Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước...
- Câu 1 : Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức?
A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức
B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ
C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả
D. Trách nhiệm pháp lý
- Câu 2 : Cá nhân tổ chức sử dụng PL tức là làm những gì mà pháp luật
A. Cho phép làm
B. Không cho phép làm
C. Quy định
D. Quy định phải làm
- Câu 3 : Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ:
A. 18 tuổi
B. 16 tuổi
C. 15 tuổi
D. 17 tuổi
- Câu 4 : Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra?
A. 17 tuổi trở lên
B. 18 tuổi trở lên
C. 15 tuổi trở lên
D. 16 tuổi trở lên
- Câu 5 : Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ
B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm
D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
- Câu 6 : Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm:
A. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
- Câu 7 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là
A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật
- Câu 8 : Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu
A. Là hành vi trái pháp luật.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
C. Lỗi của chủ thể
D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thựchiện
- Câu 9 : Vi phạm hình sự là
A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội
B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội
D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội
- Câu 10 : Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ..
A. Các quy tắc quản lý nhà nước.
B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước
D. A, B, C đúng
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại