Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch sử - Đề số 15 (C...
- Câu 1 : Tháng 3/1921, Lê nin và Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) nước Nga trong bối cảnh
A đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.
B đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
C nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
D sự tồn tại nặng nề của quan hệ sản xuất phong kiến.
- Câu 2 : Hội nghị Ianta quy định quân đội nước nào sẽ chiếm đóng Tây Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu ?
A Liên Xô, Mĩ, Anh.
B Anh, Pháp.
C Pháp, Mĩ.
D Mĩ, Anh, Pháp.
- Câu 3 : Từ năm 1954 - 1970, nước nào ở khu vực Đông Nam Á đã thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự, chính trị nào và nhận viện trợ từ mọi phía mà không có điều kiện ràng buộc?
A Lào.
B Philippin.
C Thái Lan.
D Campuchia.
- Câu 4 : Mục đích chính trị của cuộc bãi công Ba Son (1925) là gì?
A Ngăn tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc.
B Đòi tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện điều kiện làm việc của công nhân.
C Đấu tranh để được thành lập chính đáng của giai cấp công nhân.
D Giành chính quyền ở Sài Gòn về tay giai cấp công nhân.
- Câu 5 : Cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo
A Người cùng khổ.
B Búa liềm.
C Người nhà quê.
D Thanh niên.
- Câu 6 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội năm 1936 là
A biểu tình có vũ trang tự vệ.
B gửi dân nguyện.
C đấu tranh báo chí.
D đấu tranh nghị trường.
- Câu 7 : Tháng 5/1945, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi là
A Cứu Quốc Quân.
B Trung đội Cứu quốc quân III.
C Quân giải phóng Việt Nam.
D Việt Nam Giải phóng quân
- Câu 8 : “Bất kì đàn ông đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đảnh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc...”. Đoạn trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” đã phản ánh nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp?
A Toàn dân kháng chiến.
B Kháng chiến toàn diện.
C Trường kì kháng chiến.
D Kháng chiến toàn diện.
- Câu 9 : Theo kế hoạch Na-va, thu-đông 1953 và xuân 1954, thực dân Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở
A chiến trường miền Nam.
B Nam Trung Bộ.
C chiến trường miền Bắc.
D Thượng Lào.
- Câu 10 : Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975), miền Nam là tiền tuyến, giữ vai trò
A quyết định trực tiếp.
B quyết định nhất.
C quyết định gián tiếp.
D quyết định đồng thời.
- Câu 11 : Để tiến hành chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 – 1973), Mĩ sử dụng lực lượng nào là chủ yếu?
A Quân viễn chinh Mĩ.
B Quân đội Sài Gòn.
C Quân Mĩ và đồng minh.
D Quân Mĩ và quân Sài Gòn.
- Câu 12 : Trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng ta chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
B hòa bình, trung lập tích cực.
C lấy hợp tác về chính trị làm trọng tâm.
D giao lưu, tăng cường hiểu biết về văn hóa.
- Câu 13 : Nét nổi bật của phong trào Cần vương ở giai đoạn hai (1888 – 1896) là gì ?
A Đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến.
B Đặt dưới sự chỉ huy gián tiếp của triều đình kháng chiến.
C Không có sự chỉ huy của triều đình, các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ.
D Phong trào phát triển theo chiều sâu, quy tụ thành những trung tâm lớn.
- Câu 14 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A Thống nhất cùng hợp tác để giải quyết hậu quả chiến tranh ở châu Âu.
B Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
- Câu 15 : Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A sự trưởng thành của lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.
B tất cả các nước đế quốc đều suy yếu sau chiến tranh.
C các thế lực tay sai đế quốc ở các thuộc địa mất cơ sở thống trị trong nước.
D sự hỗ trợ đắc lực giữa các nước thuộc địa trong quá trình chống kẻ thù chung.
- Câu 16 : Mục tiêu của Bản yêu sách của nhân dân An Nam mà Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc-xai (1919) là
A đòi quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam.
B yêu cầu thực dân Pháp công nhận độc lập của nhân dân Việt Nam.
C tố cáo tội ác của thực dân Pháp với các thuộc địa.
D đoàn kết nhân dân thế giới chống chiến tranh để quốc.
- Câu 17 : Hội nghị lần thứ nhất của Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10-1930) đã không thông qua nội dung nào sau đây?
A Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
B Bầu Ban chấp hành Trung ương chính thức, cử Trần Phú làm Tổng bí thư.
C Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
D Nêu khẩu hiệu chống đế quốc, phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc.
- Câu 18 : Phong trào cách mạng 1930-1931 xác định kẻ thù chủ yếu là
A phát xít và đế quốc.
B đế quốc và phong kiến.
C phong kiến tay sai.
D bọn thực dân Pháp phản động tại Đông Dương.
- Câu 19 : Lực lượng nào giữ vai trò quyết định trong Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945?
A Lực lượng chính trị.
B Lực lượng hòa bình dân chủ tiến bộ.
C Lực lượng vũ trang.
D Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
- Câu 20 : “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự hoàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
B Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954).
D Thắng lợi của Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 21 : Kết quả lớn nhất của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) nước Việt Nam thống nhất là gì?
A Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C Bầu ra các cơ quan lãnh đạo cao nhất của Nhà nước.
D Thành lập ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam thống nhất.
- Câu 22 : Những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng vô sản từng bước giành được quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì
A giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C đưa giai cấp công nhân chuyển sang đấu tranh tự giác.
D đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng công-nông.
- Câu 23 : Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A được thiết lập bởi các nước tư bản thắng trận.
B không giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản giữa các nước đế quốc.
C có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D phản ánh sự phân chia đồng đều giữa các nước đế quốc thắng trận.
- Câu 24 : Từ các chiến lược phát triển kinh tế của nhóm nước sáng lập ASEAN, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đất nước hiện nay?
A Tập trung khai thác thị trường trong nước và chủ động hội nhập quốc tế.
B Chỉ chú trọng thu hút vốn, khoa học kĩ thuật của nước ngoài.
C Chú trọng thị trường nội địa và khai thác nguồn nguyên liệu, nhân lực sẵn có.
D Khuyến khích người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam.
- Câu 25 : Nét nổi bật của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A sự chi phối của hệ thống tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu.
B tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Mĩ, Liên Xô.
C Liên Xô giữ được vai trò trụ cột trong quan hệ quốc tế.
D các quốc gia đều giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, quốc tế.
- Câu 26 : Từ năm 1939 đến 1941, Đảng ta liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương là vì
A Đòi hỏi bức thiết của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng.
B Những thay đổi của tình hình thế giới và trong nước tác động.
C Yêu cầu của quần chúng cách mạng cần có đường lối đấu tranh mới.
D Nhiệm vụ cách mạng ruộng đất được đề ra bức thiết.
- Câu 27 : Một trong những điểm giống nhau cơ bản của các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai ở miền Nam những năm 1961 – 1973 là gì?
A Có sự tham chiến trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.
B Đều triển khai hai gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”.
C Mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D Đều phục vụ cho mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
- Câu 28 : Sự đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) so với Luận cương chính trị (10/1930) là
A Xác định đúng giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B Nhấn mạnh việc thành lập Chính phủ công nông, đề cao cách mạng ruộng đất.
C Nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.
D Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
- Câu 29 : Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991?
A Thế giới chia thành hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
B Đặc trưng hai cực – hai phe là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị và các quan hệ quốc tế.
C Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn các giai đoạn trước.
D Tất cả các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm.
- Câu 30 : Đặc điểm bao trùm cách mạng Việt Nam những năm 1920 – 1930 là
A cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng của hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
B phản ánh sự khẳng định từng bước vai trò lãnh đạo của khuynh hướng dân chủ tư sản.
C hai khuynh hướng đều giành được quyền lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
D giai cấp công nhân và nông dân thay thế giai cấp tư sản, lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
- Câu 31 : Từ thực tiễn thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm nào có thể rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C Đẩy mạnh công tác chính trị tư tưởng.
D Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
- Câu 32 : Trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954, Đảng, Chính phủ đã phát huy cao nhất nội dung nào của đường lối kháng chiến chống Pháp ?
A Tự lực cánh sinh.
B Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C Kháng chiến toàn dân, toàn diện.
D Kháng chiến trường kì.
- Câu 33 : Điểm khác biệt của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A Là trận quyết chiến chiến lược.
B Là trận đánh mà ta tiến công vào các cơ quan đầu não của địch.
C Là trận đánh sử dụng nghệ thuật đánh hiệp đồng binh chủng.
D Là trận đánh có sự tham gia của bộ đội chủ lực.
- Câu 34 : Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta một trong những bài học quý báu là
A Sự nghiệp cách mạng phải do quần chúng nhân dân lãnh đạo.
B Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng.
C Đoàn kết quốc tế là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng.
D Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12