Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 Điện - Điện từ học !...
- Câu 1 : Có hai điện tích điểm và , chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. > 0 và < 0
B. < 0 và > 0
C. > 0
D. < 0
- Câu 2 : Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu
B. Điện tích của vật A và D cùng dấu
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu
D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
- Câu 3 : Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
- Câu 4 : Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 4,3. (C) và - 4,3.103 (C).
B. 8,6. (C) và - 8,6. (C).
C. 4,3 (C) và - 4,3 (C).
D. 8,6 (C) và - 8,6 (C).
- Câu 5 : Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216. (N).
B. lực đẩy với F = 9,216. (N).
C. lực hút với F = 9,216. (N).
D. lực đẩy với F = 9,216. (N).
- Câu 6 : Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6. (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. (μC).
B. (μC).
C. (C).
D. (C).
- Câu 7 : Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng (N) thì khoảng cách giữa chúng là:
A. = 1,6 (m)
B. = 1,6 (cm)
C. = 1,28 (m).
D. = 1,28 (cm).
- Câu 8 : Hai điện tích điểm = +3 (μC) và = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
- Câu 9 : Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2. (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.(μC).
B. cùng dấu, độ lớn là 4,472. (μC).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025. (μC).
D. cùng dấu, độ lớn là 4,025. (μC).
- Câu 10 : Hai quả cầu nhỏ có điện tích (C) và (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm).
B. r = 0,6 (m).
C. r = 6 (m).
D. r = 6 (cm).
- Câu 11 : Có hai điện tích (C), (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích , đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích và tác dụng lên điện tích là:
A. F = 14,40 (N).
B. F = 17,28 (N).
C. F = 20,36 (N).
D. F = 28,80 (N).
- Câu 12 : Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau
B. hai quả cầu hút nhau
C. không hút mà cũng không đẩy nhau
D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau
- Câu 13 : Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường
B. ngược chiều đường sức điện trường
C. vuông góc với đường sức điện trường
D. theo một quỹ đạo bất kỳ
- Câu 14 : Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
- Câu 15 : Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua
B. Các đường sức là các đường cong không kín
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
- Câu 16 : Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2. (N). Độ lớn điện tích đó là:
A. q = 8. (μC).
B. q = 12,5. (μC).
C. q = 8 (μC).
D. q = 12,5 (μC).
- Câu 18 : Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5. (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m).
B. E = 0,225 (V/m).
C. E = 4500 (V/m).
D. E = 2250 (V/m).
- Câu 19 : Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
A.
B.
C.
D. E = 0.
- Câu 20 : Hai điện tích (C), (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 18000 (V/m)
B. E = 36000 (V/m).
C. E = 1,800 (V/m)
D. E = 0 (V/m).
- Câu 21 : Hai điện tích (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178. (V/m).
B. E = 0,6089. (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031. (V/m).
- Câu 22 : Hai điện tích (C), (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách 5 (cm), cách 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m).
B. E = 20000 (V/m).
C. E = 1,600 (V/m).
D. E = 2,000 (V/m).
- Câu 23 : Hai điện tích (C), (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178. (V/m).
B. E = 0,6089. (V/m).
C. E = 0,3515. (V/m).
D. E = 0,7031. (V/m).
- Câu 24 : Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
- Câu 25 : Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và hiệu điện thế là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 26 : Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là , khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A.
B. = E.d
C.
D. E = .d
- Câu 27 : Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0
B. A > 0 nếu q < 0
C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q
D. A = 0 trong mọi trường hợp
- Câu 28 : Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5. (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2. (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
A. E = 2 (V/m).
B. E = 40 (V/m).
C. E = 200 (V/m).
D. E = 400 (V/m).
- Câu 29 : Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là:
A. S = 5,12 (mm).
B. S = 2,56 (mm).
C. S = 5,12. (mm).
D. S = 2,56. (mm).
- Câu 30 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (μC) từ M đến N là:
A. A = - 1 (μJ).
B. A = + 1 (μJ).
C. A = - 1 (J).
D. A = + 1 (J).
- Câu 31 : Một quả cầu nhỏ khối lượng (kg), mang điện tích (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là:
A. U = 255,0 (V).
B. U = 127,5 (V).
C. U = 63,75 (V).
D. U = 734,4 (V).
- Câu 32 : Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 2. (C).
B. q = 2. (μC).
C. q = 5. (C).
D. q = 5. (μC).
- Câu 33 : Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. U = 0,20 (V).
B. U = 0,20 (mV).
C. U = 200 (kV).
D. U = 200 (V).
- Câu 34 : Cho hai điện tích dương = 2 (nC) và = 0,018 (μC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm điện tích thứ ba tại một điểm trên đường nối hai điện tích sao cho nằm cân bằng. Vị trí của là
A. cách 2,5 (cm) và cách 7,5 (cm).
B. cách 7,5 (cm) và cách 2,5 (cm).
C. cách 2,5 (cm) và cách 12,5 (cm).
D. cách 12,5 (cm) và cách 2,5 (cm).
- Câu 35 : Hai điện tích điểm (μC) và (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. F = 4.(N).
B. F = 3,464.(N).
C. F = 4.(N).
D. F = 6,928. (N).
- Câu 36 : Hai điện tích điểm = 0,5 (nC) và = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
A. E = 0 (V/m).
B. E = 5000 (V/m).
C. E = 10000 (V/m).
D. E = 20000 (V/m).
- Câu 37 : Hai điện tích điểm = 0,5 (nC) và = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0 (V/m).
B. E = 1080 (V/m).
C. E = 1800 (V/m).
D. E = 2160 (V/m).
- Câu 38 : Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện.
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện
C. một phần của đường hypebol
D. một phần của đường parabol
- Câu 39 : Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện
C. một phần của đường hypebol
D. một phần của đường parabol
- Câu 40 : Một điện tích q = (C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3. (N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là:
A. (V/m).
B. (V/m).
C. (V/m).
D. (V/m).
- Câu 41 : Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 (cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là:
A. Q = 3.(C).
B. Q = 3.(C).
C. Q = 3. (C).
D. Q = 3. (C).
- Câu 42 : Hai điện tích điểm (μC) và (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. = 0,2 (V/m).
B. = 1732 (V/m).
C. = 3464 (V/m).
D. = 2000 (V/m).
- Câu 43 : Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng?
A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không
B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn
C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn
D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn
- Câu 44 : Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó
A. bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện
B. bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương
C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm
D. trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương
- Câu 45 : Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu
A. chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu.
B. chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu.
C. phân bố cả ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu.
D. phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm.
- Câu 46 : Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì
A. điện tích của hai quả cầu bằng nhau
B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng
C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc
D. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện
- Câu 47 : Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. Sau khi chạm vào đũa thì
A. mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa
B. mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa
C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra
D. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa
- Câu 48 : Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ
B. Khoảng cách giữa hai bản tụ
C. Bản chất của hai bản tụ
D. Chất điện môi giữa hai bản tụ
- Câu 49 : Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính theo công thức:
A.
B.
C.
D.
- Câu 50 : Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi
B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần
D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần
- Câu 51 : Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A. = 4C
B. = C/4.
C. = 2C
D. = C/2.
- Câu 52 : Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A. = 4C
B. = C/4
C. = 2C
D. = C/2
- Câu 53 : Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:
A. q = 5. (μC)
B. q = 5.(nC).
C. q = 5. (μC).
D. q = 5.(C).
- Câu 54 : Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là:
A. C = 1,25 (pF).
B. C = 1,25 (nF).
C. C = 1,25 (μF).
D. C = 1,25 (F).
- Câu 55 : Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.(V/m). Hệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là:
A. = 3000 (V).
B. = 6000 (V).
C. = 15. (V).
D. = 6. (V).
- Câu 56 : Hai tụ điện có điện dung = 0,4 (μF), = 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3. (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:
A. U = 75 (V).
B. U = 50 (V).
C. U = 7,5.(V).
D. U = 5. (V).
- Câu 57 : Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: = 10 (μF), = 15 (μF), = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A. = 5 (μF).
B. = 10 (μF).
C. = 15 (μF).
D. = 55 (μF).
- Câu 58 : Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: = 10 (μF), = 15 (μF), = 30 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A. = 5 (μF).
B. = 10 (μF).
C. = 15 (μF).
D. = 55 (μF).
- Câu 59 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: = 20 (μF), = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
A. = 3. (C).
B. = 1,2. (C).
C. = 1,8. (C).
D. = 7,2. (C).
- Câu 60 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: = 20 (μF), = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A. = 3. (C) và = 3. (C).
B. = 1,2. (C) và = 1,8. (C).
C. = 1,8. (C) và = 1,2. (C)
D. = 7,2. (C) và = 7,2. (C).
- Câu 61 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: = 20 (μF), = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A. = 60 (V) và = 60 (V).
B. = 15 (V) và = 45 (V).
C. = 45 (V) và = 15 (V).
D. = 30 (V) và = 30 (V).
- Câu 62 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: = 20 (μF), = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A. = 60 (V) và = 60 (V).
B. = 15 (V) và = 45 (V).
C. = 45 (V) và = 15 (V).
D. = 30 (V) và = 30 (V).
- Câu 63 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: = 20 (μF), = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A. = 3. (C) và = 3. (C).
B. = 1,2. (C) và = 1,8. (C).
C. = 1,8. (C) và Q2 = 1,2. (C)
D. = 7,2. (C) và = 7,2. (C).
- Câu 64 : Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
A. W =
B. W =
C. W =
D. W =
- Câu 65 : Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì
A. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).
B. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).
C. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).
D. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).
- Câu 66 : Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng E = 3. (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:
A. R = 11 (cm).
B. R = 22 (cm).
C. R = 11 (m).
D. R = 22 (m).
- Câu 67 : Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:
A. U = 200 (V).
B. U = 260 (V).
C. U = 300 (V).
D. U = 500 (V).
- Câu 68 : Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng toả ra sau khi nối là:
A. 175 (mJ).
B. 169. (J).
C. 6 (mJ).
D. 6 (J).
- Câu 69 : Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện dung của tụ điện
A. Không thay đổi
B. Tăng lên ε lần
C. Giảm đi ε lần
D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi
- Câu 70 : Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
A. Không thay đổi
B. Tăng lên ε lần
C. Giảm đi ε lần
D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp