Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử Sở GD&ĐT Quảng Nam...
- Câu 1 : Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo
A sự tự phát của nông dân
B hệ tư tưởng tư sản.
C xu hướng vô sản.
D hệ tư tưởng phong kiến.
- Câu 2 : Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị tháng 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị tháng 11-1939?
A Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.
B Giành chính quyền bằng khởi nghĩa vũ trang.
C Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
- Câu 3 : Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là
A Biên giới thu - đông năm 1950.
B Điện Biên Phủ năm 1954.
C cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 – 1954).
D Việt Bắc thu - đông năm 1947.
- Câu 4 : Biến đổi lớn nhất ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A
Có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
B Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C Mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Âu.
D Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
- Câu 5 : Quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A các nước thắng trận được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B xác lập trên toàn thế giới cục diện hai cực, hai phe.
C đã dẫn tới sự thất bại của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
- Câu 6 : Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân. Đây là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam?
A Địa chủ phong kiến.
B Công nhân.
C Tư sản.
D Tiểu tư sản.
- Câu 7 : Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A Mĩ.
B Trung Quốc.
C Liên Xô.
D Nhật.
- Câu 8 : Tháng 10 – 1930, Trần Phú chủ trì Hội nghị
A Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21.
B thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
C Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
D cấp cao ba nước Đông Dương (Việt Nam – Lào – Campuchia).
- Câu 9 : Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương chống Pháp ở nước ta?
A Khởi nghĩa Hương Khê
B Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C Khởi nghĩa Yên Thế.
D Khởi nghĩa Ba Đình.
- Câu 10 : Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
B Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
C Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
D Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
- Câu 11 : Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta kết thúc?
A Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
B Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
C Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.
D Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.
- Câu 12 : Mục đích của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?
A Khai thác triệt để nguồn than và cao su cho chính quốc.
B Thúc đẩy sự phát triển kinh tế Việt Nam theo hướng tư bản.
C Bù đắp thiệt hại cho Pháp trong lần khai thác thứ nhất.
D Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra cho Pháp.
- Câu 13 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mỹ latinh, biến nơi đây này thành
A "Lục địa mới trỗi dậy"
B “Lục địa bùng cháy".
C "Châu Mỹ thức tỉnh".
D "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc".
- Câu 14 : Đâu là yếu tố khách quan giúp Nhật Bản có thêm cơ hội để phát triển đất nước trong những năm 1950 – 1953?
A Nhật Bản coi trọng nhân tố con người, xem đây là nhân tố quyết định hàng đầu.
B Nhận được đơn đặt hàng quân sự của Mĩ trong cuộc chiến tranhTriều Tiên.
C Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế
D Các công ty của Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.
- Câu 15 : Nội dung quan trọng nhất của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) là gì
A Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B Đề ra nhiệm vụ chiến lược cách mạng cả nước và cách mạng từng miền.
C Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D Nhanh chóng tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
- Câu 16 : Điểm chung trong kế hoạch Bôlae (1947) và kế hoạch Rơve (1949) của thực dân Pháp khi thực hiện cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc là
A chứng tỏ sức mạnh và tiềm lực quân sự của mình.
B giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C bao vây và cô lập cho bằng được căn cứ địa Việt Bắc.
D cắt đứt con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
- Câu 17 : Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống Pháp ở Yên Thế (1885-1913) là
A triều đình nhà Nguyễn.
B thủ lĩnh nông dân.
C sĩ phu, văn thân.
D Tiểu tư sản trí thức.
- Câu 18 : Lực lượng chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A công nhân và nông dân.
B công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ
C công nhân, nông dân, tiểu tư sản, địa chủ
D công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
- Câu 19 : Tính chất của Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là cách mạng
A dân chủ Tư sản triệt để.
B Tư sản không triệt để.
C dân chủ tư sản kiểu mới.
D Xã hội chủ nghĩa.
- Câu 20 : Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) gồm những nước nào?
A Đức, Áo – Hung, Italia
B Đức, Ý, Nhật.
C Đức, Nhật, Áo – Hung.
D Anh, Pháp, Nga.
- Câu 21 : “…Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”.
Đoạn trích trên thuộc văn kiện nào?A Bản Tuyên ngôn Độc lập (2 - 9 - 1945).
B “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh
C Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ TW Đảng.
D Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
- Câu 22 : Hành động của Pháp sau Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 cho thấy Pháp
A muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương.
B chỉ cần một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
C muốn đàm phán với ta để kết thúc chiến tranh.
D quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.
- Câu 23 : Sự kiện nào được xem là mốc khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động?
A Công bố chiến lược toàn cầu mới của Tổng thống Kennedy.
B Diễn văn “phục hưng châu Âu” của ngoại trưởng Mĩ - Mác san
C Thông qua chính sách viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
D Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.
- Câu 24 : Chiến dịch nào của ta đánh bại hoàn toàn âm mưu “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp?
A Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
B Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950
C Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.
D Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
- Câu 25 : Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải
A rút quân về nước, đề ra chiến lược mới.
B kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược.
C ký hiệp định với ta.
D chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
- Câu 26 : Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật ngày nay là gì?
A Khoa học trở thành một lực lượng sản xuất gián tiếp.
B Khoa học trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp.
C Khoa học và kỹ thuật có sự phát triển độc lâp.
D Mọi phát minh kỹ thuật đều liên quan đến khoa học.
- Câu 27 : Hiệp định Pari (1973) có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta
A Tạo thời cơ thuận lợi để ta đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B Cơ sở để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
C Tạo điều kiện thuận lợi để ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D Phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
- Câu 28 : Điểm khác nhau trong nguyên nhân thắng lợi của ta ở Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) với cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 là
A sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
D hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
- Câu 29 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào vào nước ta ở phạm vi từ vĩ tuyến 16 trờ vào Nam?
A Pháp.
B Anh và Pháp.
C Liên Xô.
D Pháp và Mỹ.
- Câu 30 : Chiến thắng Vạn Tường (18 - 8 - 1965) của quân và dân ta đã chứng tỏ điều gì?
A Quân và dân miền Nam đã đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
B Lực lượng quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
C Quân dân miền Nam có khả năng đánh thắng Mĩ trong "Chiến tranh cục bộ".
D Lực lượng vũ trang ở miền Nam đã lớn mạnh về mọi mặt.
- Câu 31 : Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam là
A hệ thống "ấp chiến lược" sụp đổ, nhiều vùng nông thôn được giải phóng.
B Mặt Trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
C giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Câu 32 : Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã bước đầu làm thất bại âm mưu nào của Pháp?
A “đánh nhanh thắng nhanh”.
B “lấn chiếm từng bước”.
C “chinh phục từng gói nhỏ”.
D “vết dầu loang”.
- Câu 33 : Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là
A quân đội Sài Gòn.
B quân đội Mĩ và quân đồng minh.
C quân đồng minh.
D quân đội Mĩ.
- Câu 34 : Đâu không phải là hành động của nhân dân Bắc Kì khi Gác-ni-ê đưa quân tấn công Bắc Kì lần thứ nhất?
A Bất hợp tác với Pháp.
B Đốt kho thuốc súng của Pháp.
C Bỏ thuốc độc vào các giếng nước uống.
D Tìm cách thỏa hiệp với Pháp.
- Câu 35 : Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào?
A Hội Duy tân.
B Hội Phục Việt.
C Việt Nam Quang phục hội.
D Việt Nam nghĩa đoàn.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12