Giải Vật Lý 11 !!
- Câu 1 : Trên hình 1.2 SGK, AB và MN là hai thanh đã được nhiễm điện. Mũi tên chỉ chiều quay của đầu B khi đưa đầu M đến gần. Hỏi đầu B và đầu M nhiễm điện cùng dấu hay trái dấu?
- Câu 2 : Nếu tăng khoảng cách giữa hai quả cầu tích điện cùng dấu lên ba lần thì lực tương tác giữa chúng tăng, giảm bao nhiêu lần?
- Câu 3 : Điện tích điểm là gì?
- Câu 4 : Phát biểu định luật Cu-lông.
- Câu 5 : Lực tương tác giữa các điện tích khi đặt trong một điện môi sẽ lớn hay nhỏ hơn khi đặt trong chân không?
- Câu 6 : Hằng số điện môi của một chất cho ta biết điều gì?
- Câu 7 : Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa định luật Cu-lông và định luật vạn vật hấp dẫn.
- Câu 8 : Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách xa nhau 10 cm trong không khí thì tác dụng lên nhau một lực 9.10-3 N. Xác định điện tích của quả cầu đó.
- Câu 9 : Hãy vận dụng thuyết êlectron để giải thích hiện tượng nhiễm điện của thanh thủy tinh khi cọ sát vào dạ, cho rằng trong hiện tượng này, chỉ có các êlectron có thể di chuyển từ vật nọ sang vật kia
- Câu 10 : Hãy nêu một định nghĩa khác về vật dẫn điện và vật cách điện
- Câu 11 : Chân không dẫn điện hay cách điện? Tại sao?
- Câu 12 : Hãy giải thích sự nhiễm điện của một quả cầu kim loại khi cho nó tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương.
- Câu 13 : Hãy vận dụng thuyết êlectron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Biết rằng trong kim loại có êlectron tự do.
- Câu 14 : Trình bày nội dung của thuyết êlectron .
- Câu 15 : Giải thích hiện tượng nhiễm điện âm của một quả cầu kim loại do tiếp xúc bằng thuyết êlectron.
- Câu 16 : Trình bày hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và giải thích hiện tượng đó bằng thuyết êlectron.
- Câu 17 : Phát biểu định luật bảo toàn điện tích và vận dụng để giải thích hiện tượng xảy ra khi cho một quả cầu nhiễm điện dương tiếp xúc với một quả cầu tích điện âm.
- Câu 18 : Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN( hình 2.4) .
- Câu 19 : Hãy giải thích hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt thường xuyên quay rất nhanh.
- Câu 20 : Hãy chứng minh vectơ cường độ điện trường tại điểm M của một điện tích điểm Q có phương và chiều như trên hình 3.3
- Câu 21 : Dựa vào hệ thống đường sức trên hình 3.6 SGK và 3.7 SGK, hãy chứng minh rằng cường độ điện trường của một điện tích điểm càng gần điện tích điểm càng lớn.
- Câu 22 : Điện trường là gì?
- Câu 23 : Cường độ điện trường là gì? Nó được xác định như thế nào? Đơn vị cường độ điện trường là gì?
- Câu 24 : Viết công thức tính và nêu những đặc điểm của cường độ điện trường của một điện tích điểm.
- Câu 25 : Cường độ điện trường của một hệ điện tích điểm xác định như thế nào?
- Câu 26 : Phát biểu nguyên lý chồng chất điện trường?
- Câu 27 : Nêu định nghĩa và các đặc điểm của đường sức điện.
- Câu 28 : Điện trường đều là gì?
- Câu 29 : Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm ?
- Câu 30 : Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ điện trường mà một điện tích điểm +4.10-8 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không.
- Câu 31 : Hai điện tích điểm q1 = + 3.10-8 C và q2 = -4.10-8 C được đặt cách nhau 10cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Tại các điểm đó có điện trường hay không?
- Câu 32 : Tại hai điểm A, B cách nhau 5cm trong không khí có hai điện tích điểm q1=+16.10-8 C và q2 = -9.10-8 C (hình 3.3). Tính cường độ điện trường tổng hợp và vectơ điện trường tại điểm C nằm cách A 4cm, cách B 3cm.
- Câu 33 : Hãy nêu sự tương tự giữa công của lực tĩnh điện làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường với công của trọng lực.
- Câu 34 : Cho một điện tích điểm Q nằm tại tâm của một vòng tròn. Khi di chuyển một điện tích thử q dọc theo cung MN của vòng tròn đó thì công của lực điện sẽ bằng bao nhiêu?
- Câu 35 : Thế năng của điện tích thử q trong điện trường của điện tích điểm Q nêu ở câu C2 sẽ thay đổi thế nào khi q di chuyển dọc theo cung MN?
- Câu 36 : Viết công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong một điện trường đều.
- Câu 37 : Nêu đặc điểm của công của lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi cho q di chuyển trong điện trường.
- Câu 38 : Thế năng của một điện tích q trong một điện trường phụ thuộc vào q như thế nào?
- Câu 39 : Cho một điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP và lực điện sinh công dương. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện?
- Câu 40 : Cho một điện tích di chuyển trong một điện trường dọc theo một đường cong kín, xuất phát từ điểm M rồi trở lại điểm M. Công của lực điện bằng bao nhiêu?
- Câu 41 : Cho một điện tích dương Q đặt tại điểm O. Đặt một điện tích âm tại một điểm M. Chứng minh rằng thế năng của q ở M có giá trị âm.
- Câu 42 : Chứng minh rằng điện thế tại mọi điểm trong điện trường của một điện tích điểm âm (Q < 0) đều có giá trị âm.
- Câu 43 : Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì? Nó được xác định như thế nào?
- Câu 44 : Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì?
- Câu 45 : Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích q di chuyển giữa hai điểm đó.
- Câu 46 : Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường và nói rã điều kiện áp dụng hệ thức đó.
- Câu 47 : Biết hiệu điện thế UMN = 3V.
- Câu 48 : Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6cm sẽ là bao nhiêu? Mốc điện thế ở bản âm.
- Câu 49 : Tính công mà lực điện tác dụng nên một electron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N . Biết hiệu điện thế UMN= 50V
- Câu 50 : Sau khi tích điện cho tụ điện, nếu nối hai bản bằng một dây dẫn thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
- Câu 51 : Tụ điện là gì? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào?
- Câu 52 : Làm thế nào để tích điện cho tụ điện? Người ta gọi điện tích của tụ điện là điện tích của bản nào?
- Câu 53 : Điện dung của tụ điện là gì?
- Câu 54 : Năng lượng của một tụ điện tích điện là dạng năng lượng gì?
- Câu 55 : Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
- Câu 56 : Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện?
- Câu 57 : Trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF-200V. Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120V.
- Câu 58 : Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn.
- Câu 59 : Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn. Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích Δq = 0,001q từ bản dương sang bản âm.
- Câu 60 : Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn. Xét lúc điện tích của tụ chỉ còn bằng q/2 . Tính công mà điện trường trong tụ sinh ra khi phóng điện tích Δq như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
- Câu 61 : Nêu một ví dụ về một mạch điện trong đó có cùng dòng điện không đổi chạy qua
- Câu 62 : Do cường độ dòng diện bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ như thế nào?
- Câu 63 : Trong thời gian 2s có một điện lượng 1.5C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn. Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Câu 64 : Dòng điện chạy qua một dây dẫn bằng kim loại có cường độ là 1 A. Tính số êlectron dịch chuyển qua tiết điện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 1 s
- Câu 65 : Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là các vật gì? Các hạt mang điện trong các vật loại này có đặc điểm gì?
- Câu 66 : Giữa hai đầu một đoan mạch hoặc giữa hai đầu bóng đèn phải có điều kiện gì để có dòng điện chạy qua chúng?
- Câu 67 : Hãy kể tên một số nguồn điện thường dùng.
- Câu 68 : Bộ phận nào của mạch điện hình 7.1 tạo ra dòng điện chạy trong mạch điện này khi đóng công tắc K?
- Câu 69 : Nếu mắc mạch điện theo sơ đồ hình 7.3 thì số chỉ vôn kế và số vôn ghi trên nguồn điện có mối quan hệ gì? Điều đó cho biết có gì tồn tại giữa hai cực của nguồn điện?
- Câu 70 : Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực nào?
- Câu 71 : Bằng những cách nào để biết có một dòng điện chạy qua vật dẫn?
- Câu 72 : Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức nào?
- Câu 73 : Bằng cách nào mà các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó?
- Câu 74 : Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện? Đại lượng này được xác định như thế nào?
- Câu 75 : Hai cực của pin điện hóa được ngâm trong chất điện phân là dung dịch nào dưới đây?
- Câu 76 : Trong các pin điện hóa có sự chuyển hóa từ năng lượng nào sau đâythành điện năng?
- Câu 77 : Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây
- Câu 78 : Tại sao có thể nói Ắc quy là một pin điện hóa? Ắc quy được sử dụng như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?
- Câu 79 : Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2,0s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này
- Câu 80 : Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường đọ dòng điện trung bình đo được là 6A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,5s. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
- Câu 81 : Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
- Câu 82 : Hãy cho biết đơn vị tương ứng của đại lượng có mặt trong công thức A = U.It
- Câu 83 : Hãy nêu các tác dụng mà dòng điện có thể gây ra :
- Câu 84 : Dụng cụ gì dùng để đo điện năng tiêu thụ? Mỗi số đo của dụng cụ đó có giá trị bao nhiêu jun (J)?
- Câu 85 : Hãy cho biết đơn vị tương ứng của các đại lượng tương ứng có mặt trong công thức : P=UI
- Câu 86 : Hãy chứng tỏ rằng, công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được tính bằng công thức:
- Câu 87 : Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực nào thực hiện? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ và cong suất điện của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua
- Câu 88 : Hãy nêu tên một dụng cụ hay một thiết bị điện cho mỗi trường hợp dưới đây:
- Câu 89 : Công suất tỏa nhiệt của mỗi đoạn mạch là gì và được tính bằng công thức nào?
- Câu 90 : Công của nguồn điện có mối liên hệ gì với điện năng tiêu thụ trưng mạch điện kín? Viết công thức tính công và công suất của nguồn điện.
- Câu 91 : Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6V
- Câu 92 : Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220V-1000W.
- Câu 93 : Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15 phút và tính công suất của nguồn điện khi đó.
- Câu 94 : Trong thí nghiệm hình 9.2 trang 50 SGK, mạch điện phải như thế nào để cường độ dòng điện I =0 và tương ứng U=Uo?
- Câu 95 : Từ hệ thức:UN=I.RN= ℰ -Ir, hãy cho biết trong những trường hợp nào thì hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động E nó?
- Câu 96 : Một pin có số ghi trên vỏ là 1,5V và có điện trở trong là 1,0 Ω. Mắc một bóng đèn có điện trở R=4Ω vào hai cực của pin này để thành mạch điện kín. Tính cương độ dòng điện chạy qua đèn khi đó và hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.
- Câu 97 : Hãy cho biết vì sao rất nguy hiểm nếu để xảy ra hiện tượng đoản mạch xảy ra đối với mạng điện ở gia đình. Biện pháp nào được sử dụng để tránh không xảy ra hiện tượng này?
- Câu 98 : Từ công thức :
- Câu 99 : Định luật ôm đối với toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín nào? Phát biểu định luật và viết hệ thức biểu thị định luật đó.
- Câu 100 : Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là gì ? Phát biểu mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch điện kín.
- Câu 101 : Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào và có thể gây ra các tác hại gì? Có cách nào để tránh được hiện tượng này?
- Câu 102 : Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V.
- Câu 103 : Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó.
- Câu 104 : Điện trở trong của một Ắc quy là 0,06Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của Ắc quy này một bóng đèn có ghi 12V- 5W
- Câu 105 : Điện trở trong của một Ắc quy là 0,06Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của Ắc quy này một bóng đèn có ghi 12V- 5W .Tính hiệu suất của nguồn điện trong trường hợp này.
- Câu 106 : Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2Ω . Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6Ω vào hai cực của nguồn điện này. Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn .
- Câu 107 : Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2Ω . Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6Ω vào hai cực của nguồn điện này. Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trước đó.
- Câu 108 : Hãy viết biểu thức liên hệ giữa suất điện động E với cường độ dòng điện I và các điện trở r, R, R1 của mạch điện kín (hình 10.1SGK)
- Câu 109 : Hãy viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện I và điện trở R1 đối với đoạn mạch hình 10.2b SGK
- Câu 110 : Hãy viết hệ thức tính UBA đối với đoạn mạch hình 10.2a và tính hiệu điện thế này khi cho biết E = 6V; I = 0,5A; r = 0,3ω; và R = 5,7ω
- Câu 111 : Dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều như thế nào?
- Câu 112 : Trình bày các mối quan hệ đối với đoạn mạch chứa nguồn điện
- Câu 113 : Trình bày cách ghép các nguồn điện thành bộ nguồn nối tiếp và thành bộ nguồn song song. Trong từng trường hợp hãy viết công thức tính suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong của nó.
- Câu 114 : Một ắc quy có suất điện động và điện trở trong là ℰ =6V và r=0,6Ω .Sủa dụng ắc quy này để thắp sáng bóng đèn có ghi 6V-3W. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch (hình 10.8) và hiệu điện thế giữa hai cực của ắc quy khi đó
- Câu 115 : Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E1 = 4,5V, r1 = 3Ω; E2 = 3V; r2 = 2Ω. Mắc hai nguồn điện thành mạch điện kín như sơ đồ hình 10.6. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB
- Câu 116 : Trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.7, hai pin có cùng suất điện động E = 1,5V và điện trở trong r = 1Ω. Hai bóng đèn giống nhau có cùng số ghi trên đèn là 3V - 0,75W. Cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
- Câu 117 : Hãy cho biết cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp có đặc điểm gì?
- Câu 118 : Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở R1,R2 và R3 mắc nối tiếp.
- Câu 119 : Hiệu điện thế U1,U2, U3 giữa hai đầu các điện trở R1,R2, R3 mắc nối tiếp có quuan hệ như thế nào?
- Câu 120 : Hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1,R2, R3 mắc song song có đặc điểm gì ?
- Câu 121 : Cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính và I1,I2, I3 chạy qua các mạch rẽ của một đoạn mạch gồm các điện trở R1,R2, R3 mắc song song có mối quan hệ như thế nào?
- Câu 122 : Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở R1,R2, R3 mắc song song.
- Câu 123 : Một mạch điện có sơ đồ hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2ω, các điện trở R1 = 5ω, R2 = 10ω và R3 = 3ω.
- Câu 124 : Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động. E = 12,5V và có điện trở trong r = 0,4ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V - 6W; bóng đèn Đ2 loại 6V - 4,5W; Rb là một biến trở .
- Câu 125 : Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động ε = 12,5V và có điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng đèn Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở .
- Câu 126 : Viết công thức tính công suất Png và hiệu suất H của nguồn điện . Tính công suất Png và hiệu suất H của nguồn điện khi đó.
- Câu 127 : Có tám nguồn điện cùng lại với cùng suất điện động ε=11,5V và điện trở trong r=1Ω. Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V-6W . Coi rằng bóng đèn có điện trở như khi sáng bình thường.
- Câu 128 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.3, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30Ω, R3 = 7,5Ω
- Câu 129 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.4, trong đó các ắc quy có suất điện động E1 = 12V; E2 = 6V và có điện trở không đáng kể. Các điện trở R1 = 4Ω; R2 = 8Ω
- Câu 130 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5. trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12V và điện trở trong r = 1,1Ω; điện trở R = 0,1Ω.
- Câu 131 : Hãy nói rõ chức năng hoạt động của miliampe kế A, biến trở R, và điện trở bảo vệ R0 mắc trong mạch điện trong hình 12.2
- Câu 132 : Tại sao khi mắc một vôn kế V có điện trở không lớn vào hai đầu đoạn mạch MN thì cường độ dòng điện I trong đoạn mạch lại tăng lên và hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch này lại giảm nhỏ ?
- Câu 133 : Tại sao không được phép dùng nhầm thang đo cường độ dòng điện của đồng hồ đo điện đa năng hiện số để đo hiệu điện thế trong mạch điện ?
- Câu 134 : Trong mạch điện hình 12.3, nếu để biến trở R hở mạch, thì số chỉ của vôn kế V sẽ bằng bao nhiêu? Số chỉ này có đúng bằng giá trị suất điện động ζ của pin điện hóa mắc trong mạch điện không?
- Câu 135 : Phải vẽ đường biểu diễn của đồ thị U = f(I) như thế nào để phù hợp với phép tính giá trị trung bình (thống kê) đối với các giá trị I và U được ghi trong Bảng thực hành 12.1
- Câu 136 : Vẽ mạch điện và mô tả phương pháp xác định suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa theo phương án thứ nhất trong thí nghiệm này.
- Câu 137 : Vẽ mạch điện và mô tả phương pháp xác định suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa theo phương án thứ hai trong thí nghiệm này.
- Câu 138 : Muốn sử dụng đồng hồ đo điện đa năng hiện số làm chức năng miliampe kế hoặc vôn kế một chiều, ta phải làm như thế nào?
- Câu 139 : Tại sao có thể mắc nối tiếp vôn kế với pin điện hóa thành mạch kín để đo hiệu điện thế U giữa hai cực của pin, nhưng không được mắc nối tiếp miliampe kế với pin này thành mạch kín để đo cường độ dòng điện chạy qua pin ?
- Câu 140 : Tại sao cần phải mắc thêm điện trở bảo vệ Ro nối tiếp với pin điện hóa trong mạch điện ?
- Câu 141 : Với các dụng cụ thí nghiệm đã cho trong bài này, ta có thể tiến hành thí nghiệm theo những phương án nào khác nữa?
- Câu 142 : Vì sao người ta chọn dây bạch kim để làm nhiệt kế điện trở dùng trong công nghiệp?
- Câu 143 : Vì sao dòng điện chạy trong cuộn dây siêu dẫn không có nguồn điện lại có thể duy trì lâu dài ? Có thể dùng dòng điện ấy làm cho động cơ chạy mãi được không?
- Câu 144 : ệHạt tải đin trong kim loại là loại êlectron nào? Mật độ của chúng vào cỡ nào?
- Câu 145 : Vì sao điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng?
- Câu 146 : Điện trở của kim loại thường và siêu dẫn khác nhau như thế nào?
- Câu 147 : Do đâu mà trong cặp nhiệt điện có suất điện động?
- Câu 148 : Phát biểu nào là chính xác?
- Câu 149 : Một bóng đèn 220V-100W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc đèn là 2000oC . Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng, biết răng nhiệt độ môi trường là 20oC và dây tóc đèn làm bằng vonfam.
- Câu 150 : Khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64.10-3 kg/mol. Khối lượng riêng của đồng là 8,9.103kg/m3. Biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp một êlectron dẫn.
- Câu 151 : Để mắc đường dây tải điện từ địa điểm A đến địa điểm B, ta cần 1000kg dây đồng.Muốn thay dây đồng băng dây nhôm mà vẫn đảm bảo chất lượng truyền điện, ít nhất phải dùng bao nhiêu kg dây nhôm ? Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3, của nhôm là 2700 kg/m3.
- Câu 152 : Để phân biệt môi trường dẫn diện có phải là chất điện phân hay không, ta có thể làm cách nào?
- Câu 153 : Vì sao các định luật Fa-ra-đây có thể áp dụng cả với các chất được giải phóng ở điện cực nhờ phản ứng phụ?
- Câu 154 : Có thể tính số nguyên tử trong một mol kim loại từ số Fa- ra – đây được không?
- Câu 155 : Tại sao khi mạ đều, muốn lớp mã điều. Ta phải quay vật cần mạ trong điện phân?
- Câu 156 : Nội dung của thuyết điện li là gì? Anion thường là phần nào của phân tử?
- Câu 157 : Dòng điện trong chất điện phân khác dòng điện trong kim loại như thế nào?
- Câu 158 : Hãy nói rõ hạt tải điện mạng điện trên các phần khác nhau của mạch điện có chứa bình điện phân:
- Câu 159 : Hãy nói rõ hạt tải điện mạng điện trên các phần khác nhau của mạch điện có chứa bình điện phân: Ở sát bề mặt của hai điện cực.
- Câu 160 : Hãy nói rõ hạt tải điện mạng điện trên các phần khác nhau của mạch điện có chứa bình điện phân: Ở trong lòng chất điện phân.
- Câu 161 : Chất điện phân thường dẫn điện tốt hơn hay kém hơn kim loại? Tại sao?
- Câu 162 : Hai bể điện phân: bể A để luyện nhôm, bể B để mạ niken. Hỏi bể nào có cực dương tan? Bể nào có suất phản điện?
- Câu 163 : Phát biểu định luật Fa-ra- đây, công thức Fa-ra-đây và đơn vị dùng trong công thức này.
- Câu 164 : Khi điện phân dung dịch H2 SO4 với điện cực bằng graphit, ta thu được khí oxi bay ra. Có thể dùng công thức Fa-ra-đây để tính khối lương oxi bay ra được không?
- Câu 165 : Phát biển nào chính xác?
- Câu 166 : ion Na+ và Cl- trong nước có thể tính theo công thức: v=μE trong đó E là cường độ điện trường, μ là độ linh động có giá trị lần lượt là 4,5.10-8 m2/ V.s. Tính điện trở suất của dung dịch NaCl nồng độ 0,1 mol/l, cho rằng toàn bộ các phần tử NaCl đều phân li thành icon.
- Câu 167 : Người ta muốn bọc một lớp đồng dày d = 10 μm trên một bản đồng điện tích S = 1cm2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,010A. Tính thời gian cần thiết để bọc được lớp đồng. Cho biết đồng có khối lượng riêng là ρ = 8900 kg/m3.
- Câu 168 : Nếu không khí dẫn diện thì:
- Câu 169 : Nếu không khí dẫn diện thì: Oto, xe máy có chạy được không?
- Câu 170 : Nếu không khí dẫn diện thì: Các nhà máy điện sẽ ra sao?
- Câu 171 : Vì sao ngay từ lúc chưa đốt đèn thủy ngân, chất khí cũng dẫn điện ít nhiều?
- Câu 172 : Trong quá trình dẫn điện không tự lực của khí, khi nào dòng điện đạt giá trị bão hòa?
- Câu 173 : Khi quá trình nhân số hạt tải điện thì cường độ điện trường tại các điểm khác nhau giữa hai bản cực, cực giống nhau không? Vì sao?
- Câu 174 : Vì sao khi đu đường gặp mưa giông, sám sét dữ dội, ta không nên đứng trên những gò cao hoặc trú dưới gốc cây mà nên dán người xuống đất?
- Câu 175 : Mô tả thí nghiệm phát hiện và đo dòng điện qua chất khí và cách đưa hạt tải điện và trong chất khí.
- Câu 176 : Trình bày hiện tượng nhân số hạt tải điện trong quá trình phóng điện qua chất khí.
- Câu 177 : Trình bày nguyên nhân gây ra hồ quang điện và tia lửa điện.
- Câu 178 : Vì sao dòng điện trong hồ quang điện lại chủ yếu là dòng electron chạy từ catot đến anot?
- Câu 179 : Trình bày thao tác hàn điện và giải thích vì sao phải làm thế.
- Câu 180 : Từ bảng 15.1, các e hãy ước tính:
- Câu 181 : Cho phóng điện qua chất khí ở áp suất thấp, giữa hai điện cực cách nhau 20cm. Quãng đường bay tự do của electron là 4cm. Cho rằng năng lượng mà eclectron nhận được trên quãng đường bay tự do đủ để icon hóa chất khí, hãy tính xem một electron đưa vào trong chất khí có thể sinh ra tối đa bao nhiêu hạt tải điện.
- Câu 182 : Trên đồ thị c) hình 16.2 SGK, dòng điện bão hòa khoảng bao nhiêu?
- Câu 183 : Vì sao khi áp suất còn lớn ta không thấy quá trình phóng điện qua khí, và khi áp suất đã đủ nhỏ lại có quá trình phóng điện tự lực?
- Câu 184 : Vì sao khi rút khí để được chân không tốt hơn thì tia catot lại biến mất?
- Câu 185 : Vì sao chân không dẫn điện? Bằng cách nào ta tạo ra được dòng điện trong chân không?
- Câu 186 : Đi ốt chân không câu tạo như thế nào và các tính chất là gì?
- Câu 187 : Tia catot là gi? Có thể tạo ra nó bằng cách nào?
- Câu 188 : Tại sao khi phóng điện qua khí ở áp suất thấp lại sinh ra tia catot?
- Câu 189 : Kể vài tính chất của tia catot chứng tỏ nó là dòng các electron bay tự do?
- Câu 190 : Súng electron tạo ta tia catot theo nguyên tắc nào?
- Câu 191 : Hãy kể hai ứng dụng của tia catốt mà em biết.
- Câu 192 : Catot của một điốt chân không có mặt ngoài S = 10 mm2. Dòng bão hòa Ibh = 10mA. Tính số electron phản xạ từ một đơn vị điện tích của catot trong cùng một giây
- Câu 193 : Hiệu điện thế giữa anot và catot của một súng electron là 2500V, tính tốc độ của các electron mà sóng phát ra. Cho biết khối lượng của electron là 9.11.10-31kg
- Câu 194 : So sánh điện trở suất của germani tinh khiết, germani pha tạp gali với tỉ lệ 10-6% và 10-3% ở nhiệt độ phòng với điện trở suất ủa kim loại.
- Câu 195 : Vì sao ở hai bên lớp nghèo lại có ion dương và ion âm?
- Câu 196 : Tinh thể bán dẫn được pha tạp để tạo ra một miền n mỏng kẹp giữa hai miền p có thể gọi là tranzito được không?
- Câu 197 : Tính chất điện của bán dẫn và kim loại khác nhau như thế nào?
- Câu 198 : Điểm khác nhau chính giữa nguyên tử đôno và axepto đối với silic là gì?
- Câu 199 : Mô tả cách sinh ra êlectron và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết, bán dẫn n và p?
- Câu 200 : Dòng điện chỉ chạy qua lớp chuyển tiếp p-n theo chiều nào?
- Câu 201 : Khi nào thì một lớp bán dẫn p kẹp giữa hai lớp bán dẫn n trên một đơn tinh thể được xem là một tranzito n-p-n?
- Câu 202 : Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
- Câu 203 : Phát biểu nào dưới đây về tranzito là chính xác
- Câu 204 : Chiều thuận của điôt bán dẫn vẽ trên hình 18.2 hướng theo chiều từ anot A sang catot K hay theo chiều ngược lại?
- Câu 205 : Hãy cho biết chức năng và thang đo của đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT-830B khi núm xoay của nó được đặt ở các vị trí sau: DCV 20, DCV 2000m, DCA 200m, DCA 200μ
- Câu 206 : Hãy nói rõ chức năng hoạt động của biến trở R, miliampe kế A, vôn kế V và điện trở bảo vệ R0 mắc trong mạch điện Hình 18.3.
- Câu 207 : So sánh cách mắc miliampe kế A và vôn kế V trong hai sơ đồ:
- Câu 208 : Trong thí nghiệm này, tại sao phải dùng microampe kế đặt ở vị trí DCA 200μ để đo cường độ dòng bazơ IB và dùng miliampe kế đặt ở vị trí DCA 20m để đo dòng colectơ IC ?
- Câu 209 : Mô tả nguyên tắc cấu tạo của điôt chỉnh lưu. Vẽ ký hiệu của điôt này kèm theo tên gọi các điện cực của nó.
- Câu 210 : Điôt chỉnh lưu có đặc tính gì? Hãy nói rõ chiều của dòng điện chạy qua điôt này. Giải thích tại sao?
- Câu 211 : Vẽ sơ đồ mạch điện dùng khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn trong hai trường hợp:
- Câu 212 : Mô tả nguyên tắc cấu tạo của tranzito (lưỡng cực) n-p-n. vẽ ký hiệu của tranzito này theo tên gọi các điện cực của nó.
- Câu 213 : Tranzito có đặc tính gì ? Muốn dùng tranzito n-p-n để khuếch đại dòng điện, ta phải nối các điện cực của nó với các nguồn điện như thế nào?
- Câu 214 : Vẽ sơ đồ khuếch đại dùng khảo sát đặc tính khuếch đại của mạch tranzito n-p-n. Nói rõ chiều của các dòng điện chạy trong mạch điện của tranzito đó.
- Câu 215 : Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?
- Câu 216 : Một thanh nam châm M được giữ thăng bằng nằm ngang bằng một sợi dây thẳng đứng đi qua trọng tâm của nó (hình 19.2). Người quan sát cầm một thanh nam châm thứ hai, không được đụng vào thanh nam châm M. Hỏi phải đặt thanh nam châm thứ hai như thế nào để cực Bắc của thanh nam châm M: Đi lên?
- Câu 217 : Một thanh nam châm M được giữ thăng bằng nằm ngang bằng một sợi dây thẳng đứng đi qua trọng tâm của nó (hình 19.2). Người quan sát cầm một thanh nam châm thứ hai, không được đụng vào thanh nam châm M. Hỏi phải đặt thanh nam châm thứ hai như thế nào để cực Bắc của thanh nam châm M: Đi xuống?
- Câu 218 : Một thanh nam châm M được giữ thăng bằng nằm ngang bằng một sợi dây thẳng đứng đi qua trọng tâm của nó (hình 19.2). Người quan sát cầm một thanh nam châm thứ hai, không được đụng vào thanh nam châm M. Hỏi phải đặt thanh nam châm thứ hai như thế nào để cực Bắc của thanh nam châm M: Chuyển động theo đường tròn trong mặt phẳng nằm ngang?
- Câu 219 : Xác định chiều dòng điện chạy trong vòng tròn (C) ở hình 19.10. Cho biết chiều đường sức từ hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng chứa vòng tròn (C).
- Câu 220 : Phát biểu định nghĩa từ trường
- Câu 221 : Phát biểu đinh nghĩa đường sức từ
- Câu 222 : So sánh những tính chất của đường sức điện và đường sức từ.
- Câu 223 : So sánh bản chất của điện trường và từ trường
- Câu 224 : Đặt một kim nam châm nhỏ trên một mặt phẳng vuông góc với một dòng điện thẳng. Khi cân bằng, kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng nào?
- Câu 225 : Hai kim nam châm nhỏ đặt xa các dòng điện và các nam châm khác; đường nối hai khối tâm của chúng nằm theo Nam-Bắc. Khi cân bằng, hướng của hai kim nam châm đó sẽ như thế nào?
- Câu 226 : Hãy thiết lập hệ thức F = mgtanα.
- Câu 227 : Phát biểu các định nghĩa: Từ trường đều.
- Câu 228 : Phát biểu các định nghĩa: Lực từ.
- Câu 229 : Phát biểu các định nghĩa: Cảm ứng từ.
- Câu 230 : So sánh lực điện và lực từ.
- Câu 231 : Phần tử dòng điện I.l nằm trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng. Phải đặt I.l như nào để cho lực từ: Nằm ngang.
- Câu 232 : Phần tử dòng điện I.l nằm trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng. Phải đặt I.l như nào để cho lực từ: Bằng không.
- Câu 233 : Phần tử dòng điện I.l được treo nằm ngang trong một từ trường đều. Hướng và độ lớn của cảm ứng từ B phải như thế nào để lực từ cân bằng với trọng lực m.g của phần tử dòng điện?
- Câu 234 : Hãy xác định chiều dòng điện trên hình 21.2b
- Câu 235 : Cho hai dòng điện I1 = I2 = 6A chạy trong hai dây dẫn dài, song song cách nhau 30cm theo cùng một chiều như hình 21.5. Tìm một điểm trên đoạn O1O2 trong đó cảm ứng tư tổng hợp bằng 0.
- Câu 236 : Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của dòng điện phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Câu 237 : Độ lớn của cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của dòng điện thẳng dài thay đổi thế nào khi điểm ấy dịch chuyển : song song với dây?
- Câu 238 : Độ lớn của cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của dòng điện thẳng dài thay đổi thế nào khi điểm ấy dịch chuyển :Vuông góc với dây?
- Câu 239 : Độ lớn của cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của dòng điện thẳng dài thay đổi thế nào khi điểm ấy dịch chuyển : theo một đường sức từ xung quanh dây?
- Câu 240 : So sánh cảm ứng từ bên trong hai ống dây điện sau:
- Câu 241 : Hai dòng điện đồng phẳng : dòng thứ nhất thẳng dài, I1=2A; dòng thứ hai hình tròn, tâm O2 cách dòng thứ nhất 40cm, bán kính R2=20cm,I2=2A. Xác định cảm ứng từu tại O2.
- Câu 242 : Hai dòng điện I1 = 3A; I2 = 2A chạy trong hai dây dẫn thẳng dài, song song cách nhau 50cm theo cùng một chiều. Xác định những điểm tại đó B = 0.
- Câu 243 : Khi nào lực Lo-ren-xơ bằng vectơ 0?
- Câu 244 : Xác định lực Lo-ren-xơ trên hình 22.4.
- Câu 245 : Hình 22.6 là quỹ đạo tròn của một electron trong một mặt phẳng vuông góc với từ trường đều B. Xác định chiều của B.
- Câu 246 : Từ công thức hãy tính chu kỳ của chuyển động tròn đều của hạt. Chứng tỏ chu kỳ đó không phụ thuộc vận tốc hạt (trong khi bán kính quỹ đạo tỉ lệ với vận tốc hạt).
- Câu 247 : Lực Lo-ren-xơ là gì? Viết công thức của lực Lo-ten-xơ
- Câu 248 : Phát biểu quy tắc bàn tay trái cho lực Lo-ren-xơ.
- Câu 249 : So sánh lực điện và lực Lo-ren-xơ cùng tác dụng nên một điện tích.
- Câu 250 : Hạt proton chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5m dưới tác dụng của một từ trường đều B=10-2 T. Xác định: tốc độ proton.
- Câu 251 : Hạt proton chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5m dưới tác dụng của một từ trường đều B=10-2 T. Xác định: chu kì chuyển động của proton. Cho mp=1,672.10-27 kg.
- Câu 252 : Trong một từ trường đều có vectơ B thẳng đứng, cho một dòng các ion bắt đầu đi vào từ điểm A và đi ra tại C sao cho AC là 1/2 đường tròn trong mặt phẳng ngang. Các ion có cùng điện tích, cùng vận tốc đầu. Cho biết khoảng cách AC đối với ion C2 H5 O+ là 22,5cm. Xác định khoảng cách AC đối với các ion C2 H5 OH+,C2 H5 +,OH+,CH2 OH+,CH3+,CH2+.
- Câu 253 : Hãy giải thích sự biến thiên từ thông qua mạch kín (C) trong từng thí nghiệm ở hình 23.3
- Câu 254 : Mô tả và giải thích thí nghiệm Fa-ra-đây được vẽ trên hình 23.4SGK
- Câu 255 : Cho nam châm SN rơi thẳng đứng chui qua mạch kín (C) cố định như hình 23.5. Hãy xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong (C).
- Câu 256 : Dòng điện Fu-cô là gì?
- Câu 257 : Mạch kín (C) không biến dạng trong từ trường đều B. Hỏi trường hợp nào dưới đây, từ thông qua mạch biến thiên?
- Câu 258 : Mạch kín tròn (C) nằm trong cùng mặt phẳng P với dòng điện thẳng I (hình 23.8). Hỏi trường hợp nào dưới đây, từ thông qua (C) biến thiên?
- Câu 259 : Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các thí nghiệm dưới đây (hình 23.9).
- Câu 260 : Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các thí nghiệm dưới đây (hình 23.9). Mạch (C) chuyển động tịnh tiến (hình 25.9b)
- Câu 261 : Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các thí nghiệm dưới đây (hình 23.9). Mạch (C) quay (hình 23.9c)
- Câu 262 : Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các thí nghiệm dưới đây (hình 23.9). Nam châm quay liên tục(hình 23.9d)
- Câu 263 : Nhắc lại định nghĩa suất điện động của một nguồn điện.
- Câu 264 : Trong các sơ đồ mạch điện, nguồn điện lí tưởng một chiều được ký hiệu như hình 24.1a SGK. Ngoài ra nguồn điện còn được ký hiệu như hình 24.1b SGK, trong đó, điểm ngọn của mũi tên chỉ vào cực dương của nguồn; chiều của mũi tên được gọi là chiều của suất điện động. Tính UAB theo sơ đồ hình 24.1c SGK.
- Câu 265 : Tính UCD theo sơ đồ hình 24.1d SGK.
- Câu 266 : Tính UAB theo sơ đồ hình 24.1e SGK với một nguồn có r ≠ 0.
- Câu 267 : Nhắc lại biểu thức của điện năng do một nguồn điện sản ra trong một khoảng thời gian Δt.
- Câu 268 : Xác định chiều của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín (C) trên hình 24.2 khi nam châm:
- Câu 269 : Nêu ít nhất ba ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Câu 270 : Một mạch kín hình vuông cạnh 10cm, đặt vuông góc với một từ trường đều có độ lớn thay đổi theo thời gian. Tính tốc độ biến thiên của từ trường, biết cường độ dòng điện cảm ứng i=2A và điện trở của mạch r=5Ω.
- Câu 271 : Một khung dây dẫn hình vuông cạnh a=10cm, đặt cố định trong một từ trường đềucó vectơ cảm ứng từ vectơ B vuông góc với mặt khung. Trong khoảng thời gian Δt=0,05s; cho độ lớn của vectơ B tăng từ 0 đến 0,5T. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.
- Câu 272 : Một mạch kín tròn (C) bán kính R, đặt trong từ trường đều, trong đó vectơ cảm ứng từ B lúc đầu có hướng song song với mặt phẳng chứa (C) (hình 24.4). Cho (C) quay đều xung quanh trục Δ cố định đi qua tâm của (C) và nằm trong mặt phẳng chứa (C); tốc độ quay là ω không đổi. Xác định suất điện động cảm ứng cực đại xuất hiện trong (C).
- Câu 273 : Hãy thiết lập công thức :
- Câu 274 : Trong mạch điện vẽ trên hình 25.4 SGK, khóa K đang đóng ở vị trí a. Nếu chuyển K sang vị trí b thì điện trở R nóng nên. Hãy giải thích.
- Câu 275 : Chứng tỏ rằng hai vế của phương trình sau có cùng đơn vị là Jun (J)
- Câu 276 : Trong những trường hợp nào có hiện tượng tự cảm?
- Câu 277 : Phát biểu định nghiã từ thông riêng, độ tự cảm của một mạch kín.
- Câu 278 : Độ lớn của suất điện động tự cảm phụ thuộc vào những đại lượng nào?
- Câu 279 : Tính độ tự cảm của một ống dây hình trụ có chiều dài 0,5m gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có đường kính 20 cm.
- Câu 280 : Suất điện động tự cảm 0,75V xuất hiện trong một cuộn cảm có L=25mH; tại đó cường độ dòng điện giảm từ giá trị ia xuống 0 trong 0,01s. Tính ia
- Câu 281 : Trong mạch điện hình 25.5, cuộn cảm L có điện trở bằng không. Dòng điện qua L bằng 1,2A; độ tự cảm L = 0,2H. Chuyển K sang vị trí b, tính nhiệt lượng tỏa ra trong R.
- Câu 282 : Viết công thức của định luật khúc xạ với các góc nhỏ (<10o).
- Câu 283 : Áp dụng định luật khúc xạ cho trường hợp i=0o. Kết luận.
- Câu 284 : Hãy áp dụng công thức của định luật khúc xạ cho sự khúc xạ liên tiếp vào nhiều môi trường có chiết xuất lần lượt làn n1,n2,…,nn và có các mặt phân cách song song với nhau.
- Câu 285 : Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.
- Câu 286 : Chiết suất tỉ đối n21 của môi trường (2) đối với môi trường (1) là gì?
- Câu 287 : Chiết suất ( tuyệt đối) n của một số môi trường là gì?Viết hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
- Câu 288 : Theo công thức của định luật khúc xạ ánh sáng, trường hợp nào không có hiện tượng khúc xạ?
- Câu 289 : Thế nào là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng?
- Câu 290 : Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này có một tia phản xạ ở mặt thoáng và tia khúc xạ.
- Câu 291 : Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là 4/3. Góc tới của tia sáng là bao nhiêu (tình tròn số)?
- Câu 292 : Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3). Cùng góc tói i, một tia sáng khúc xạ như hình 26.8 khi truyền từ (1) vào (2) và từ (1) vào (3).
- Câu 293 : Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình đựng nước có đáy phẳng ngang. Phần thước nhô khỏi mặt nước dài 4 cm. Chếch ở phía trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm và ở đáy dài 8 cm. Tính chiều sâu của nước trong bình. Chiết suất của nước là 4/3.
- Câu 294 : Tại sao ở cong của bán trụ, chùm tia hẹp truyền theo phương bán kính lại truyền thẳng?
- Câu 295 : Vận dụng tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng, hãy nêu ra các kết quả khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang hơn.
- Câu 296 : Thế nào là phản xạ toàn phần? Nêu điểu điện để phản xạ toàn phần.
- Câu 297 : So sánh phản xạ toàn phần với phản xạ thông thường.
- Câu 298 : Cáp quang là gì? Cấu tạo của cáp quang. Nêu một vài ứng dụng.
- Câu 299 : Giải thích tại sao kim cương ( hình 27.4 SGK) và pha lên sangs lóng lánh? Người ta tạo ra nhiều mặt kim cương hay các vật pha lê để làm gì?
- Câu 300 : Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2. Cho biết n1<n2 và i có giá trị thay đổi.
- Câu 301 : Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của khối trong suốt như hình 27.1. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?
- Câu 302 : Có ba môi trường trong suốt với cùng góc tới:
- Câu 303 : Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 1,41 ≈ √2. Một chùm tia sáng hẹp nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bám trụ như hình 27.11. Xác định đường đi của chùm tia với các giá trí sau đây của góc α.
- Câu 304 : Một sợi quang hình trụ lõi có chiết suất n = 1,50. Phần vỏ bõ cõ chiết suất n2 = 1,41 ≈ √2. Chùm tia tời hội tự ở mặt trước của sợi với góc tới 2 α như hình 27.12. Xác định α để các tia sáng của các tia sáng của chùm truyền đi được trong ống.
- Câu 305 : Tại sao ánh sáng truyền từ không khí vào lăng kính, luôn có sự khúc xạ và tia khúc xạ lệch gần tia pháp tuyến hơn so với tia tới.
- Câu 306 : Hãy thiết lập công thức lăng kính.
- Câu 307 : Giải thích sự phản xạ toàn phần ở mặt phân cách bên lăng kính ở hình 28.7 SGK
- Câu 308 : Lăng kính là gì? Nêu cấu tạo và các đặc trưng quang học của lăng kính.
- Câu 309 : Trình bày tác dụng của lăng kính đối với sự truyền ánh sáng qua nó. Xét hai trường hợp:
- Câu 310 : Nêu công dụng của lăng kính.
- Câu 311 : Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình 28.8. Ở các trường hợp nào sau đây, lăng kính không làm tia ló lệch về phía đáy?
- Câu 312 : Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình 28.9: Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
- Câu 313 : Tiếp theo bài tập 5
- Câu 314 : Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phận toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC.
- Câu 315 : Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phận toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Tìm điều kiện mà chiết suất n của lăng kính thỏa mãn.
- Câu 316 : Hãy gọi tên ba loại kính lồi và ba loại thấu kính lõm ở hình 29.1.
- Câu 317 : Coi chùm tia song song như xuất phát hay hội tụ ở một điểm rất xa ( vô cực), hãy nêu mối quan hệ giữa điểm này với:
- Câu 318 : Vẽ đường truyền của chùm tia sáng minh họa tính chất của tiêu điểm vật của thấu kính phân kì.
- Câu 319 : Khi tạo ảnh ảo, thấu kính hội tụ cho chùm tia ló phân kì. Kết quả này có mâu thuẫn với tính chất của thấu kính không? Giải thích.
- Câu 320 : Dùng công thức xác định vị trí ảnh hãy chứng tỏ rằng, nếu giữ thấu kính cố định và dời vật theo trục chính thì ảnh và vật luôn di chuyển cùng chiều.
- Câu 321 : Thấu kính là gì? Kể các loại thấu kính
- Câu 322 : Nêu tính chất quang học của quang tâm, tiêu điểm ảnh, tiêu điểm vật. Minh họa bằng đường truyền tia sáng cho mỗi trường hợp.
- Câu 323 : Tiêu cự, độ tụ của thấu kính là gì? Đơn vị của tiêu cự và độ tụ?
- Câu 324 : Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính:
- Câu 325 : Một vật sáng đặt trước thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật.
- Câu 326 : Xét thấu kính hội tụ. Lấy trên trục chính các tiêu điểm I và I’ sao cho OI = 2OF, OI’= 2OF’ (hình 29.17). Vẽ ảnh của vật AB và nhận xét về đặc điểm của ảnh trong mỗi trường hợp sau:
- Câu 327 : Người ta dùng một thấu kính hội tụ 1dp để thu ảnh của mặt trăng.
- Câu 328 : Người ta dùng một thấu kính hội tụ 1dp để thu ảnh của mặt trăng. Tính đường kính của ảnh. Cho góc trông Mặt Trăng là 33'. Lấy 1' ≈ 3.10-4rad.
- Câu 329 : Vật sang AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a.Một thất kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn được di chuyển giữa vật và màn. Người ta nhận thấy có một vị trí của thấu kính tạo ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh lớn hơn vật. Hãy chứng tỏ rằng, còn một vị trí thứ hai của thấu kính ở trong khoảng cách giữa vật và màn tạo được ảnh rõ nét của vật trên màn.
- Câu 330 : Vật sang AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a.Một thất kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn được di chuyển giữa vật và màn. Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí trên của thấu kính. Hãy lập biểu thức của tiêu cự thấu kính f theo a và l. Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
- Câu 331 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A'B'.
- Câu 332 : Một thấu kính phân kì có độ tụ -5dp.
- Câu 333 : Trong hình 29.8, xy là trục chính của thấu kính (L), A là vật điểm thật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính, O là quang tâm của thấu kính.
- Câu 334 : Chứng tỏ rằng, với hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau ta luôn có: d2=-d1'
- Câu 335 : Một học sinh bố trí thí nghiệm theo sơ đồ hình 30.5. Thấu kính phân kỳ L1 có tiêu cự là f1 = -10cm Khoảng cách từ ảnh S’1 tạo bởi L1 đến màn có giá trị nào?
- Câu 336 : Tiếp theo các giả thiết cho ở bài tập 1.
- Câu 337 : Hai thấu kính, một hội tụ (f1=20cm), một phân kỳ(f2=-10cm), có cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l=30cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái (L1 )và cách (L1 )một đoạn d1.
- Câu 338 : Hai thấu kính, một hội tụ (f1=20cm), một phân kỳ(f2=-10cm), có cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l=30cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái (L1 )và cách (L1 )một đoạn d1
- Câu 339 : Một hệ bao gồm hai thấu kính (L1 )và (L2) đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của (L1) trùng với tiểu điểm chính của (L2). Chiếu một chùm tia sáng song song tới (L1) theo bất kì.
- Câu 340 : Một hệ bao gồm hai thấu kính (L1 )và (L2) đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của (L1) trùng với tiểu điểm chính của (L2). Chiếu một chùm tia sáng song song tới (L1) theo bất kì.
- Câu 341 : Một thấu kính mỏng phẳng – lồi L1 có tiêu cự f1=60 cm được ghép sát đồng trục với một thâu kính mỏng phẳng – lồi khác L2 có tiêu cự f2=30 cm.Mặt phẳng có hai thấu kính sát nhau.
- Câu 342 : Góc trông một vật là gì và phụ thuộc vào các yếu tố nào? Vẽ hình góc trông Mặt Trăng hoặc Mặt Trời.
- Câu 343 : Hãy chứng tỏ rằng hệ ghét ( mắt cận + thấu kính phân kì) có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt cận.
- Câu 344 : Trình bày cấu tạo của mắt về phương diện quang học.
- Câu 345 : Trình bày các hoạt động và đặc điểm sau của mắt:
- Câu 346 : Nêu các đặc điểm và cách khắc phục đối với:
- Câu 347 : Năng suất phân li của mắt là gì?
- Câu 348 : Trình bày sự lưu ảnh của mắt và các ứng dụng.
- Câu 349 : Hãy chọn đáp án đúng
- Câu 350 : Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50cm. Mắt người này bị tật gì?
- Câu 351 : Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50cm. Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? ( kinh đeo sát mắt).
- Câu 352 : Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50cm. Điểm Cc cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu? ( Kính đeo sát mắt).
- Câu 353 : Một mắt bình thường về già. Khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của thể thủy tinh thêm 1dp.
- Câu 354 : Một mắt bình thường về già. Khi điều tiết tối đa. Tính độ tụ của thấu kính phải mang ( cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết. thì tăng độ tụ của thể thủy tinh thêm 1dp.
- Câu 355 : Số bội giác phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Câu 356 : Hãy thiết lậy công thức của bội giác khi ngắm chừng ở điểm cận.
- Câu 357 : Các dụng cụ quang phổ bổ trọ có tác dụng tạo ra ảnh ra sao? Định nghĩa số bội giác.
- Câu 358 : Kính lúp cấu tạo như thế nào?
- Câu 359 : Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kình lúp ở vô cực. Viết công thức só bội giác của kính lúp trong trường hợp này.
- Câu 360 : Tiếp câu hỏi 4
- Câu 361 : Một học sinh cận thị có các điểm Cc,Cv cách mắt lần lượt là 10cm và 90 cm. Học sịnh này dùng kính lúp có độ tụ + 10dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính.
- Câu 362 : Một học sinh cận thị có các điểm Cc,Cv cách mắt lần lượt là 10cm và 90 cm. Học sịnh này dùng kính lúp có độ tụ + 10dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính. Một học sinh khác, có mắt không bị cận, ngắm chừng kính lúp nói trên ở vô cực. Cho OCc=25 cm. Tính số bội giác.
- Câu 363 : Tại sao phải kẹp vật giữa hai bản thủy tinh mỏng khi quan sát vật bằng kính hiển vi?
- Câu 364 : Hãy thiết lập hệ thức: G∞=|k1 | G2
- Câu 365 : Hãy thiết lập hệ thức:
- Câu 366 : Nêu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
- Câu 367 : Nêu đặc điểm tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi.
- Câu 368 : Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao? Khoảng xe dịch khi điều chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào?
- Câu 369 : Vẽ dường truyền của chùm tia ứng với mắt ngắm chứng kính hiển vi ở vô cực.
- Câu 370 : Viết công thức số bội giác của kính hiển vi khi mắt ngắm chừng ở vô cực.
- Câu 371 : Một kính hiển vi có tiêu cự vật kính và thị kính là f1=1cm;f2=4cm. Độ dài quang học của kính là 16cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận OCc=20cm. Người này ngắm chừng ở vô cực. Tính số bội giác của ảnh.
- Câu 372 : Một kính hiển vi có tiêu cự vật kính và thị kính là f1=1cm;f2=4cm. Độ dài quang học của kính là 16cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận OCc=20cm. Người này ngắm chừng ở vô cực. Năng suất phân li của mắt người quan sát là 2'. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được ảnh.
- Câu 373 : Tại sao khi điều chỉnh kính thiên văn ta không phải dời toàn bộ kính như với hính hiển vi?
- Câu 374 : Nêu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn.
- Câu 375 : Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua thiên kính thiên văn ngắn chừng ở vô cực
- Câu 376 : Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng vô cực.
- Câu 377 : giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn?
- Câu 378 : Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn.
- Câu 379 : Vật kính của một thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1=1,2m. Thị kính là một thấu kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=4cm.
- Câu 380 : Hãy nêu rõ:
- Câu 381 : Muốn thấu kính hội tụ Lo tạo ra ảnh thật A'B' lớn hơn vật thật AB (Hình 35.2a), ta cần phải chọn khoảng cách từ vật AB và từ màn ảnh M đến thấu kính hội tụ Lo thỏa mãn điều kiện gì so với tiêu cự của thấu kính này ?
- Câu 382 : Muốn ảnh cuối cùng của vật AB tạo bởi hệ thấu kính (L, Lo) bố trí như hình 35.2 là ảnh thật, thì khoảng cách giữa thấu kính phân kì L và thấu kính hội tụ Lo phải lớn hơn hay nhỏ hơn tiêu cự của thấu kính hội tụ Lo ? Giải thích tại sao.
- Câu 383 : Viết công thức thấu kính và nói rõ quy ước về dấu của các đại lượng có trong công thức này.
- Câu 384 : Trình bày phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kì L đã được thực hiện trong thí nghiệm này.
- Câu 385 : Có thể xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ L0 khi tiến hành thí nghiệm này được không ? Nếu biết, em hãy nói rõ nội dung này thuộc phần nào của bài thí nghiệm.
- Câu 386 : Hãy nói rõ cách xác định đúng vị trí ảnh rõ nét của một vật hiện trên màn ảnh đặt ở phía sau của một thấu kính hoặc của một hệ thấu kính.
- Câu 387 : Hãy cho biết những nguyên nhân nào có thể gây nên sai số ngẫu nhiên của phép đo tiêu cự f thấu kính phân kì L trong thí nghiệm này.
- Câu 388 : Có thể thực hiện phép đo tiêu cự f của thấu kính phân kì L bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu kính hội tụ L0, nhưng vật thật được đặt gần thấu kính hội tụ hơn so với thấu kính phân kì được không ?
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp