125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm nâng cao !!
- Câu 1 : Sóng truyền trong một môi trường đàn hồi với tốc độ 360m/s. Ban đầu tần số sóng là 180Hz. Để có bước sóng là 0,5m thì cần tăng hay giảm tần số sóng một lượng như nào ?
A. Tăng thêm 420Hz
B. Tăng thêm 540Hz
C. Giảm bớt 420Hz
D. Giảm xuống còn 90Hz
- Câu 2 : Một cần rung dao động với tần số 20Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những vòng tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s. Ở cùng thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau
A. 4cm
B. 6cm
C. 2cm
D. 8cm
- Câu 3 : Sóng truyền từ M đến N dọc theo phương truyền sóng với bước sóng bằng 120cm. Khoảng cách d = MN bằng bao nhiêu biết rằng sóng tại N trễ pha hơn sóng tại M góc π/2 rad là bao nhiêu?
A. d = 15cm
B. d = 24cm
C. d = 30cm
D. d = 20cm
- Câu 4 : Sóng truyền từ M đến N dọc theo phương truyền sóng với bước sóng bằng 120 cm. Khoảng cách d = MN bằng bao nhiêu biết rằng sóng tại N trễ pha hơn sóng tại M góc π/3 rad là bao nhiêu?
A. d = 15 cm
B. d = 24 cm
C. d = 30 cm
D. d = 20 cm
- Câu 5 : Một nguồn sóng có phương trình u = acos(10πt + π/2). Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà tại đó dao động của các phần tử môi trường lệch pha nhau góc π/2 là 5m. Tốc độ truyền sóng là
A. v = 150m/s
B. v = 120m/s
C. v = 100m/s
D. v = 200m/s
- Câu 6 : Một sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang có đầu A nối với một bản rung có tần số ƒ = 0,5Hz. Sau 2s dao động truyền đi được 10m, tại điểm M trên dây cách A một đoạn 5m có trạng thái dao động so với A là
A. ngược pha
B. cùng pha
C. lệch pha góc π/2 rad
D. lệch pha góc π/4 rad
- Câu 7 : Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc = (k + 0,5)π với k là số nguyên. Tính tần số sóng, biết tần số ƒ có giá trị Trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz
A. ƒ = 8,5Hz
B. ƒ = 10Hz
C. ƒ = 12Hz
D. ƒ = 12,5Hz
- Câu 8 : Một sóng truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là u=6cos(4t-0,02x); trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là:
A. 150cm
B. 50cm
C. 100cm
D. 200cm
- Câu 9 : Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20t-4x)(cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng
A. 5m/s
B. 50cm/s
C. 40cm/s
D. 4m/s
- Câu 10 : Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = 8cos2π (cm), x tính bằng cm, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng là
A. 20 cm/s
B. 20 mm/s
C. 20πcm/s
D. 10πcm/s
- Câu 11 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(6πt - x) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ cực đại các phần tử môi trường có sóng truyền qua là
A. 6 m/s
B. 60π m/s
C. 30π cm/s
D. 30π m/s
- Câu 12 : Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình u = 0,5cos(50x – 1000t) cm, trong đó x có đơn vị là cm. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp bao nhiêu lần tốc độ truyền sóng?
A. 20 lần
B. 25 lần
C. 50 lần
D. 100 lần
- Câu 13 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(8t – 0,04x) (u và x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 3s, ở điểm có x = 25cm, phần tử sóng có li độ là
A. 5,0cm
B. -5,0cm
C. 2,5cm
D. -2,5cm
- Câu 14 : Cho một sóng có phương trình sóng là u = (mm). Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc toạ độ 3m ở thời điểm t = 2s là
A. 5mm
B. 0
C. 5cm
D. 2.5cm
- Câu 15 : Cho một sợi dây đàn hồi, thẳng, rất dài. Đầu O của sợi dây dao động với phương trình u = 4cos(20πt) (t tính bằng s). Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ truyền sóng trên dây là 0,8 m/s. Li độ của điểm M trên dây cách O một đoạn 20cm theo phương truyền sóng tại thời điểm t = 0,35s bằng
A. cm
B. -2cm
C. 4cm
D. – 4cm
- Câu 16 : Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ v. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền sóng đó là uO = Acoscm. Một điểm M cách O khoảng x = λ/3 thì ở thời điểm t = T/6 có độ dịch chuyển uM = 2cm. Biên độ sóng A có giá trị là
A. A = 2cm
B. A = 4cm
C. A = 3cm
D. A = 2cm
- Câu 17 : Một sóng cơ ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình u = 6cos(4πt - 0, 02πx); Trong đó u và x có đơn vị là cm, t có đơn vị là giây. Hãy xác định vận tốc dao động của một điểm trên dây có toạ độ x = 25cm tại thời điểm t = 4s
A. 24π (cm/s)
B. 14π (cm/s)
C. 12π (cm/s)
D. 44π (cm/s)
- Câu 18 : Sóng cơ có tần số 80Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31cm và 33,5cm, lệch pha nhau góc
A. rad
B. rad
C. 2 rad
D. rad
- Câu 19 : Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại Q và O dao động lệch pha nhau
A. rad
B. rad
C. rad
D. rad
- Câu 20 : Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau
A. rad
B. rad
C. rad
D. rad
- Câu 21 : Ở một mặt nước (đủ rộng), tại điểm O có một nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u0 = 4cos20πt (u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 m/s, coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phương trình dao động của phần tử nước tại điểm M (ở mặt nước), cách O một khoảng 50 cm là
A. uM = 4cos(20πt + ) (cm)
B. uM = 4cos(20πt - ) (cm)
C. uM = 4cos(20πt - ) (cm)
D. uM = 4cos(20πt + ) (cm)
- Câu 22 : Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 4cos(4πt - ) (cm). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5m có độ lệch pha là . Tốc độ truyền của sóng đó là :
A. 1,0m/s
B. 2,0m/s
C. 1,5m/s
D. 6,0m/s
- Câu 23 : Trên một phương truyền sóng có hai điểm M và N cách nhau 80cm. Sóng truyền theo chiều từ M đến N với bước sóng là 1,6m. Coi biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Biết phương trình sóng tại N là uN = 0,08cos(t - 4) (m) thì phương trình sóng tại 0 là
A. uM = 0,08cos(t + 1/2) (m)
B. uM = 0,08cos(t + 4) (m)
C. uM = 0,08cos(t - 2) (m)
D. uM = 0,08cos(t - 1) (m)
- Câu 24 : Một sóng hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox với phương trình dao động của nguồn sóng (đặt tại O) là uO = 4cos100pt (cm). Ở điểm M (theo hướng Ox) cách O một phần tư bước sóng, phần tử môi trường dao động với phương trình là
A. uM = 4cos(100t + ) (cm)
B. uM = 4cos(100t) (cm)
C. uM = 4cos(100t – 0,5) (cm)
D. uM = 4cos(100t + 0,5) (cm)
- Câu 25 : Tại hai điểm MN trên phương truyền sóng cách nhau 4 cm có phương trình lần lượt như sau: uM = 2cos(4πt + ) cm. Hãy xác định sóng truyền như thế nào?
A. Truyền từ N đến M với vận tốc 96m/s
B. Truyền từ N đến M với vận tốc 0,96m/s
C. Truyền từ M đến N với vận tốc 96m/s
D. Truyền từ M đến N với vận tốc 0,96m/s
- Câu 26 : Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10Hz, biên độ sóng không đổi là 4cm. Khi phần tử môi trường đi được quãng đường S cm thì sóng truyền thêm được quãng đường 25cm. Tính S
A. S = 10cm
B. S = 50cm
C. S = 56cm
D. S = 40cm
- Câu 27 : Lúc t = 0 đầu O của sợi dây cao su nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kỳ 2s, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng bằng 1,4m. Thời điểm đầu tiên để M đến điểm cao nhất là
A. 1,5s
B. 2,2s
C. 0,25s
D. 1,2s
- Câu 28 : Lúc t = 0 đầu O của sợi dây cao su nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kỳ 2s biên độ 5cm, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng bằng 1,4cm. Thời điểm đầu tiên để M đến điển N thấp hơn vị trí cân bằng 2cm là
A. 1,53s
B. 2,23s
C. 1,83s
D. 1,23s
- Câu 29 : Một sóng cơ lan truyền Trong một môi trường với tốc độ 100cm/s và tần số 20Hz, biên độ sóng không đổi là 4cm. Khi phần tử môi trường đi được quãng đường 72cm thì sóng truyền thêm được quãng đường bằng
A. 20cm
B. 12cm
C. 25cm
D. 22,5cm
- Câu 30 : Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A trên mặt đất có một trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm to, một rung chuyển ở O, tạo ra hai sóng cơ (một sóng dọc và một sóng ngang) truyền thẳng đến A và tới A ở hai thời điểm cách nhau 5s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và sóng ngang trong lòng đất lần lượt là 8000m/s và 5000m/s. Khoảng cách OA bằng
A. 66,7km
B. 15km
C. 115km
D. 75,1km
- Câu 31 : Ở đầu một thanh thép đàn hồi dao động với tần số 16 Hz có gắn một quả cầu nhỏ chạm nhẹ vào mặt nước. Khi đó trên mặt nước có hình thành một sóng tròn tâm O. Tại A và B trên mặt nước, nằm cách nhau 6 cm trên đường thẳng qua O luôn cùng pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng thỏa mãn m/s. Tốc độ tuyền sóng trên mặt nước nhận giá trình trị nào sau dưới đây?
A. v = 52 cm/s
B. v = 48 cm/s
C. v = 44 cm/s
D. v = 36 cm/s
- Câu 32 : Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số 50Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 9cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ 70cm/s đến 80cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 75cm/s
B. 80cm/s
C. 70cm/s
D. 72cm/s
- Câu 33 : Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 48Hz đến 64Hz. Tần số dao động của nguồn là
A. 64Hz
B. 48Hz
C. 54Hz
D. 56Hz
- Câu 34 : Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số sóng có giá trị từ 33Hz đến 43Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
A. 42Hz
B. 35Hz
C. 40Hz
D. 37Hz
- Câu 35 : Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 100cm/s
B. 80cm/s
C. 85cm/s
D. 90cm/s
- Câu 36 : Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số ƒ = 30Hz. Tốc độ truyền sóng là một giá trị nào đó Trong khoảng từ 1,6m/s đến 2,9m/s. Biết tại điểm M cách O một khoảng 10cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của tốc độ truyền sóng là
A. v = 2m/s
B. v = 3m/s
C. v = 2,4m/s
D. v = 1,6m/s
- Câu 37 : Một sóng cơ học truyền trên dây với tốc độ v = 4m/s, tần số sóng thay đổi từ 22Hz đến 26Hz. Điểm M trên dây, cách nguồn 28cm luôn dao động lệch pha vuông góc với nguồn. Bước sóng truyền trên dây là
A. λ= 160cm
B. λ= 1,6cm
C. λ= 16cm
D. λ= 100cm
- Câu 38 : Một sóng cơ học có tần số ƒ = 50Hz, tốc độ truyền sóng là v = 150cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng có 2 điểm khác cũng dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là
A. d = 4,5cm
B. d = 9cm
C. d = 6cm
D. d = 7,5cm
- Câu 39 : Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3cm. Biên độ sóng bằng
A. 6cm
B. 3cm
C. 2cm
D. 3cm
- Câu 40 : Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau λ/12. Tai một thời điểm nào đó M có li độ 3cm và N có li độ - 3cm . Tính giá trị của biên độ sóng
A. 6cm
B. 2cm
C. 6cm
D. 3cm
- Câu 41 : Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau λ/3. Tại một thời điểm nào đó M có li độ 6cm và N có li độ - 6cm. Tính giá trị của biên độ sóng
A. 6cm
B. 4cm
C. 4cm
D. 3cm
- Câu 42 : Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3, sóng có biên độ A, tại thời điểm t1 = 0 có uM = +3cm và uN = –3cm. Biết sóng truyền từ M đến N. Thời điểm t2 liền sau đó có uM = +A là
A. 11T/12
B. T/12
C. T/6
D. T/3
- Câu 43 : Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 8mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 7cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,105
B. 0,179
C. 0,239
D. 0,314
- Câu 44 : Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường liền nét).
A. 65,4cm/s
B. -65,4cm/s
C. -39,3cm/s
D. 39,3cm/s
- Câu 45 : Ở mặt nước, có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 2cos(20πt)mm. Tốc độ truyền sóng là 30cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5cm và 13,5cm có biên độ dao động là
A. 2mm
B. 4mm
C. 1mm
D. 0mm
- Câu 46 : Trong thí nghiệm về giao thoa trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp đồng pha có ƒ = 15Hz, v = 30cm/s. Với điểm N có d1, d2 nào dưới đây sẽ dao động với biên độ cực tiểu? (d1 = S1N, d2 = S2N)
A. d1 = 25cm, d2 = 23cm
B. d1 = 25cm, d2 = 21cm
C. d1 = 20cm, d2 = 22cm
D. d1 = 20cm, d2 = 25cm
- Câu 47 : Hai điểm A và B cách nhau 10cm trên mặt chất lỏng dao động với phương trình uA = uB = 2cos(100πtcm, tốc độ truyền sóng là v = 100 cm/s. Phương trình sóng tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB là
A. uM = 4cos(100πt – πd) cm
B. uM = 4cos(100πt + πd) cm
C. uM = 2cos(100πt – πd) cm
D. uM = 4cos(100πt – 2πd) cm
- Câu 48 : Hai mũi nhọn S1 S2 cách nhau 8 cm, gắn ở đầu một cầu rung có tần số ƒ = 100Hz được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8m/s. Gõ nhẹ cho cần rung thì 2 điểm S1S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng u = acos(2πƒt). Phương trình dao động của điểm M trên mặt chất lỏng cách đều S1S2 một khoảng d = 8cm
A. uM = 2acos(200πt – 20π)
B. uM = acos(200πt)
C. uM = 2acos(200πt)
D. uM = acos(200πt + 20π)
- Câu 49 : Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn cùng pha có tần số 10Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 50cm/s. Hỏi tại vị trí M cách nguồn 1 một đoạn d1 = 17,5cm và cách nguồn 2 một đoạn d2 = 25cm, là điểm cực đại hay cực tiểu, cực đại hay cực tiểu số mấy?
A. Cực tiểu số 1
B. Cực đại số 1
C. Cực đại số 2
D. Cực tiểu 2
- Câu 50 : Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn cùng pha có tần số là 10Hz. M là một điểm cực đại có khoảng cách đến nguồn 1 là d1 = 25cm và cách nguồn 2 là d2 = 35cm. Biết giữa M và đường trung trực còn có 1 cực đại nữa. Xác định vận tốc truyền sóng trên mặt nước
A. 50m/s
B. 0,5cm/s
C. 50cm/s
D. 50mm/s
- Câu 51 : Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 30Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21cm, d2 = 25cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 30cm/s
B. 40cm/s
C. 60cm/s
D. 80cm/s
- Câu 52 : Tại hai điểm A và B trên mặt nước dao động cùng tần số 16Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30cm, MB = 25,5cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 36cm/s
B. v = 24cm/s
C. v = 20,6cm/s
D. v = 28,8cm/s
- Câu 53 : Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số ƒ. Tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 30cm/s. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 20cm và BM = 15,5cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 đường cong cực đại khác. Tần số dao động của 2 nguồn A và B có giá trị là
A. 20Hz
B. 13,33Hz
C. 26,66Hz
D. 40Hz
- Câu 54 : Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động đều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đai nằm trên đoạn thẳng AB là
A. 9cm
B. 12cm
C. 6cm
D. 3cm
- Câu 55 : Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng
A. 2,4m/s
B. 1,m/s
C. 0,3m/s
D. 0,6m/s
- Câu 56 : Thực hiện giao thoa cơ với 2 nguồn S1S2 cùng pha, cùng biên độ 1cm, bước sóng λ = 20cm thì điểm M cách S1 một khoảng 50cm và cách S2 một khoảng 10cm có biên độ
A. 0
B. 2cm
C. 2cm
D. 2cm
- Câu 57 : Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u=2cos40πt (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1,S2 lần lượt là 12cm và 9cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là
A. cm
B. 2cm
C. 4cm
D. 2cm
- Câu 58 : Ở mặt thoáng của một chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 20cm có hai nguồn sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ và cùng tần số 50Hz. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 3m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm dao động có biên độ cực đại là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 9
- Câu 59 : Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2là
A. 11
B. 8
C. 5
D. 9
- Câu 60 : Cho hai nguồn kếp hợp S1, S2 giống hệt nhau, cách nhau 5 cm, thì trên đoạn S1S2 quan sát được 9 cực đại giao thoa. Nếu giảm tần số đi hai lần thì quan sát được bao nhiêu cực đại giao thoa?
A. 5
B. 7
C. 3
D. 17
- Câu 61 : Dùng một âm thoa có tần số rung 100Hz, người ta tạo ra tại hai điểm A, B trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Khoảng cách AB = 2cm, tốc độ truyền pha của dao động là 20cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB (không kể 2 đầu A, B) là:
A. 19
B. 20
C. 21
D. 22
- Câu 62 : Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos50πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là
A. 9 và 8
B. 7 và 6
C. 9 và 10
D. 7 và 8
- Câu 63 : Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương trẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos(40πt) mm và u1 = 5cos(40πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2(không tính 2 nguồn nếu có)là:
A. 11
B. 9
C. 10
D. 8
- Câu 64 : Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình lần lượt là u1 = 0,2cos(50πt) cm và u2 = 0,2cos(50πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,5 m/s. Xác định số điểm có biên độ dao động cực đại trên đoạn thẳng AB (không tính A và B)
A. 11
B. 13
C. 21
D. 10
- Câu 65 : Dùng một âm thoa có tần số rung ƒ = 100Hz tạo ra tại hai điểm S1, S2 trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ, ngược pha. Khoảng cách giữa nguồn S1, S2 là 21,5cm. Kết quả tạo ra những gợn sóng dạng hyperbol, khoảng cách ngắn nhất giữa hai gợn lồi liên tiếp là 2cm. Số gợn lồi và lõm xuất hiện giữa hai điểm S1S2 là
A. 10 và 11
B. 9 và 10
C. 11 và 12
D. 11 và 10
- Câu 66 : Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40pt và uB = 2cos(40pt + p) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn BM (không tính điểm B nếu có) là
A. 19
B. 18
C. 20
D. 17
- Câu 67 : Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm A và B cách nhau 4cm. Biết bước sóng là 0,2cm. Xét hình vuông ABCD, số điểm có biên độ cực đại nằm trên đoạn CD là
A. 15
B. 17
C. 41
D. 39
- Câu 68 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai viên bi nhỏ S1, S2 gắn ở cần rung cách nhau 2cm và chạm nhẹ vào mặt nước. Khi cần rung dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số ƒ = 100Hz thì tạo ra sóng truyền trên mặt nước với vận tốc v = 60cm/s. Một điểm M nằm trong miền giao thoa và cách S1, S2 các khoảng d1 = 2,4cm, d2 = 1,2cm. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MS1
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
- Câu 69 : Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B có AB = 10cm dao động cùng pha với tần số ƒ = 20Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Một đường tròn có tâm tại trung điểm O của AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa, bán kính 3cm. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là
A. 9
B. 14
C. 16
D. 18
- Câu 70 : Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng pha S1, S2 cách nhau 10cm có biên độ dao động lần lượt là 2cm và 3cm, tạo ra sóng kết hợp với bước sóng 2cm. Trên đường nối S1S2 số điểm dao động với biên độ cm là
A. 22
B. 36
C. 18
D. 20
- Câu 71 : Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 50cm/s; ƒ = 20Hz và AB = 18,8cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách A một khoảng lớn nhất bằng
A. 18,25cm
B. 18,15cm
C. 18,75cm
D. 18,48cm
- Câu 72 : Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 45cm/s; ƒ = 30Hz và AB = 17cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách B một khoảng gần nhất bằng
A. 0,525cm
B. 0,625cm
C. 0,375cm
D. 0,575cm
- Câu 73 : Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 12cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 4cos100pt (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét điểm M ở mặt chất lỏng, nằm trên đường trung trực của AB mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nguồn A. Khoảng cách MA nhỏ nhất là
A. 6,4cm
B. 8,0cm
C. 5,6cm
D. 7,0cm
- Câu 74 : Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos50pt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
A. 10cm
B. 2cm
C. 2cm
D. 2cm
- Câu 75 : Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
A. 85mm
B. 15mm
C. 10mm
D. 89mm
- Câu 76 : Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 68mm, dao động điều hòa, cùng cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Trên AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC BC. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng:
A. 37,6mm
B. 67,6mm
C. 64mm
D. 68,5mm
- Câu 77 : Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 13cm, dao động cùng pha với bước sóng phát ra là 1,2cm. M là điểm dao động với biên độ cực đại trên đường thẳng By vuông góc với AB tại B. M cách A một khoảng lớn nhất bằng
A. 159,4cm
B. 141,13cm
C. 71cm
D. 114,6cm
- Câu 78 : Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 13cm, dao động cùng pha với bước sóng phát ra là 1,2cm. M là điểm dao động với biên độ cực đại trên đường thẳng By vuông góc với AB tại B. M cách A một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 15,406cm
B. 11,103cm
C. 14,106cm
D. 13cm
- Câu 79 : Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng A, B cách nhau 24cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = Acost. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn AB. M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn AB là
A.18
B. 16
C. 20
D. 14
- Câu 80 : Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 50m/s
B. 100m/s
C. 25m/s
D. 75m/s
- Câu 81 : Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25m. Sóng truyền trên dây với bước sóng là
A. 0,5m
B. 1,5m
C. 1,0m
D. 2,0m
- Câu 82 : Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 10m/s
B. 5m/s
C. 20m/s
D. 40m/s
- Câu 83 : Trên một sợi dây cố định dài 0,9m có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết vận tốc truyền sóng truyền trên dây là 40m/s. Sóng truyền trên dây có tần số
A. 100Hz
B. 200Hz
C. 300Hz
D. 400Hz
- Câu 84 : Một sợi dây sắt dài 120cm căng ngang, có hai đầu cố định. Ở phía trên, gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều có tần số 50Hz. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 2 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 120m/s
B. 60m/s
C. 180m/s
D. 240m/s
- Câu 85 : Một sợi dây sắt dài 1,2m căng ngang, có hai đầu cố định. Ở phía trên, gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều. Cho dòng điện qua nam châm thì trên dây xuất hiện sóng dừng với 6 bụng sóng. Nếu tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s thì tần số của dòng điện xoay chiều là
A. 50Hz
B. 100Hz
C. 60Hz
D. 25Hz
- Câu 86 : Một sợi dây sắt dài 1,21m căng ngang, có một đầu cố định một đầu tự do. Ở phía trên, gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều. Cho dòng điện qua nam châm thì trên dây xuất hiện sóng dừng với 6 bụng sóng. Nếu tốc độ truyền sóng trên dây là 66m/s thì tần số của dòng điện xoay chiều là
A. 50Hz
B. 137,5Hz
C. 60Hz
D. 75Hz
- Câu 87 : Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng
A. 25Hz
B. 18Hz
C. 20Hz
D. 23Hz
- Câu 88 : Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là
A. 252Hz
B. 126Hz
C. 28Hz
D. 63Hz
- Câu 89 : Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz và tốc độ 80m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 90 : Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 3 nút và 2 bụng
B. 7 nút và 6 bụng
C. 9 nút và 8 bụng
D. 5 nút và 4 bụng
- Câu 91 : Tạo sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định có chiều dài 1m, vận tốc truyền sóng trên dây là 30m/s. Hỏi nếu kích thích với các tần số sau thì tần số nào có khả năng gây ra hiện tuợng sóng dừng trên dây
A. 20Hz
B. 40 Hz
C. 35Hz
D. 45Hz
- Câu 92 : Một sợi dây đàn hồi 2 đầu cố định, hai tần số liên tiếp có sóng dừng trên dây là 50Hz và 70Hz. Hãy xác định tần số nhỏ nhất có sóng dừng trên dây
A. 20
B. 10
C. 30
D. 40
- Câu 93 : Một sợi dây đàn hồi 1 đầu cố định 1 đầu tự do, hai tần số liên tiếp có sóng dừng trên dây là 45Hz và 75Hz. Hãy xác định tần số nhỏ nhất có sóng dừng trên dây
A. 20
B. 15
C. 30
D. 40
- Câu 94 : Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 12m/s
B. 8m/s
C. 16m/s
D. 4m/s
- Câu 95 : Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi 2 đầu cố định AB dài 1m. Biết tần số sóng trong khoảng 300Hz đến 450Hz. Tốc độ truyền dao động là 320m/s. Xác định tần số sóng trên sợi dây
A. 320Hz
B. 300Hz
C. 400Hz
D. 420Hz
- Câu 96 : Một sợi dây đàn hồi dài 90cm có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng. Kể cả đầu dây cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,2m/s
B. 2,9m/s
C. 2,4m/s
D. 2,6m/s
- Câu 97 : Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2m/s
B. 0,5m/s
C. 1m/s
D. 0,25m/s
- Câu 98 : Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30cm
B. 60cm
C. 90cm
D. 45cm
- Câu 99 : Một sóng âm truyền trong thép với vận tốc 5000m/s. Nếu độ lệch của sóng âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1m trên cùng một phương truyền sóng là thì tần số của sóng bằng:
A. 1000Hz
B. 1250Hz
C. 5000Hz
D. 2500Hz
- Câu 100 : Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s, lấy g = 9,9m/s2. Độ sâu ước lượng của giếng là
A. 43m
B. 45m
C. 39m
D. 41m
- Câu 101 : Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330m/s và 1452m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. giảm 4,4 lần
B. giảm 4 lần
C. tăng 4,4 lần
D. tăng 4 lần
- Câu 102 : Cường độ âm chuẩn 10-12W/m2. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 50dB
B. 60dB
C. 70dB
D. 80dB
- Câu 103 : Cường độ âm chuẩn 10-12W/m2. Mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 40dB. Cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 10-5W/m2
B. 10-6W/m2
C. 10-7W/m2
D. 10-8W/m2
- Câu 104 : Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là
A. 10dB
B. 100dB
C. 20dB
D. 50dB
- Câu 105 : Khi mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm tăng thêm 70dB thì cường độ âm tại điểm đó tăng
A. 107 lần
B. 106 lần
C. 105 lần
D. 103 lần
- Câu 106 : Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (Nguồn điểm)một khoảng NA = 1m, có mức cường độ âm là LA = 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Cường độ của âm đó tại A là:
A. IA = 0,1nW/m2
B. IA = 0,1mW/m2
C. IA = 0,1W/m2
D. IA = 0,1GW/m2
- Câu 107 : Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40dB và 80dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
A. 10000 lần
B. 1000 lần
C. 40 lần
D. 2 lần
- Câu 108 : Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm
A. giảm đi 10B
B. tăng thêm 10B
C. tăng thêm 10dB
D. giảm đi 10dB
- Câu 109 : Xét điểm M ở trong môi trường đàn hồi có sóng âm truyền qua. Mức cường độ âm tại M là L (dB). Nếu cường độ âm tại điểm M tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 100L (dB)
B. L + 100 (dB)
C. 20L (dB)
D. L + 20 (dB)
- Câu 110 : Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số bằng
A. 4
B. 1/2
C. 1/4
D. 2
- Câu 111 : Nguồn âm phát ra sóng âm đều theo mọi phương. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Ở trước nguồn âm một khoảng d có cường độ là I. Nếu xa nguồn âm thêm 30m cường độ âm bằng I/9. Khoảng cách d là
A. 10m
B. 15m
C. 30m
D. 60m
- Câu 112 : Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là
A. 8m
B. 1m
C. 9m
D. 10m
- Câu 113 : Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm M và N cách O lần lượt là r và r – 50 (m) có cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị của r bằng ?
A. 60m
B. 66m
C. 100m
D. 142m
- Câu 114 : Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L+6 (dB). Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là
A. 80,6m
B. 120,3m
C. 200m
D. 40m
- Câu 115 : Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A 0,35a
B. 0,33a
C. 0,37a
D. 0,31a
- Câu 116 : Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diển sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo toạ độ x. Cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. M là điểm trên trục Ox có toạ độ x = 4 cm. Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 24,4dB
B. 24dB
C. 23,5dB
D. 23dB
- Câu 117 : Trong một cuộc thi bắn súng, các khẩu súng hoàn toàn giống hệt nhau. Hai khẩu bắn cùng một lúc thì mức cường âm đo được là 80dB. Nếu chỉ một khẩu súng bắn thì mức cường độ âm đo được là bao nhiêu?
A. 40dB
B. 77dB
C. 50dB
D. 70dB
- Câu 118 : Khi một nguồn âm phát ra với tần số f và cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2 thì mức cường độ âm tại một điểm M cách nguồn một khoảng r là 40dB. Giữ nguyên công suất phát nhưng thay đổi f của nó để cường độ âm chuẩn là 10-10 W/m2 thì cũng tại M, mức cường độ âm là
A. 80dB
B. 60dB
C. 40dB
D. 20dB
- Câu 119 : Trong một buổi hòa nhạc, giả sử có 6 chiếc kèn đều giống nhau cùng phát sóng âm thì tại M có mức cường độ âm là 50dB. Để tại M có mức cường độ âm 60dB thì số kèn cần thiết là
A. 50
B. 6
C. 60
D. 10
- Câu 120 : Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ 68dB và âm phản xạ có mức cường độ 60dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là
A. 5dB
B. 68,64dB
C. 66,19dB
D. 62,5dB
- Câu 121 : Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách nguồn độ âm 1m thì mức cường độ âm bằng
A. 100dB
B. 110dB
C. 120dB
D. 90dB
- Câu 122 : Một máy bay ở độ cao 100m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm 120dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được 100dB thì máy bay phải bay ở độ cao
A. 316m
B. 500m
C. 1000m
D. 700m
- Câu 123 : Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
- Câu 124 : Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 10dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26dB
B. 16dB
C. 34dB
D. 40dB
- Câu 125 : Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100m, AC = 250m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 3P thì mức cường độ âm tại A và C là
A. 103dB và 99,5dB
B. 105dB và 101dB
C. 103dB và 96,5dB
D. 100dB và 99,5dB
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất