Đề thi HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường...
- Câu 1 : Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn:
A. Nếu bán dẫn có mật độ electron cao hơn mật độ lỗ trống thì nó là bán dẫn loại n
B. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống cao hơn mật độ electron thì nó là bán dẫn loại p
C. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống bằng mật độ electron thì nó là bán dẫn tinh khiết
D. Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống cùng hướng điện trường
- Câu 2 : Cho mạch điện như hình vẽ:
A. I = \(\frac{\varepsilon }{{3r}}\).
B. I = \(\frac{{3\varepsilon }}{{2r}}\).
C. I =\(\frac{2\varepsilon }{{3r}}\) .
D. I =\(\frac{{3\varepsilon }}{{r}}\) .
- Câu 3 : Một tụ điện phẳng hai bản có dạng hình tròn bán kính 2cm đặt trong không khí cách nhau 2mm. Điện dung của tụ điện đó là:
A. 1,2pF
B. 1,8pF
C. 0,87pF
D. 0,56pF
- Câu 4 : Một điện tích q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là.
A. EM = 3.105V/m.
B. EM = 3.104V/m.
C. M = 3.103V/m.
D. EM = 3.102V/m.
- Câu 5 : Để đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực người ta dùng.
A. đường sức điện trường
B. lực điện trường
C. năng lượng điện trường
D. vec tơ cưởng độ điện trường
- Câu 6 : Một tụ điện phẳng có điện dung 7nF chứa đầy điện môi có hằng số điện môi ε, diện tích mỗi bản là 15cm2 và khoảng cách giữa hai bản bằng 10-5m. Tính hằng số điện môi ε:
A. 3,7
B. 3,9
C. 4,5
D. 5,3
- Câu 7 : Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên nhờ hiệu điện thế U = 200V. Vận tốc cuối mà nó đạt được là
A. 2000m/s
B. 8,4.106m/s
C. 2.105m/s
D. 2,1.106m/s
- Câu 8 : Trong mạch điện kín gồm nguồn điện (có điện trở trong khác 0), mạch ngoài chỉ có biến trở Rb, thì hiệu điện thế mạch ngòai
A. tăng khi Rb tăng.
B. tăng khi Rb giảm.
C. không phụ thuộc vào Rb.
D. tỉ lệ thuận với Rb.
- Câu 9 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là:
A. -2J
B. 2J
C. - 0,5J
D. 0,5J
- Câu 10 : Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì
A. dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy.
B. tiêu hao quá nhiều năng lượng.
C. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng.
D. hỏng nút khởi động.
- Câu 11 : Hiệu điện thế mạch ngoài là U, cường độ dòng điện trong mạch là I. Hiệu suất của nguồn điện (ξ, r) được xác định bằng biểu thức:
A. H = ξ / U.
B. H = U / ξ.
C. H = (U + I) / ξ.
D. H = U / (ξ – Ir).
- Câu 12 : Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức:
A. \({E_b} = nE{\rm{ ; }}{{\rm{r}}_b} = \frac{r}{n}\)
B. \({E_b} = E{\rm{ ; }}{{\rm{r}}_b} = nr\)
C. \({E_b} = nE{\rm{; }}{{\rm{r}}_b} = nr\)
D. \({E_b} = E{\rm{ ; }}{{\rm{r}}_b} = \frac{r}{n}\)
- Câu 13 : Một sợi dây đồng có điện trở 75 Ω ở nhiệt độ 500C. Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004K-1.
A. 60 Ω.
B. 70 Ω.
C. 80 Ω.
D. 90 Ω.
- Câu 14 : Trên hai bóng đèn có ghi (110 V – 25 W) và (110 V – 50 W). Tỉ số cường độ định mức \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}}\) của hai bóng là
A. \(\frac{1}{2}\)
B. 2.
C. 4.
D. \(\frac{1}{4}\)
- Câu 15 : Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức:
A. Pn = IR2.
B. Pn = UI.
C. Pn = RI2.
D. Pn = U2 / R.
- Câu 16 : Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là
A. 1,62 mA.
B. 3,24 mA.
C. 0,162A.
D. 0,324A.
- Câu 17 : Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là :
A. tác dụng hóa học.
B. tác dụng từ.
C. tác dụng nhiệt.
D. tác dụng sinh lí.
- Câu 18 : Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V. Khi mắc nguồn này với điện trở R= 15Ω thành mạch kín thì dòng điện qua mạch có cường độ 0,75 A. Điện trở trong của nguồn điện có giá trị là
A. 2 Ω.
B. 1 Ω.
C. 3 Ω.
D. 4 Ω.
- Câu 19 : Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2,5 W, mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 W mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị:
A. 1 Ω.
B. 2 Ω.
C. 3Ω.
D. 4 Ω.
- Câu 20 : Trong các quy tắc vẽ đường sức điện sau đây,quy tắc nào sai.
A. tại một điểm bất kì trong điện trường nói chung ta chỉ có thể vẽ được một đường sức đi qua điểm đó
B. các đường sức nói chung xuất phát ở điện tích âm, tận cùng ở điện tích dương
C. các đường sức không cắt nhau
D. nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì ta vẽ các đường sức dày hơn
- Câu 21 : Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện động 4 V và điện trở trong 2 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
A. 12 V và 6 Ω.
B. 9 V và 1/3 Ω.
C. 3 V và 3 Ω.
D. 3 V và 1/3 Ω.
- Câu 22 : Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có cực dương bằng bạc. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 4,32 g. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân trong thời gian đó là
A. 5 A.
B. 4 A.
C. 500 mA.
D. 400 mA.
- Câu 23 : Ở điều kiện bình thường chất khí không dẫn điện vì
A. có nhiều electron tự do.
B. có nhiều ion dương và ion âm.
C. có nhiều electron tự do và lỗ trống.
D. có rất ít các hạt tải điện.
- Câu 24 : Một mạch điện gồm một pin 9 V , điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A. Điện trở trong của nguồn là
A. 0,5 Ω.
B. 4,5 Ω.
C. 1 Ω.
D. 2 Ω.
- Câu 25 : Một bếp điện gồm hai dây xoắn lò xo giống nhau có thể mắc nối tiếp hoặc song song. Cho biết mỗi dây dài 4m, tiết diện 0,1mm2, điện trở suất của dây là 1,1.10-6Wm. Tỉ số giữa nhiệt lượng toả ra của bếp trong cùng khoảng thời gian t khi mắc nối tiếp Q1 và khi mắc song song Q2 là:
A. Q2/Q1 = 4
B. Q2/Q1 = 0,5
C. Q2/Q1 = 2
D. Q2/Q1 = 0,25
- Câu 26 : Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau . Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau
D. Không tương tác
- Câu 27 : Mạch kín có nguồn điện (ξ , r) và mạch ngoài chỉ có R. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là U, cường độ dòng điện trong mạch là I. Hiệu suất của nguồn điện (ξ, r) được xác định bằng biểu thức:
A. H = R / R + r.
B. H = ξ / U.
C. H = ξ / (ξ + rI).
D. H = 1 – ( rI / U).
- Câu 28 : Hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = - 5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 cm, cách q2 15 cm là.
A. E = 16000 V/m.
B. E = 20000 V/m.
C. E = 1,600 V/m.
D. E = 2,000 V/m.
- Câu 29 : Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 W được mắc với điện trở 4,8 W thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch là
A. 12 A.
B. 1,2 A.
C. 2,5 A.
D. 25 A.
- Câu 30 : Hai điện trở mắc song song nối vào nguồn điện. Cho R1 = 2 ; R2 = 3 ; r = 0,5 . Hiệu suất của nguồn điện là
A. 87%.
B. 47%.
C. 78%.
D. 74%.
- Câu 31 : Điện trường đều là điện trường có
A. độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau
B. véctơ \(\vec E\) tại mọi điểm đều bằng nhau
C. chiều của vectơ cường độ điện trường không đổi
D. độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi
- Câu 32 : Một tụ điện có điện dung 5nF, điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là:
A. 600V
B. 400V
C. 500V
D. 800V
- Câu 33 : Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 5000V. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là:
A. 2500V
B. 5000V
C. 10 000V
D. 1250V
- Câu 34 : Điện phân dung dịch AgNO3. biết cường độ dòng điện qua bình là 0,2A. Khối lượng Ag bám vào catôt là 0,216g. Hỏi thời gian điện phân bằng bao nhiêu?
A. 16phút 5giây.
B. 30phút 20giây.
C. 40phút 15giây
D. 54 phút 10giây
- Câu 35 : Một hiệu điện thế như nhau mắc vào hai loại mạch: Mạch 1 gồm hai điện trở giống nhau đều bằng R mắc nối tiếp thì dòng điện chạy trong mạch chính là I1, mạch 2 gồm hai điện trở giống nhau cũng đều bằng R mắc song song thì dòng điện chạy trong mạch chính là I2. Mối quan hệ giữa I1 và I2 là:
A. I1 = I2
B. I2 = 2I1
C. I2 = 4I1
D. I2 = 16I1
- Câu 36 : Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một nguồn điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu hai điện trở này được mắc song song và nối vào nguồn trên thì công suất tiêu thụ của chúng sẽ là
A. 40W
B. 60W
C. 80W
D. 10W
- Câu 37 : Trong một đoạn mạch, công của nguồn điện bằng:
A. nhiệt lượng toả ra trên các dây nối
B. điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch
C. tích của hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch
D. tích của suất điện động E và cường độ dòng điện I
- Câu 38 : Theo định luật Jun-Lenxơ, với một vật dẫn hình trụ làm bằng đồng, nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với:
A. điện trở suất
B. chiều dài vật dẫn
C. cường độ dòng điện
D. tiết diện của vật dẫn
- Câu 39 : Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì được bộ nguồn có… hơn của một nguồn.
A. suất điện động lớn
B. suất điện động nhỏ
C. điện trở trong nhỏ
D. điện trở trong lớn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp