Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý trường THPT...
- Câu 1 : Trong chuỗi phóng xạ: \(_Z^AG \to _{Z + 1}^AL \to _{Z - 1}^{A - 4}Q \to _{Z - 1}^{A - 4}Q\) các tia phóng xạ được phóng ra theo thứ tự
A. \(\gamma ,{\beta ^ - },\alpha \)
B. \(\alpha ,{\beta ^ - },\gamma \)
C. \({\beta ^ - },\alpha ,\gamma \)
D. \({\beta ^ - },\gamma ,\alpha \)
- Câu 2 : Mắc vào hai đầu tụ điện có điện dung \({10^{ - 4}}/\pi (F)\) một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50Hz. Dung kháng của tụ:
A. \({Z_C} = 200\Omega \)
B. \({Z_C} = 150\Omega \)
C. \({Z_C} = 250\Omega \)
D. \({Z_C} = 100\Omega \)
- Câu 3 : Một máy phát điện xoay chiều một pha với rôto là nam châm có p cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số:
A. \(f = np/60\)
B. f = np
C. f = 60n/p
D. f = 60p/n
- Câu 4 : Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điện áp cực đại hai đầu cuộn dây là U0, cường độ dòng điện cực đại là I0. Chu kì dao động điện từ của mạch là:
A. \(2\pi \frac{{C{U_0}}}{{{I_0}}}\)
B. \(2\pi \frac{{L{U_0}}}{{{I_0}}}\)
C. \(2\pi \frac{{{U_0}}}{{{I_0}}}\)
D. \(2\pi \frac{{{U_0}}}{{C{I_0}}}\)
- Câu 5 : Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể có màu
A. tím
B. vàng
C. đỏ
D. lục
- Câu 6 : Điện từ trường xuất hiện ở xung quanh
A. tia lửa điện
B. ống dây điện.
C. điện tích đứng yên.
D. dòng điện không đổi.
- Câu 7 : Cho các môi trường sau: chất khí, chất lỏng, chất rắn và chân không. Sóng âm truyền nhanh nhất trong
A. chất rắn
B. chất không
C. chất khí
D. chất lỏng
- Câu 8 : Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình Quãng đường chất điểm đi được trong 2 chu kì dao động là
A. 16 cm
B. 48 cm
C. 32 cm
D. 64 cm
- Câu 9 : Một tấm kim loại có giới hạn quang điện \({\lambda _0} = 0,46\mu m.\) Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi tấm kim loại được chiếu bởi nguồn bức xạ
A. Hồng ngoại có công suất 11 W.
B. Tử ngoại có công suất 0,1 W.
C. Hồng ngoại có công suất 100 W.
D. Có bước sóng 0,64 µm có công suất 20 W.
- Câu 10 : Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn tới mặt phân cách với môi trường chiết suất nhỏ hơn thì
A. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới bằng 0o.
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Câu 11 : Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5\cos \left( {8\pi t + \pi /2} \right){\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Tần số góc của dao động là
A. \(8\pi {\rm{ }}rad/s\)
B. \(4{\rm{ }}rad/s\)
C. \(8{\rm{ }}rad/s\)
D. \(4\pi {\rm{ }}rad/s\)
- Câu 12 : Trong dao động điều hòa của chất điểm, vectơ gia tốc và vectơ vận tốc cùng chiều khi chất điểm
A. chuyển động theo chiều dương.
B. đổi chiều chuyển động.
C. chuyển động từ vị trí cân bằng ra vị trí biên.
D. chuyển động về vị trí cân bằng.
- Câu 13 : Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ có hai thành phần: véctơ cường độ điện trường và véctơ cảm ứng từ.
B. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và từ trường tại một điểm luôn vuông pha.
C. Khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường, sóng điện từ có thể bị phản xạ và khúc xạ.
D. Sóng điện từ truyền được trong mọi môi trường, kể cả trong chân không.
- Câu 14 : Cho một dòng điện xoay chiều có biểu thức \(I = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /3} \right)(A).\) Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị là:
A. 2A
B. \(2\sqrt 2 A\)
C. \(4\sqrt 2 A\)
D. 4A
- Câu 15 : Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn
C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c \(= {3.10^8}\;m/s\)
D. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
- Câu 16 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {\omega t - \pi /2} \right)\left( V \right)\) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {\omega t - \pi /4} \right)\left( A \right).\) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là:
A. \(440\sqrt 2 {\rm{W}}\)
B. 440W
C. \(220\sqrt 2 {\rm{W}}\)
D. 220W
- Câu 17 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 20 cm, lò xo của con lắc có độ cứng \(k = 20{\rm{ }}N/m.\) Gốc thế năng ở vị trí cân bằng. Năng lượng dao động của con lắc bằng
A. 0,05 J
B. 0,025 J
C. 0,075 J
D. 0,1 J
- Câu 18 : Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^2D + _1^3T \to _2^4He + _0^1n.\) Biết độ hụt khối các hạt nhân \(_1^2D;{\rm{ }}_1^3T;{\rm{ }}_2^4He\) lần lượt là: \(\Delta {m_D} = 0,0024u;\Delta {m_T} = 0,0087u;\Delta {m_{He}} = 0,0305u.\) Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
A. 1,806 MeV
B. 18,071 MeV
C. 84,860 MeV
D. 18,071 eV
- Câu 19 : Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2 Ω mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W, giá trị của điện trở R bằng
A. 5 Ω
B. 6 Ω
C. 4 Ω
D. 3 Ω
- Câu 20 : Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, giới hạn bởi một đoạn thẳng có độ dài 20 cm, tần số 0,5 Hz. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 1s là \(a = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\left( {m/{s^2}} \right).\) Phương trình dao động của vật là
A. \(x = 10\cos \left( {\pi t - \frac{{3\pi }}{4}} \right)(cm)\)
B. \(x = 10\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(cm)\)
C. \(x = 20\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)(cm)\)
D. \(x = 20\cos \left( {\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)(cm)\)
- Câu 21 : Người ta tạo ra sóng cơ hình sin trên một sợi dây đàn hồi căng ngang bằng cách, khi t=0 cho đầu O của sợi dây bắt đầu dao động điều hòa theo phương thẳng đứng đi lên, khi đầu dây này lên tới điểm cao nhất lần đầu tiên thì sóng đã truyền trên dây được quãng đường 2 cm. Bước sóng của sóng này bằng
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 8 cm
D. 2 cm
- Câu 22 : Đồng vị phóng xạ \(_{84}^{210}Po\) phân rã α, biến thành đồng vị bền \(_{82}^{206}Pb\) với chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu có môt mẫu \(_{84}^{210}Po\) tinh khiết. Đền thời điểm t, tổng số hạt α và hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\) (được tạo ra) gấp 6 lần số hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) còn lại. Giá trị của t bằng:
A. 138 ngày
B. 414 ngày
C. 828 ngày
D. 276 ngày
- Câu 23 : Mạ kền (Niken) cho một bề mặt kim loại có diện tích \(40{\rm{ }}c{m^2}\;\) bằng điện phân. Sau 30 phút bề dày của lớp kền là 0,03 mm. Biết nguyên tử lượng Ni = 58, hóa trị 2, khối lượng riêng \(D = 8,{9.10^3}\;kg/{m^3}\) . Dòng điện qua bình điện phân có cường độ là
A. 3A
B. 1,97A
C. 2,5A
D. 1,5A
- Câu 24 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết \(L = 4C{R^2}\) . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số là \({f_1} = 25Hz;{f_2}\; = 100{\rm{ }}Hz\) . Giá trị hệ số công suất của đoạn mạch đó là
A. 1/13
B. \(1/\sqrt {10} \)
C. \(2/\sqrt {13} \)
D. \(2/\sqrt {10} \)
- Câu 25 : Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A. \(3\sqrt {14} V\)
B. \(5\sqrt {14} V\)
C. \(12\sqrt {3} V\)
D. \(6\sqrt 2 V\)
- Câu 26 : Mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở R, độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện có điện dung C. Các điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch U = 120V, ở hai đầu cuộn dây \({U_D}\; = 120\sqrt 2 V\) , ở hai đầu tụ điện \({U_C}\; = 120{\rm{ }}V\) . tỉ số giữa hệ số công suất của toàn mạch và hệ số công suất của cuộn dây bằng
A. \(1/\sqrt 3 \)
B. \(\sqrt 3\)
C. \(1/\sqrt 2\)
D. \(\sqrt 2\)
- Câu 27 : Đặt điện áp \(u = 120cos100\pi t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi R=40Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại Pm; khi \(R = 20\sqrt {10} \Omega \) thì công suất tiêu thụ của biến trở cực đại. Giá trị của Pm là
A. 180 W
B. 60 W
C. 120 W
D. 240 W
- Câu 28 : Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm, Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính của thấu kính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A và ảnh A' của nó qua thấu kính có đồ thị được biểu diễn như hình vẽ bên. Khoảng cách lớn nhất giữa vật sáng và ảnh của nó khi điểm sáng A dao động có giá trị gần với
A. 35,7 cm
B. 25 cm
C. 31,6 cm
D. 41,2 cm
- Câu 29 : Đoạn mạch AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp, trong đoạn AM có một cuộn cảm thuần độ tự cảm L mắc nối tiếp với một điện trở thuần R, trong đoạn MB có một điện trở thuần 4R mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Thay đổi L và C sao cho cảm kháng của cuộn dây luôn gấp 5 lần dung kháng của tụ điện. Khi độ lệch pha giữa điện áp hai đầu AM so với điện áp hai đầu AB là lớn nhất thì hệ số công suất của cả mạch AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,8
B. 0,6
C. 0,5
D. 0,7
- Câu 30 : Hai con lắc lò xo dao động điều hòa cùng phương, vị trí cân bằng của hai con lắc nằm trên một đường thẳng vuông góc với phương dao động của hai con lắc. Đồ thị lực phục hồi F phụ thuộc vào li độ x của hai con lắc được biểu diễn như hình bên (đường (1) nét liền đậm và đường (2) nét liền mảnh). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nếu cơ năng của con lắc (1) là W1 thì cơ năng của con lắc (2) là
A. \(3/2{W_1}\)
B. \(2{W_1}\)
C. \(2/3{W_1}\)
D. \({W_1}\)
- Câu 31 : Đặt điện áp \(u = {U_0}cos\omega t\) (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (C thay đổi được). Khi \(C = {C_0}\;\) thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là \({\varphi _1}(0 < {\varphi _1} < \pi /2)\) và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 60 V. Khi \(C = 3{C_0}\;\) thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là \({\varphi _2}\; = 2\pi /3 - {\varphi _1}\;\) và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 180V. Giá trị của \({U_0}\) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 95 V
B. 45 V
C. 64 V
D. 75 V
- Câu 32 : Trong thí nghiệm của I–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m. Ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc trong vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2} = {\lambda _1} + 0,1{\rm{ }}\mu m\) . Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là 5mm. Bước sóng \({\lambda _1}\) có giá trị là:
A. 0,4µm
B. 0,5µm
C. 0,3µm
D. 0,6µm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất