Đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 Trường THPT Pha...
- Câu 1 : Nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản hiện nay là gì?
A. Con người luôn gần gũi hòa đồng với thiên nhiên.
B. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại
C. Tuân thủ nghiêm ngặt quy luật tự nhiên và pháp luật Nhà nước.
D. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai.
- Câu 2 : Lực lượng thực hiện cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952 là gì?
A. Chính phủ Nhật Bản
B. Thiên Hoàng
C. Nghị viện Nhật Bản
D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh
- Câu 3 : Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng minh ở Nhật Bản?
A. Hiệp ước hoà bình XanPhranxico
B. Hiệp ước Bali
C. Hiệp ước Mattrich
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
- Câu 4 : Học thuyết nào của Nhật đánh dấu Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu?
A. 1978, hiệp ước hòa bình và hữu nghị Trung – Nhật.
B. 1991, học thuyết Kai – phu
C. Học thuyết Hasimoto (1/1997).
D. 4/1996, hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn
- Câu 5 : Hạn chế và khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 là gì?
A. trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.
B. dân số đang già hóa
C. lãnh thổ không lớn, dân số đông và thường xuyên bị thiên tai, tài nguyên khoáng sản nghèo.
D. tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Câu 6 : Một trong những nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) là gì?
A. tiếp tục coi trọng quan hệ và liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng hoạt động và quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu
C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
D. củng cố mối quan hệ giữa Nhật và các nước Đông Á.
- Câu 7 : Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh đã giải tán các Daibátxưi để làm gì?
A. xóa bỏ tàn dư của quan hệ tư bản chủ nghĩa
B. xóa bỏ quyền lực của Thiên hoàng trong việc chiếm hữu đất đai
C. mở đường cho hàng hóa của Mĩ tràn vào thị trường Nhật Bản
D. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ phong kiến
- Câu 8 : Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai là gì?
A. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô và các nước Đông Âu
B. Hợp tác chặt chẽ với các nước châu Á và châu Phi
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Hợp tác với tất cả các nước trên thế giới
- Câu 9 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học kĩ –thuật để đạt hiệu quả cao nhất?
A. Mua bằng phát minh sáng chế
B. Hợp tác với các nước khác
C. Đầu tư vốn nghiên cứu khoa học
D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế
- Câu 10 : Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" vào thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX?
A. Biết áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
B. Chi phí cho quốc phòng của Nhật thấp
C. Nước Nhật có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước
- Câu 11 : Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ –Nhật được kí kết
B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản
C. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản
D. Mĩ xây dựng căn cứ trên đất nước Nhật Bản
- Câu 12 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai là gì?
A. Biết xâm nhập thị trường thế giới
B. Tác dụng của những cải cách dân chủ
C. Nhân tố con người với truyền thống "Tự lực tự cường"
D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
- Câu 13 : Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là gì?
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển
D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất
- Câu 14 : Ý nào sau đây là biểu hiện của sự phát triển ở trình độ cao trong khoa học – kĩ thuật Nhật Bản giai đoạn 1991 – 2000 ?
A. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dung dân dụng.
B. Chú trọng mua bằng sáng chế phát minh từ các nước khác.
C. Phóng 49 vệ tinh khác nhau và hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Liên Xô trong các chương trình vũ trụ quốc tế.
D. Phát triển công nghệ sản xuất phần mềm.
- Câu 15 : Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 – 1991?
A. Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
B. Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật.
C. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới
D. Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
- Câu 16 : Sự phát triển “thần kì của Nhật Bản” được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 -1 973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật tăng 20 lần
C. Từ thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
- Câu 17 : Trong giai đoạn 1945 đến 2000, nền kinh tế Nhật Bản phát triển theo biểu đồn nào dưới đây?
A. phát triển thần kỳ - khủng hoảng – hồi phục – phát triển mạnh mẽ.
B. hồi phục – phát triển thần kỳ - suy thoái – hồi phục và phát triển.
C. hồi phục – phát triển thần kỳ - khủng hoảng – phát triển.
D. khủng hoảng – phát triển thần kỳ - suy thoái – hồi phục.
- Câu 18 : Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ
B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống
C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực
D. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á
- Câu 19 : Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách, đất nước Trung Quốc đã đạt được những thành tựu là gì?
A. Trung Quốc trở thành ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
B. kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng đầu thế giới.
C. nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên không gian.
- Câu 20 : Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng là gì?
A. Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng hợp tác
B. cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
C. nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
D. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác
- Câu 21 : Đặc điểm của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc?
A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
- Câu 22 : Hãy nêu tình hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 đến năm 1998?
A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng sp với thời kì trước “Cách mạng văn hóa”.
B. Nền kinh tế tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới khoa học công nghệ.
C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
D. Nền kinh tế phát triển mạnh, những đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện
- Câu 23 : Biến đổi quan trọng của Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. sự thất bại của Quốc dân Đảng.
B. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên.
C. sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. nội chiến giữa hai Đảng ở Trung Quốc
- Câu 24 : Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là gì?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới
C. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh
- Câu 25 : Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao là do đâu?
A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc về quân sự khiến các nước phải kính nể.
B. sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
C. Trung Quốc là một quốc gia có tiềm lực kinh tế và dân số đông nhất thế giới.
D. Trung Quốc là ủy viên trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
- Câu 26 : Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 từ sau chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do đâu?
A. quyết định của Hôi nghị Ianta (2- 1945).
B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí kết hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953).
D. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô
- Câu 27 : Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) đánh dấu nhiệm vụ tiếp theo của Trung Quốc như thế nào?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 28 : Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập đánh dấu Trung Quốc?
A. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản
C. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 29 : Ý nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc đã làm ảnh hưởng xấu đến quan hệ láng giềng giữa Việt Nam và Trung Quốc?
A. Gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969).
B. Mở cuộc tiến công 6 tỉnh biên giới phía Bấc Việt Nam (1979).
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao (1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991).
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Nhật Bản.
- Câu 30 : Sư kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của Trung Quốc chính thức hoàn thành?
A. Cuộc chiến tranh chống Nhật kết thúc thắng lợi
B. Cuộc nội chiến thất bại, lực lượng Quốc dân đảng phải rút chạy từ Đài Loan
C. Cuộc nội chiến kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
D. Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng Cộng sản.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12