Đề thi thử THPT Quốc Gia môn GDCD năm 2018 - Đề 18...
- Câu 1 : Mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình là biểu hiện công dân bình đẳng trong
A thực hiện nhu cầu lao động.
B thực hiện nghĩa vụ lao động.
C thực hiện quyền lao động.
D lựa chọn việc làm phù hợp.
- Câu 2 : Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo?
A Chỉ có công dân.
B Tổ chức xã hội.
C Cơ quan nhà nước.
D Tổ chức chính trị.
- Câu 3 : Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua
A trao đổi, mua - bán.
B thoả thuận, mua - bán.
C sản xuất - tiêu dùng.
D giá cả - giá trị.
- Câu 4 : Việc làm nào dưới đây không phải là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A Viết thư cho bạn thân ở nước ngoài.
B Phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan.
C Tham gia viết thư quốc tế UPU.
D Đóng góp ý kiến với đại biểu Quốc hội.
- Câu 5 : Trường hợp nào dưới đây, việc bắt người của công dân không bị coi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể?
A Nhóm học sinh tranh luận nơi công cộng.
B Người bị nghi ngờ nói xấu người khác.
C Người đang rạch túi lấy tiền của người khác.
D Người tham gia truy tìm tội phạm.
- Câu 6 : Để giải thích tại sao tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp, em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A Tính quy phạm phổ biến.
B Tính quyền lực, bắt buộc chung
C Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D Tính thống nhất về mặt nội dung.
- Câu 7 : Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh lành mạnh giữ vai trò là một
A nhân tố cơ bản.
B động lực kinh tế.
C hiện tượng kinh tế.
D cơ sở quan trọng.
- Câu 8 : Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi xâm phạm các quan hệ
A lao động và xã hội.
B hôn nhân và gia đình.
C kinh tế và văn hóa.
D tài sản và nhân thân.
- Câu 9 : Công dân bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật là bình đẳng về
A trước pháp luật.
B quyền và nghĩa vụ.
C trách nhiệm pháp lí.
D quyền và nghĩa vụ công dân.
- Câu 10 : Theo quan điểm của C. Mác, để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau trong lịch sử chúng ta dựa vào yếu tố nào dưới đây?
A Sức lao động.
B Sản phẩm lao động.
C Đối tượng lao động.
D Công cụ lao động.
- Câu 11 : Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và
A thu nhập xác định.
B nhu cầu xác định.
C sở thích cá nhân.
D khả năng sản xuất.
- Câu 12 : Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải chịu trách nhiệm
A hành chính.
B hình sự.
C lao động.
D dân sự.
- Câu 13 : Việc phải bồi thường thiệt hại về vật chất và tinh thần khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhn thân được áp dụng đối với người vi phạm.
A hình sự.
B hành chính.
C dân sự.
D kỷ luật.
- Câu 14 : Việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang
A chuẩn bị có ý định phạm tội.
B lên kế hoạch thực hiện tội phạm.
C chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
D họp bàn thực hiện phạm tội.
- Câu 15 : Theo quy định của pháp luật, trong lĩnh vực lao động không có nội dung bình đẳng
A giữa những người sử dụng lao động.
B về thực hiện quyền lao động.
C giữa lao động nam và lao động nữ.
D giữa người lao động và người sử dụng lao động.
- Câu 16 : Thông qua quyền bầu cử và ứng cử, người dân thực thi hình thức dân chủ nào dưới đây?
A Tập trung.
B Trực tiếp.
C Gián tiếp.
D Công khai.
- Câu 17 : Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác, từ mặt hàng này sang mặt hàng khác là biểu hiện tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A Kích thích lực lượng sản xuất và năng suất lao động tăng lên.
B Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
C Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
D Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Câu 18 : Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác?
A Tự tiện bắt người.
B Đánh người gây thương tích.
C Đe dọa đánh người.
D Tự tiện giam giữ người.
- Câu 19 : Hình thức khiển trách, cảnh cáo, buộc thôi việc khi có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ Nhà nước được áp dụng đối với người vi phạm
A hình sự.
B dân sự
C hành chính.
D kỷ luật.
- Câu 20 : Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở việc pháp luật được áp dụng
A với một số đối tượng cụ thể.
B nhiều lần, ở nhiều nơi.
C một số lần, một số nơi.
D một số trường hợp nhất định.
- Câu 21 : Chị M bị mất xe máy. Nghe chị H nói có một người giống anh N vừa lấy trộm xe đi, chị M lập tức báo cho anh P trưởng công an phường, đồng thời gọi điện cho chồng mình là anh Q đến nhà anh N khống chế để chờ công an đến bắt. Theo lời báo của chị M, anh P đã đến giải anh N về phường để lấy lời khai. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A Anh P, chị M.
B Anh P, Q và chị M.
C Chị M và anh Q.
D Anh Q và P.
- Câu 22 : Trong thời gian nghỉ thai sản, chị M bị giám đốc công ty ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với lí do lo ngại chị không đủ sức khoẻ để tiếp tục làm việc. Chị M đã làm đơn đề nghị và được giám đốc công ty xem xét lại và tạo điều kiện cho chị được trở lại vị trí làm việc ban đầu. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào sau đây đối với chị M?
A Thực hiện và bảo đảm quyền lợi chính đáng.
B Đảm bảo chế độ nghỉ thai sản hợp pháp.
C Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
D Bảo vệ mọi lợi ích và quyền hợp pháp.
- Câu 23 : Do giá cả thịt lợn trên thị trường giảm mạnh liên tục trong thời gian dài, làm cho đời sống của người chăn nuôi gặp rất nhiều khó khăn. Để ổn định thị trường và giúp người chăn nuôi yên tâm sản xuất, nhà nước có chính sách hỗ trợ vốn và tìm thị trường để xuất khẩu thịt lợn. Trong tình huống này, quy luật kinh tế nào dưới đây đã được thực hiện?
A Giá trị.
B Tiền tệ.
C Cung cầu.
D Cạnh tranh
- Câu 24 : Chị N may quần áo bán lấy tiền để mua lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của gia đình. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ được thực hiện?
A Thước đo giá trị.
B Phương tiện lưu thông.
C Phương tiện trao đổi.
D Phương tiện thanh toán.
- Câu 25 : Đã đến kỳ hạn trả tiền thuê nhà nhưng anh T hẹn với chủ nhà sau 1 tuần sẽ nộp đầy đủ. Cho rằng anh T cố tình không thanh toán, bà K cùng chồng lập tức khóa cửa phòng và yêu cầu khi nào anh T trả đủ tiền thuê nhà mới mở cửa. Trong trường hợp này, hành vi của vợ chồng bà K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A Được pháp luật bảo hộ danh dự, nhân phẩm.
B Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C Bất khả xâm phạm về thân thể.
D Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.
- Câu 26 : Tác động nào sau đây được coi là một trong những mặt hạn chế của quy luật giá trị?
A Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
C Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
- Câu 27 : Theo quy định của pháp luật, những người đang thực hiện việc làm nào dưới đây không có quyền bầu cử?
A Điều trị ở bệnh viện.
B Bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
C Đi công tác ở biên giới, hải đảo.
D Chấp hành hình phạt tù.
- Câu 28 : Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông qua ngã ba, ngã tư, anh G luôn dừng lại trước tín hiệu đèn đỏ. Việc làm đó là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A sử dụng pháp luật.
B thi hành pháp luật.
C áp dụng pháp luật.
D tuân thủ pháp luật.
- Câu 29 : Anh P mượn xe của chị H chở bạn gái đi chơi, do trời tối và không làm chủ được tốc độ đã gây tai nạn. Mặc dù bạn gái có ý định đưa người bị nạn vào bệnh viện gần đó nhưng do quá lo sợ, anh P ép bạn gái cùng mình bỏ trốn. Cùng lúc đó, anh M lái xe cùng anh L đi qua phát hiện người bị nạn nằm bên vệ đường, cho rằng không nguy hiểm nên lái xe đi tiếp. Do vết thương quá nặng, lại không được cấp cứu kịp thời nên người bị nạn đã tử vong. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm hình sự?
A Anh M, L, P và bạn gái của anh P.
B Anh M, P và bạn gái của anh P.
C Chị H, anh P, M, và L.
D Anh M, L và chị H.
- Câu 30 : Anh Y có vợ là chị Z, cuộc sống hôn nhân của hai người không hạnh phúc. Chị Z nghi ngờ chồng mình ngoại tình với chị X, nên đã thuê người dùng axít gây thương tích nặng cho chị X. Để trốn tránh trách nhiệm hình sự, chị Z đã xin cơ quan K xác nhận cho mình đã mất năng lực hành vi dân sự, vì vậy chị Z phải vào viện tâm thần chữa bệnh. Trong thời gian chị Z điều trị trong bệnh viện, anh Y rao bán căn nhà thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng. Để bảo vệ tài sản cho con gái, bố chị Z là ông N đã thuê anh M đe doạ và cấm anh Y không được bán nhà, nếu bán sẽ giết cả nhà. Trong trường hợp này, những ai đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A Ông N, anh M và chị Z.
B Chị Z và ông N.
C Ông N và anh M.
D Ông N.
- Câu 31 : Phát hiện ông K buôn bán động vật quý hiếm, anh P cùng anh T đến nhà ông K yêu cầu đưa cho năm trăm triệu đồng để giữ kín chuyện này. Ông K lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh P và anh T tố cáo, nên đã đồng ý và nhờ chị Q là em gái của mình giao tiền tại một quán nước gần nhà. Vô tình biết chuyện, anh N đã báo cho cơ quan chức năng biết để có biện pháp xử lí kịp thời. Trong trường hợp này, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A Ông K, anh P và T.
B Anh P, T và chị Q.
C Ông K, anh P và chị Q.
D Anh N, P, T và ông K.
- Câu 32 : Anh B và chị H kết hôn được 6 năm nhưng chưa có con. Mong muốn có cháu nên mẹ anh B đã đổ lỗi và thường xuyên đay nghiến chị H, đồng thời xúi giục anh B lấy chị N để có con. Anh B rất thương vợ nhưng mỗi khi uống rượu say lại mắng chửi khiến chị H rơi vào bế tắc phải về ở nhà mẹ đẻ. Do quá bất bình, mẹ chị H đã nhiều lần đến nhà to tiếng, xúc phạm hai mẹ con anh B. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A Mẹ con anh B, chị N.
B Mẹ con anh B, chị H.
D Mẹ con anh B, mẹ chị H.
- Câu 33 : Khi chứng kiến vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, anh B thản nhiên tháo đồng hồ đeo tay và chiếc nhẫn vàng của một nạn nhânrồi bỏ đi. Thấy vậy, anh T đưa điện thoại của mình để anh K quay video. Sau đó, T bám theo và yêu cầu anh B phải đưa cho mình 5 triệu đồng thì sẽ bỏ qua toàn bộ sự việc. Biết chuyện, vợ anh B đã thuê H đedọa khiến T hoảng loạn tinh thần, không dám đến cơ quan làm việc. Hành vi của những ai dưới đây phải bị tố cáo?
A Vợ chồng B, T và H.
B Anh T, H và K.
C Vợ chồng B, anh K và T.
D Anh B, H và T.
- Câu 34 : Với suy nghĩ những người nông dân, thân phận nhỏ bé, nếu có ý kiến thì cũng không ai quan tâm, anh H và vợ là chị B đã vận động nhiều người trong xóm không tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 2013. Suy nghĩ và việc làm của vợ chồng anh H là trái với nội dung quyền nào dưới đây?
A Tự do ngôn luận của công dân.
B Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C Thảo luận các vấn đề chung của đất nước.
D Giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước
- Câu 35 : P học cùng lớp và là bạn rất thân với Q. Một hôm P ở lại trực nhật lớp thì nhặt được bức thư của anh họ Q gửi từ nước ngoài về. P và M đã bóc thư và cho H cùng xem, H đồng ý nhưng chưa xem được gì thì chạy ra ngoài lớp. Trong trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại điện tín?
A P và M.
B P, M và H.
C Một mình P.
D Một mình H.
- Câu 36 : Trong kì bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, tổ bầu cử số 4 - thị trấn X tổ chức mang hòm phiếu phụ đến trạm xá để các cử tri đang điều trị được bỏ phiếu theo quy định của pháp luật. Trong tình huống này, nguyên tắc bầu cử nào dưới đây được thực hiện?
A Phổ thông.
B Bình đẳng.
C Trực tiếp.
D Bỏ phiếu kín.
- Câu 37 : Bà K và chị L vốn có mâu thuẫn với nhau từ trước. Lo sợ bà K đưa ra ý kiến bất lợi cho mình trong cuộc họp khu dân cư nên trước đó chị L đã gặp ông V trưởng khu dân cư tìm cách không cho bà K phát biểu trong cuộc họp. Biết chuyện, bà K đã phản ánh sự việc này trong cuộc họp. Thấy vậy, em trai ông V là ông H cho rằng bà Knói không có căn cứ nên đã lớn tiếng dọa nạt và yêu cầu bà ra khỏi cuộc họp. Rất bức xúc, nhưng vì bị đe dọa nên bà K đành ngồi im mà không dám có ý kiến gì. Trong trường hợp này, những ai thực hiện chưa đúng quyền tự do ngôn luận?
A Ông H, bà K và chị L.
B Ông H và bà K.
C Ông H chị M và bà K.
D Bà K và chị L.
- Câu 38 : Do mâu thuẫn với anh M và anh T nên với tư cách là tổ trưởng anh N thường xuyên phân công công việc không đúng với chuyên ngành của hai anh. Hơn thế, vào dịp cuối năm bình xét để thưởng tết anh N đã cố tình để M và T mức thấp nhất. Anh M quá bất bình nên đã thuê K, P đánh anh N đồng thời viết bài nói xấu anh N trên mạng xã hội. Bên cạnh việc chia sẻ bài viết của M lên Website của công ty, T còn viết đơn tố cáo anh N gửi lên giám đốc công ty. Trong trường hợp này, những ai đã chưa vận dụng đúng vai trò của pháp luật?
A Anh M và T.
B Anh M, K và P.
C Anh M và N.
D Anh M, T, và N.
- Câu 39 : Cùng nhận quyết định tuyển dụng nhưng do anh M có trình độ chuyên môn cao nên được sắp xếp vào vị trí công việc có lương cao hơn anh N. Anh N rất khó chịu về điều này nên đã thường xuyên nói xấu anh M với trưởng phòng P. Lợi dụng sự tin tưởng của bạn, N đã lấy cắp ý tưởng của anh M, sau đó cùng trưởng phòng P bán cho công ty LA. Giám đốc Q ngay lập tức chấm dứt hợp đồng với anh M vì nghĩ rằng chính M đã gây thiệt hại lớn cho công ty. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm nội dung bình đẳng trong lao động?
A Ông P anh M, N.
B Ông Q, Anh M, N.
C Anh M, N, ông Q và P.
D Ông Q, P và anh N.
- Câu 40 : Vợ chồng anh G thống nhất bán nhà cho anh H với giá là 2 tỷ đồng. Anh H đặt cọc trước số tiền là 200 triệu đồng và hẹn thanh toán đầy đủ sau khi hoàn thiện hợp đồng và được công chứng. Sau đó, anh M trả giá ngôi nhà đó là 2 tỷ 2 trăm triệu đồng. Được sự tư vấn của anh P, vợ chồng anh G lại đồng ý bán cho anh M. Trong trường hợp này, việc làm của những ai dưới đây là vi phạm dân sự?
A Anh M, G và P.
B Vợ chồng G và anh H.
C Anh P, H và M.
D Vợ chồng anh G.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại