Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THP...
- Câu 1 : Sự chi viện của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến trong thời gian chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có gì khác biệt rõ rệt so với các thời kì trước?
A. Chi viện theo đường Trường Sơn và đường biển.
B. Chi viện nhiều hơn, chi viện cho cả chiến trường Lào và Campuchia.
C. Khó khăn vì Mĩ đánh phá ác liệt các trục đường giao thông.
D. Sự chi viện cho tiền tuyến diễn ra liên tục.
- Câu 2 : Hiệp định Pari 1973 có gì khác so với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954?
A. Việc tập kết quân được quy định trong hiệp định Pari không tập kết thành hai vùng hoàn chỉnh như ở Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Thời hạn rút quân được quy định trong hiệp định Pari ngắn hơn so với hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định về Đông Dương, hiệp định Pari là hiệp định về Việt Nam.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 3 : “Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể kéo dài. Đồng bào ta có thể phải hy sinh nhiều của, nhiều người. Dù sao chúng ta phải quyết tâm...” Đoạn văn được trích từ văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.
C. Tuyên Ngôn độc lập.
D. Bản di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Câu 4 : Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào
A. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm Ngụy mà diệt”.
B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.
C. “Tìm Mĩ mà diệt – lùng Ngụy mà đánh”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng Ngụy mà diệt”.
- Câu 5 : Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. đấu tranh giữ gìn kết hợp với xây dựng và phát triển lực lượng.
C. đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân.
- Câu 6 : So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công?
A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
- Câu 7 : Phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam trong những năm 1954-1960 đã
A. làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở đô thị.
B. tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mĩ - Diệm rộng lớn.
C. bước đầu làm thất bại âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. làm thất bại chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” của Mĩ - Diệm.
- Câu 8 : Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết đã tác động đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Mĩ càng hung hăng, hiếu chiến, gây khó khăn cho cách mạng miền Nam
C. Gây rối loạn trong hàng ngũ kẻ thù, tạo điều kiện thuận lợi cho ta.
D. Mĩ bị suy giảm thế lực trên trường quốc tế nên không dám tham chiến.
- Câu 9 : Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới, vì:
A. đã tạo điều kiện thuận lợi cho Bộ Chính trị mở Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. từ sau chiến dịch, quân dân miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở các tỉnh đồng bằng và đô thị giành thắng lợi.
C. quân dân ta chuyển từ Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh trở lại
- Câu 10 : Nội dung nào dưới đây mới chính là ý nghĩa của hiệp định Paris 1973?
A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, có điều kiện phát triển cách mạng trong giai đoạn tiếp theo.
B. Hiệp định đã tạo ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, đánh dấu thắng lợi cơ bản.
C. Hiệp định đã khẳng định thắng lợi to lớn của ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Hiệp định đã kết thúc thắng lợi của cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
- Câu 11 : Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ phải rút hết quân về nước.
D. Hiệp định Pari được kí kết.
- Câu 12 : Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh?
A. Các cuộc hành quân khốc liệt trong cả nước.
B. Tận dụng xương máu của người Việt để rút lính Mĩ.
C. Lôi kéo các nước Đông Dương tham chiến.
D. Bàn giao lại trách nhiệm cho các nước đồng minh.
- Câu 13 : Chính sách nào của Mĩ - Diệm thể hiện hành động Chiến tranh một phía ở miền Nam?
A. Phế truất Bảo Đại điều Ngô Đình Diệm làm Tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Thực hiện chính sách “Đả thực” “Bài phong” “Diệt cộng”.
D. Mở chiến dịch “Tố cộng” “Diệt cộng” thi hành “Luật 10/59” lê máy chém khắp miền Nam.
- Câu 14 : Đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ thâm độc biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới thể hiện rõ nhất qua hành động:
A. Mĩ - Diệm hô hào “Bắc tiến”.
B. Mĩ ép Pháp đưa Ngô Đình Diệm làm thủ tướng.
C. lập khối quân sự SEATO và đặt miền Nam Việt Nam dưới sự bảo trợ của khối này.
D. Mĩ - Diệm tổ chức bầu cử riêng lập nước Việt Nam Cộng hòa.
- Câu 15 : Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 khác với thời cơ trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. tự tạo lực, tạo thế và tạo thời cơ.
B. không tranh thủ được điều kiện thuận lợi quốc tế.
C. không có lực lượng chính trị của quần chúng.
D. không có đồng minh ủng hộ.
- Câu 16 : Sự khác biệt về âm mưu giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là
A. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
B. bình định toàn miền Nam.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. bình định miềm Nam, đánh phá miền Bắc.
- Câu 17 : Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973?
A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Câu 18 : Xuân-hè 1972 chúng ta đã tấn công vào ba hướng quan trọng nào ở miền Nam?
A. Đông Nam Bộ-U Minh-Tây Ninh.
B. Đồng bằng sông Cửu Long-Biên giới-miền Trung.
C. Chương Thiện-Hậu Giang-Đồng Tháp.
D. Quảng Trị-Tây Nguyên-Đông Nam Bộ.
- Câu 19 : Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), Mỹ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện âm mưu nào dưới đây?
A. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
- Câu 20 : Khi quân Pháp rút khỏi Việt Nam, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chưa được thực hiện?
A. Để lại quân đội ở miền Nam.
B. Để lại cố vấn quân sự.
C. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.
D. Không bồi thường chiến tranh.
- Câu 21 : Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
B. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.
C. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.
D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
- Câu 22 : Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
B. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Đánh Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc.
- Câu 23 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
C. hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
- Câu 24 : Ý nào không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ – Diệm?
A. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
B. Bảo vệ hoà bình.
C. Lật đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
D. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
- Câu 25 : Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là
A. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari.
C. buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
D. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến.
- Câu 26 : Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 27 : Tình hình miền Nam sau đảo chính ngày 01/11/1963 là
A. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, trực tiếp đưa quân vào miền Nam
B. phong trào cách mạng miền Nam tạm thời lắng xuống
C. chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào khủng hoảng triền miên.
D. Mĩ kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.
- Câu 28 : Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) so với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
- Câu 29 : Kết quả nào dưới đây không phải là của trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari.
C. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam.
D. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
- Câu 30 : Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông - xuân 1964 - 1965 là:
A. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
C. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.
D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.
- Câu 31 : Trận thắng cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp rất hạn chế của Mĩ là:
A. chiến dịch giải phóng Tây Nguyên (24/3/1975).
B. chiến dịch giải phóng thành phố Huế (26/3/1975).
C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long (6/1/1975).
D. chiến dịch giải phóng Sài Gòn (30/4/1975).
- Câu 32 : Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược năm 1972?
A. Buộc Mĩ ngừng ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
B. Giáng 1 đòn vào quân Ngụy trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Câu 33 : Ý nào không phản ánh đúng thực chất của Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?
A. Nhằm chống lại lượng cách mạng và nhân dân ta.
B. Kết hợp mở chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy là cố vấn Mĩ có vũ khí hiện đại.
D. Là hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới.
- Câu 34 : Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tống khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12