ liên tục tức là nó phát ra vô số ánh sáng đơn sắc.
B. Vật phát ra quang phổ vạch tức là nó chỉ phát ra một số hữu hạn tia đơn sắc.
C. Tại cùng một vị trí trên màn của buồng ảnh máy quang phổ, quang phổ vạch hay quang phổ liên tục đều cho màu sắc như nhau.
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng, còn quang phổ vạch thì không.
- Câu 140 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1, S2 được chiếu sáng đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 5000A0, λ2 = 4000A0. Khoảng cách hai khe S1S2 = 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80 cm. Gọi x là tọa độ của điểm khảo sát đến vân trung tâm, điểm nào có tọa độ sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng λ1 và λ2?
A. x = - 4 mm
B. x = - 2 mm
C. x = 3 mm
D. x = 5 mm
- Câu 141 : Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu một chùm sáng trắng (bước sóng từ 0,40 µm đến 0,76 µm). Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách giữa hai khe với màn là 3 m. Điểm M trên màn cách vân trung tâm một khoảng x. M không thuộc vân sáng nào nếu
A. 0 < x < 1,14 mm.
B. 0,6 mm < x < 1,14 mm.
C. 0,285 mm < x < 0,65 mm.
D. 0 < x < 0,6 mm.
- Câu 142 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là . Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của trùng với vân sáng bậc 10 của bằng
A. 6/5.
B. 2/3
C. 5/6
D. 3/2
- Câu 143 : Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng trắng có λ biến thiên từ λđ = 0,76 μm đến λt = 0,38 μm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp 1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Phần chồng chất lên nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba ở trên màn có bề rộng bằng
A. 0,35mm.
B. 0,57mm
C. 0,65mm.
D. 0,42mm.
- Câu 144 : Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó, bước sóng của tia đỏ, tia tím, tia γ, tia hồng ngoại giảm đi lần lượt n1, n2, n3, n4 lần. Trong bốn giá trị n1, n2, n3, n4, giá trị lớn nhất là
A. n1.
B. n2.
C. n4
D. n3.
- Câu 145 : Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng
A. 0,1 m đến 100 m.
B. từ 0,10 μm đến 0,38 μm.
C. từ 0,76 μm đến 1,12 μm.
D. từ 0,38 μm đến 0,76 μm.
- Câu 146 : Tia nào trong các tia sau đây là bức xạ điện từ không nhìn thấy?
A. Tia tím
B. Tia hồng ngoại.
C. Tia laze.
D. Tia ánh sáng trắng.
- Câu 147 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a=1mm từ hai khe đến màn là D = 2 m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc và λ2 = 0,5 µm. Nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là
A. 1,2 mm.
B. 0,2 mm.
C. 1 mm
D. 6 mm.
- Câu 148 : Thứ tự các loại sóng trong thang sóng điện từ theo bước sóng giảm dần là
A. sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X.
B. sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.
C. tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
D. tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy
- Câu 149 : Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ vào hai khe. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,5 mm. Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp trên màn đo được là 1,2 cm. Nếu dịch chuyển màn ra xa 2 khe thêm 30 cm thì đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 1,5 cm. Bước sóng λ bằng
A. 500 nm
B. 600 nm.
C. 450 nm.
D. 750 nm.
- Câu 150 : Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là
A. ánh sáng gồm các hạt mang năng lượng và năng lượng đó phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
B. cùng một môi trường nhưng có chiết suất khác nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C. ánh sáng là sóng dọc nên truyền với vận tốc khác nhau trong các môi trường khác nhau.
D. ánh sáng là sóng ngang lan truyền với tốc độ tỉ lệ thuận với chiết suất của môi trường
- Câu 151 : Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt vì
A. trong tất cả các thí nghiệm quang học ta đều quan sát thấy đồng thời cả tính chất sóng và tính chất hạt của ánh sáng.
B. để giải thích kết quả của một thí nghiệm ta phải sử dụng cả lý thuyết sóng và lý thuyết hạt về ánh sáng.
C. để giải thích kết quả của thí nghiệm quang học thì cần phải sử dụng một trong hai lý thuyết sóng ánh sáng hoặc hạt ánh sáng.
D. Mỗi lý thuyết sóng hay hạt về ánh sáng đều có thể giải thích được mọi thí nghiệm quang học
- Câu 152 : Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng
A. quang - phát quang.
B. nhiễu xạ ánh sáng
C. tán sắc ánh sáng.
D. giao thoa ánh sáng.
- Câu 153 : Cơ thể con người có thân nhiệt 37°C là một nguồn phát ra
A. tia hồng ngoại.
B. tia Rơn-ghen
.C.tia gamma.
D. tia tử ngoại.
- Câu 154 : Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200°C thì phát ra
A. hai quang phổ vạch không giống nhau.
B. hai quang phổ vạch giống nhau,
C. hai quang phổ liên tục không giống nhau.
D. hai quang phổ liên tục giống nhau.
- Câu 155 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Đề khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này bằng
A. 0,9 mm
B. 1,6 mm
C. 1,2 mm.
D. 0,6 mm.
- Câu 156 : Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng.
B. nhiễu xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
D. phản xạ ánh sáng.
- Câu 157 : Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì
A. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song.
B. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song.
C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
D. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
- Câu 158 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là
A. 9.
B. 7.
C. 6.
D. 8.
- Câu 159 : Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song?
A. Hệ tán sắc.
B. Phim ảnh
C. Buồng tối.
D. Ống chuẩn trực.
- Câu 160 : Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt?
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
B. Hiện tượng quang - phát quang.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
- Câu 161 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu
A. vàng
B. lam
C. đỏ
D. chàm.
- Câu 162 : Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
A. 0,60 ± 0,02 (μm).
B. 0,50 ± 0,02 (μm)
C. 0,60 ± 0,01 (μm).
D. 0,50 ± 0,01 (μm).
- Câu 163 : Người ta có thể quay phim trong đêm tối nhờ loại bức xạ nào dưới đây?
A. Bức xạ nhìn thấy
B. Bức xạ gamma
C. Bức xạ tử ngoại.
D. Bức xạ hồng ngoại.
- Câu 164 : Máy quang phổ lăng kính có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng.
B. nhiễu xạ ánh sáng
C. giao thoa ánh sáng
D. phản xạ ánh sáng
- Câu 165 : Một bức xạ đơn sắc truyền trong nước có tần số là 1015Hz. Biết chiết suất tuyệt đối của nước là n =1,33. Đây là một bức xạ
A. hồng ngoại
B. nhìn thấy
C. tử ngoại.
D. Rơn-ghen
- Câu 166 : Trong một thí nghiệm Y-âng về gia thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5(mm); khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh là 80(cm); nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40(µm) đến 0,75(µm). Trên màn ảnh, vị trí có sự trùng nhau của ba vân sáng của ba bức xạ đơn sắc khác nhau ở cách vân sáng trung tâm một đoạn gần nhất là
A. 3,20mm.
B. 9,60mm.
C. 3,60mm.
D. 1,92mm.
- Câu 167 : Một nhóm học sinh lớp 12 làm thí nghiệm giao thoa Y-âng để đo bước sóng ánh sáng và lập được bảng số liệu như sau:
A. 0,71µm.
B. 0,69µm.
C. 0,70µm
D. 0,75µm.
- Câu 168 : Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua một lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng.
B. phản xạ toàn phần.
C. tán sắc ánh sáng.
D. giao thoa ánh sáng.
- Câu 169 : Trong một thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Trên màn khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cạnh nhau bằng
A. 2 mm
B. 0,5 mm
C. 4 mm
D. 1 mm.
- Câu 170 : Thực hiện thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,0 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,5 mm có vân sáng bậc 4. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ 2 thì khoảng dịch màn là 0,9 m. Bước sóng λ trong thí nghiệm bằng
A. 0,65 μm.
B. 0,75 μm .
C. 0,45 μm
D. 0,54 μm.
- Câu 171 : Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A. Chiếu xiên góc chùm ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước.
B. Chiếu vuông góc chùm ánh sáng trắng từ không khí vào nước.
C. Chiếu vuông góc chùm ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước
D. Chiếu xiên góc chùm ánh sáng trắng từ không khí vào nước.
- Câu 172 : Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng?
A. Hiện tượng quang - phát quang.
B. Hiện tượng quang điện ngoài.
C. Hiện tượng quang điện trong.
D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
- Câu 173 : Tia X được phát ra khi
A. chùm ánh sáng có năng lượng lớn đập vào vật rắn.
B. chùm êlectron có động năng nhỏ đập vào vật rắn
C. chùm ánh sáng có năng lượng nhỏ đập vào vật rắn
D. chùm êlectron có động năng lớn đập vào vật rắn.
- Câu 174 : Tại các nơi công cộng như sân bay, nhà ga, cửa hàng, bệnh viện, ... thì việc tự động đóng mở cửa, bật tắt đèn, vòi nước,... thực hiện bằng cách dùng
A. tia laze.
B. tia X.
C. tia tử ngoại
D. tia hồng ngoại.
- Câu 175 : Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120cm và độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là
A. 11,5cm.
B. 34,6cm
C. 51,3cm.
D. 85,9cm.
- Câu 176 : Hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối là quang phổ
A. vạch phát xạ
B. liên tục
C. vạch hấp thụ
D. đám hấp thụ.
- Câu 177 : Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5 mm. Khi chiếu vào hai khe chùm bức xạ có bước sóng = 400 nm thì hai vân sáng bậc 3 cách nhau 1,92 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
A. 1,2 m.
B. 2,4 m.
C. 1,8 m
D. 3,6 m.
- Câu 178 : Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì bước sóng thay đổi 50 nm. Biết chiết suất của thủy tinh, nước đối với ánh sáng này lần lượt là 1,5 và Bước sóng của ánh sáng này trong nước là
A. 700 nm.
B. 750 nm
C. 400 nm.
D. 450 nm.
- Câu 179 : Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là
A. tia hồng ngoại.
B. tia tử ngoại.
C. tia gamma
D. tia Rơn-ghen.
- Câu 180 : Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
C. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngắn cách nhau bởi những khoảng tối.
D. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch làm, vạch chàm và vạch tím.
- Câu 181 : Phát biểu nào sau đây về tia Rơn-ghen là sai?
A. Tia Rơn – ghen không bị lệch trong điện trường và từ trường.
B. Tia Rơn – ghen có tần số nhỏ hơn so với tia tử ngoại.
C. Tia Rơn – ghen có đầy đủ tính chất của tia tử ngoại.
D. Tia Rơn – ghen có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy.
- Câu 182 : Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với nguồn phát đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng nm và bức xạ màu lam có bước sóng nm. Trong khoảng giữa hai vân tối cạnh nhau, số vân sáng đơn sắc quan sát được là
A. 3 vân đỏ và 5 vân lam.
B. 2 vân đỏ và 4 vân lam.
C. 4 vân đỏ và 2 vân lam.
D. 5 vân đỏ và 3 vân lam
- Câu 183 : Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Ánh sáng đơn sắc không bị thay đổi bước sóng khi truyền từ không khí vào lăng kính thủy tinh.
B.Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C.Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính.
D.Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
- Câu 184 : Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A.Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.
B.Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.
C.Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
D.Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm.
- Câu 185 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 μm
B. 0,40 μm.
C. 0,60 μm
D. 0,76 μm.
- Câu 186 : Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được
A.các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau.
B.bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
C.một dải ánh sáng trắng.
D.một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
- Câu 187 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe.So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi
A. 6 vân
B. 7 vân.
C. 2 vân
D. 4 vân.
- Câu 188 : Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước thì
A. chiết suất của nước lớn nhất ánh sáng đỏ
B. trong nước vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc của vàng
C. so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất còn tia lục lệch ít nhất
D. tần số của các ánh sáng đơn sắc đều thay đổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất