Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 10: (có đáp án) Lực kế -...
- Câu 1 : Lực kế là dụng cụ vật lý dùng để:
A. Đo khối lượng
B. Đo lực đàn hồi
C. Đo trọng lượng
D. Đo lực
- Câu 2 : Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực:
A. Cân đo
B. Oát kế
C. Lực kế
D. Ampe kế
- Câu 3 : Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
- Câu 4 : Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.
D. A và B đều đúng
- Câu 5 : Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:
A. P = m
B. P = 10m
C.
D. 10 - m
- Câu 6 : Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kết quả thu được 6,2N. khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. m=6,2kg
B. m=62kg
C. m=0,62kg
D. m=0,062kg
- Câu 7 : Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kết quả thu được 15N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 1,5kg
B. 5kg
C. 15kg
D. 0,15kg
- Câu 8 : Một vật có khối lượng 500g thì có trọng lượng là:
A. 500N
B. 50N
C. 5N
D. 0,5N
- Câu 9 : Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
A. 0,08N
B. 0,8N
C. 8N
D. 80N
- Câu 10 : Một vật có trọng lượng là 40N, thì khối lượng của vật đó là:
A.40kg
B. 400kg
C. 4kg
D. 0,4kg
- Câu 11 : Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam?
A. 3,5g
B. 35g
C. 350g
D. 3500g
- Câu 12 : Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho:
A. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực
B. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực
C. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc
D. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang
- Câu 13 : Trong phòng thí nghiệm: Bình, Lan, Chi móc một vật vào lò xo của một lực kế sao cho phương của lò xo là phương thẳng đứng. Lực kế chỉ 5N
A. Chỉ có Bình đúng
B. Chỉ có Lan đúng
C. Chỉ có Chi đúng
D. Cả 3 bạn đều đúng
- Câu 14 : Xét hiện tượng sau: Một vật có khối lượng 4kg, nếu dùng công thức liên hệ để tính trọng lượng của vật đó, thì ta tính được P = 40N. Nhưng nếu dùng lực kế có độ chia nhỏ nhất là 1N thì lại đo được trọng lượng của vật là 39N.
A. Hiện tượng đúng, giải thích đúng
B. Hiện tượng đúng, giải thích sai
C. Hiện tượng sai, giải thích đúng
D. Hiện tượng sai, giải thích sai
- Câu 15 : Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có trọng lượng trên Mặt Trăng là 100N thì khối lượng người đó là bao nhiêu?
A. 600kg
B. 60kg
C. 100kg
D. 110kg
- Câu 16 : Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có trọng lượng trên Mặt Trăng là 70N thì khối lượng người đó là bao nhiêu?
A. 45kg
B. 42kg
C. 70kg
D. 50kg
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)