50 bài tập Điện thế - hiệu điện thế mức độ vận dụn...
- Câu 1 : Một proton bay vào trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì tốc độ của nó là 2,5.104 m/s. Khi bay đến B tốc độ của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500V. Điện thế tại B gần với giá trị nào nhất sau đây? Biết proton có khối lượng 1,67.10-27 kg và có điện tích 1,6.10-19 C.
A 403,3 V.
B 503,3 V.
C 703,3 V.
D 603,3 V.
- Câu 2 : Một electron bay với vận tốc 1,2.107 m/s từ một điểm có điện thế V1 = 600 V, theo hướng của các đường sức. Biết điện tích của electron là -1,6.10-19 C và khối lượng của nó là 9,1.10-31 kg. Điện thế V2 của điểm mà ở đó electron dừng lại là
A 150,4 V.
B 170,5.
C 190,5
D 200 V.
- Câu 3 : Cho ba bản kim loại phẳng tích điện 1,2,3 đặt song song lần lượt cách nhau những khoảng d12 = 5cm, d23 = 8cm, bản 1 và 3 tích điện dương, bản 2 tích điện âm. Biết E12 = 4.104V/m, E23 = 5.104V/m. Tính điện thế V2, V3 của các bản 2 và 3 nếu lấy gốc điện thế ở bản 1
A V2= 2000V; V3= -2000V
B V2= 2000V; V3= 4000V
C V2= -2000V; V3= 4000V
D V2= -2000V; V3= 2000V
- Câu 4 : Một điện trường đều cường độ 5000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC
A 180V
B 640V
C 320V
D 160V
- Câu 5 : Một hạt bụi có trọng lượng 2,0.10-14N nằm cân bằng bên trong hai tấm kim loại phẳng song song, nằm ngang cách nhau 12 mm. Hiệu điện thế giữa hai tấm bằng 1,5 kV. Độ lớn điện tích của hạt bụi bằng
A 1,6.10-13 C.
B 1,6.10-19 C.
C 3,6.10-10 C.
D 3,6.10-13 C.
- Câu 6 : Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có \(AC = 4\,\,cm,BC = 3\,\,cm\) và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn \(E = 5000\,\,V/m\). Hiệu điện thế \({U_{AB}}\)
A \(100\,\,V\)
B \(0\,\,V\)
C \(200\,\,V\)
D \( - 100\,\,V\)
- Câu 7 : Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm \(250\,\,eV\). Biết rằng \(1eV = 1,{6.10^{ - 19}}J\). Hiệu điện thế \({U_{MN}}\) bằng?
A \( - 250\,\,V\)
B \(0\,\,V\)
C \(250\,\,V\)
D \( - 100\,\,V\)
- Câu 8 : Cho \(3\) bản kim loại \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) đặt song song có \({d_1} = {\rm{ }}5cm,{\rm{ }}{d_2} = {\rm{ }}8cm\). Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn \({E_1} = {\rm{ }}{4.10^4}V/m,{\rm{ }}{E_2} = {\rm{ }}{5.10^4}V/m\). Điện thế \({V_B}\) và \({V_C}\) của bản \(B\) và \(C\) là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại \(A\)
A \({V_B} = {\rm{ }}{V_C} = {\rm{ }}2000V\)
B \({V_B} = {\rm{ }}2000V;{\rm{ }}{V_C} = {\rm{ }} - 2000V\)
C \({V_B} = {\rm{ }}{V_C} = {\rm{ }} - 2000V\)
D \({V_B} = {\rm{ }} - 2000V;{\rm{ }}{V_C} = {\rm{ }}2000V\)
- Câu 9 : Hai điện tích q1 = 10-8C và q2 = -2.10-8C đặt cách nhau một khoảng 10cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là?
A 1,8.10-5J
B 1,8.10-6 J
C -1,8.10-5J
D -1,8.10-6J
- Câu 10 : Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng \(m = 1\,\,g\), mang điện tích \(q = {5.10^{ - 6}}\,\,C\), được treo vào sợi dây dài mảnh, khối lượng không đáng kể. Giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu đặt thẳng đứng tại nơi có gia tốc \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Lúc vật cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc \({45^0}\). Biết khoảng cách giữa hai tấm kim loại là \(d = 10\,\,cm\). Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại?
A \(100\,\,V\)
B \(200\,\,V\)
C \(300\,\,V\)
D \(400\,\,V\)
- Câu 11 : Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6cm sẽ là bao nhiêu? Mốc điện thế ở bản âm.
A 36V
B 60V
C 72V
D 48V
- Câu 12 : Tính công mà lực điện tác dụng nên một electron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế UMN = 50V
A 8.10-18J
B – 8.10-18J
C 3,2.10-21J
D - 3,2.10-21J
- Câu 13 : Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng 4,8.10-18 C. Hai tấm kim loại cách nhau 2cm. Hãy tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó. Lấy g = 10 m/s2.
A 122,5V
B 120V
C 150V
D 127,5V
- Câu 14 : Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 24V. Electron có điện tích e = - 1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:
A 3,84.10-18 J
B -3,84.10-18 J
C 1,5.1020 J
D -1,5.1020 J
- Câu 15 : Có ba bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho d1 = 5cm, d2 = 4cm. Bản C nối đất, bản A, B được tích điện có điện thế -100V, +50V. Điện trường giữa các bản là điện trường đều. Xác định độ lớn của vectơ cường độ điện trường \(\overrightarrow {{E_1}} \)?
A 3000 V/m
B 1000 V/m
C 2250 V/m
D 1250 V/m
- Câu 16 : Trên một đường sức của điện trường đều có hai điểm M và N cách nhau 20 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 80 V. Cường độ điện trường có độ lớn là:
A 40 V/m.
B 400 V/m.
C 4 V/m.
D 4000 V/m.
- Câu 17 : Khi một điện tích q = - 2 C di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường thì lực điện sinh công A = - 24 J. Vậy, hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN =
A + 12 V.
B – 12 V.
C + 3 V.
D – 3 V.
- Câu 18 : Hai điểm M và N nằm trên cΩng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A UMN = VM – VN
B UMN = E.d
C AMN = q.UMN
D E = UMN.d
- Câu 19 : Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C song song như hình vẽ, biết d1 = 5 cm, d2 = 8 cm. Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, với độ lớn lần lượt là E1 = 4.104 V/m và E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A. Điện thế tại bản B và C lần lượt là:
A -2.103V; 2.103 V
B 2.103V; - 2.103 V
C 2,5.103 V; -2.103 V
D -2,5.103 V; 2.103 V
- Câu 20 : Một quả cầu nhỏ khối lượng \(3,{06.10^{ - 15}}\,\,kg\) nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng \(q = 4,{8.10^{ - 18}}\,\,C\). Hai tấm kim loại cách nhau \(2\,\,cm\). Hiệu điện thế đặt vào hai quả cầu đó là? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
A \(230\,\,V\)
B \( - 127,5\,\,V\)
C \( - 230\,\,V\)
D \(127,5\,\,V\)
- Câu 21 : Một quả cầu nhỏ khối lượng \(6,{12.10^{ - 15}}\,\,kg\), mang điện tích \(4,{8.10^{ - 18}}\,\,C\) nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang, nhiễm điện trái dấu, cách nhau \(4\,\,cm\). Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại bằng
A \(510\,\,V\)
B \(127,5\,\,V\)
C \(63,75\,\,V\)
D \(255\,\,V\)
- Câu 22 : Một điện trường đều có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC, chiều từ B đến C và cường độ 3000 V/m, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là:
A 240 V
B -192 V
C 192 V.
D -240 V
- Câu 23 : Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích \(q = {10^{ - 7}}\,\,C\) từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều là \({3.10^{ - 5}}\,\,J\). Hiệu điện thế giữa hai điểm A B là:
A \(30\,\,V\)
B \(\frac{{100}}{3}V\) .
C \(300\,\,V\)
D \(\frac{{10}}{3}V\).
- Câu 24 : Một electron bay với vận tốc v = 1,2.107m/s từ một điểm có điện thế V1 = 600V dọc theo đường sức. Hãy xác định điện thế V2của điểm mà ở đó electron dừng lại, cho me = 9,1.10-31kg, qe = –1,6.10-19C.
A 190,5V
B 900V.
C 600V.
D 409,5V.
- Câu 25 : Có 3 điện tích điểm q1 = 15.10-9C; q2 = -12.10-9C; q3 = 7.10-9C đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh 10cm. Điện thế tại tâm O và H - chân đường cao từ A xuống BC do ba điện tích gây ra là?
A V0 = 15,58V; VH = 658,8V
B V0 = 658,8V; VH = 658,8V
C V0 = 1558,8V; VH = 658,8V
D V0 = 658,8V; VH = 1658,8V
- Câu 26 : Hai điện tích điểm q1 = 10-9C và q2 = 4.10-9C đặt cách nhau a = 9cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
A 300V
B -900V
C 900V
D -300V
- Câu 27 : Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế UMN có giá trị nào sau đây ?
A + 12 V
B - 12 V
C + 3 V
D - 3 V
- Câu 28 : Có ba bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho d1 = 5cm, d2 = 4cm. Bản C nối đất, bản A, B được tích điện có điện thế -100V, +50V. Điện trường giữa các bản là điện trường đều. Xác định độ lớn của vectơ cường độ điện trường \(\overrightarrow {{E_2}} \)?
A 3000 V/m
B 1000 V/m
C 2250 V/m
D 1250 V/m
- Câu 29 : Khi một điện tích \(q = - 8C\) di chuyển từ M đến một điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công \( - 24J\). Hỏi hiệu điện thế \({U_{MN}}\) bằng bao nhiêu?
A \(12V\)
B \( - 12V\)
C \(3V\)
D \( - 3V\)
- Câu 30 : Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây dài 1m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4cm. Đặt một hiệu điện thế 750 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2
A q = 2,4.10-8 C
B q = - 2,4.10-8 C
C q = - 4,8.10-8 C
D q = 4,8.10-8 C
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp