568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường...
- Câu 1 : Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh bằng 15 cm có ba điện tích điểm . Lực tác dụng lên có độ lớn
A. F = 6,4 N.
B. F = 5,9 N.
C. F = 8,4 N.
D. F = 5,4 N.
- Câu 2 : Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,6 g được treo trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ cùng chiều dài 50 cm vào cùng một điểm treo. Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng 6 cm. Lấy . Độ lớn điện tích của mỗi quả cầu là
A.
B.
C.
D.
- Câu 3 : Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4 cm thì lực hút giữa chúng là. Để lực hút giữa chúng là thì chúng phải đặt cách nhau
A. 8 cm.
B. 1 cm.
C. 16 cm.
D. 2 cm.
- Câu 4 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là . Một điện tích q = -1 C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là
A. -2,0 J.
B. 2,0 J.
C. -0,5 J.
D. 0,5 J.
- Câu 5 : Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi.
B. tăng gấp đôi.
C. giảm một nửa.
D. tăng gấp 4.
- Câu 6 : Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C.
B. 1 J/C.
C. 1 N/C.
D. 1 J/N.
- Câu 7 : Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
- Câu 8 : Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d.
B. U = E/d.
C. U = q.E.d.
D. U = q.E/q.
- Câu 9 : Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V.
B. 10 V.
C. 15 V.
D. 22,5 V.
- Câu 10 : Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là . Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V.
B. 1000 V.
C. 2000 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
- Câu 11 : Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000 V/m.
B. 50 V/m.
C. 800 V/m.
D. 80 V/m.
- Câu 12 : Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu thì bằng
A. 20 V.
B. 40 V.
C. 5 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
- Câu 13 : Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC từ A đến B là 4 mJ. bằng
A. 2 V.
B. 2000 V.
C. – 8 V.
D. – 2000 V
- Câu 14 : Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về
A. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng sinh công tại một điểm.
- Câu 15 : Khi , ta có:
A. Điện thế ở A thấp hơn điện thế tại B.
B. Điện thế ở A bằng điện thế ở B.
C. Dòng điện chạy trong mạch AB theo chiều từ B → A.
D. Điện thế ở A cao hơn điện thế ở B.
- Câu 16 : Một điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
A. 200 V
B. -40 V
C. -20 V
D. 400 V
- Câu 17 : Điện thế tại điểm M là , tại điểm N là tại điểm Q là Phép so sánh nào dưới đây sai ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Cho ba bản kim loại phẳng tích điện A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho . Coi điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, có độ lớn . Tính hiệu điện thế của các bản B và C nếu lấy gốc điện thế là điện thế của bản A.
A.
B.
C.
D.
- Câu 20 : Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là. Công điện trường dịch chuyển electron từ C đến D là
A.
B.
C.
D.
- Câu 21 : Một quả cầu nhỏ khối lượng nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng . Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó là ( lấy )
A. 172,5 V
B. 127,5 V
C. 145 V
D. 165 V
- Câu 22 : Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000 V. Hỏi khi electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu ? Coi vận tốc ban đầu của electron nhỏ. Coi khối lượng của electron bằng và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của electron bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Có hai điện tích điểm đặt cách nhau r = 12 cm. Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ điện trường bằng không.
A. 6750 V
B. 6500 V
C. 7560 V
D. 6570 V
- Câu 24 : Hai điện tích điểm nằm cách điện tích điểm những đoạn. Cần phải thực hiện một công bằng bao nhiêu để đổi vị trí của q1 cho q2?
A.
B.
C.
D.
- Câu 25 : Một proton bay theo phương của một đường sức điện. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng . Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Hỏi điện thế tại điểm B bằng bao nhiêu. Cho biết proton có khối lượng và có điện tích
A. 302,5 V.
B. 503,3 V.
C. 450 V.
D. 660 V.
- Câu 26 : Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là . Mốc để tính thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng:
A. -20 V
B. 32 V
C. 20 V
D. -32 V
- Câu 27 : Có hai điện tích đặt cách nhau 8cm nằm tại hai điểm A và B. Biết . Vị trí điểm M mà tại đó điện trường bằng 0
A. Nằm trên AB cách 10cm, cách 18cm
B. Nằm trên AB cách 18cm, cách 10cm
C. Nằm trên AB cách 8cm, cách 16cm
D. Nằm trên AB cách 16cm, cách 8cm
- Câu 28 : Chọn câu đúng. Hai điện tích điểm và lần lượt đặt tại A và B với . Xác định điểm M trên được AB tại đó
A. M nằm trong AB với AM = 2,5 cm
B. M nằm trong AB với AM = 5 cm
C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm
D. M nằm ngoài AB với AM = 5 cm
- Câu 29 : Một hạt mang điện tích bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T, vận tốc hạt là và có phương hợp với vectơ cả ứng từ góc . Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 30 : Một electron bay với vận tốc từ một điểm có điện thế theo hướng của một đường sức. Điện thế của điểm mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây
A. 405V
B. –450V
C. 195V
D. –195V
- Câu 31 : Để tụ tích một điện tích 10 nC thì đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 4 V. Để tụ đó tích một điện tích 2,5 nC thì phải đặt vào tụ điện một hiệu điện thế là:
A. 1 V.
B. 16 V.
C. 2 V
D. 8 V.
- Câu 32 : Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 20cm. Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là:
A. 500V
B. 100V
C. 200V
D. 250V
- Câu 33 : Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng Lực đẩy giữa chúng là Để lực tác dụng giữa chúng là thì khoảng cách giữa các điện tích đó phải bằng
A. 1 cm
B. 3 cm
C. 2 cm
D. 4 cm
- Câu 34 : Hai điện tích điểm và đặt tại hai điểm A, B cách nhau a = 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm hên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng d = 4 cm có độ lớn là
A. E = 0 V/m
B. E = 1080 V/m
C. E = 1800 V/m
D. E = 2160 V/m
- Câu 35 : Một tụ điện có điện dung được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100 V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, nối hai bản tụ với nhau bằng một dây dẫn cho tụ điện phóng điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian phóng điện đó.
A. 0,03J
B. 0,3J
C. 3J
D. 0,003J
- Câu 36 : Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau d = 2cm, được tích điện trái dấu nhau. Chiều dài mỗi bản là l = 5cm. Một proton đi vào chính giữa 2 bản theo phương song song với 2 bản, với vận tốc 2.104m/s. Cho . Để cho proton đó không ra khỏi 2 bản thì hiệu điện thế nhỏ nhất giữa 2 bản là:
A. 0,668V
B. 1,336V
C. 66,8V
D. 133,6V
- Câu 37 : Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng . Lực đẩy giữa chúng là . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng thì khoảng cách giữa chúng là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 38 : Ba dòng điện thẳng song song cùng chiều theo thứ tự có nằm trong một mặt phẳng, khoảng cách giữa bằng a = 5cm, giữa bằng b = 7cm. Lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị dài dòng điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 39 : Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,25g mang điện tích treo vào một điểm O bằng một dây tơ có chiều dài l. Quả cầu nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ . Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc.
A.
B.
C.
D.
- Câu 40 : Một hạt có điện tích khối lượng được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 1000 V. Sau khi tăng tốc hạt này bay vào trong từ trường điều có B = 2T theo phương vuông góc vói các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên hạt đó.
A.
B.
C.
D.
- Câu 41 : Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích , tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là:
A. E = 0,450 V/m
B. E = 0,225 V/m
C. E = 4500 V/m
D. E = 2250 V/m
- Câu 42 : Một điện tích di chuyển từ một điểm M có điện thế đến điểm N có điện thế . N cách M 5cm. Công của lực điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 43 : Electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng, điện trường giữa hai bản của tụ có cường độ Khoảng cách giữa hai bản là d = 7,2 cm Khối lượng của electron là Vận tốc đầu của electron bằng 0. Thời gian bay của electron là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 44 : Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 45 : Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích từ A đến B là 4 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:
A. 2 V.
B. 2000 V.
C. -8 V.
D. -2000 V.
- Câu 46 : Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một điện tích giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện này là
A. 9 V.
B. 10 V.
C. 12 V.
D. 15 V.
- Câu 47 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện tường là . Điện tích của proton Công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 48 : Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi và tăng khoảng cách giữa chúng gấm 4r thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng la
A. 8F.
B. 0,25 F.
C. 0,03125 F.
D. 0,125 F.
- Câu 49 : Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác - si - mét. Lấy . Điện tích của giọt dầu là
A. 26,8 pC.
B. -26,8 pC.
C. 2,68 pC.
D. -2,68 pC.
- Câu 50 : Cho 3 điện tích cùng dấu đặt ở 3 đỉnh của tam giác đều. Hai điện tích bất kì đẩy nhau bằng một lực . Mỗi điện tích sẽ chịu một lực đẩy là bao nhiêu từ hai điện tích kia?
A.
B.
C.
D.
- Câu 51 : Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn cách nhau 1 km. Lấy . So sánh lực hấp dẫn giữa chúng và trọng lượng của một quả cân có khối lượng 15g.
A. Chưa biết.
B. Bằng nhau.
C. Nhỏ hơn.
D. Lớn hơn.
- Câu 52 : Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng Lực tương tác giữa chúng là Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng thì khoảng cách giữa chúng là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 53 : Hai điện tích đặt tại hai điểm cách nhau một khoảng a = 10 cm trong không khí. Độ lớn lực điện mà tác dụng lên đặt tại C cách A và B những khoảng bằng a là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 54 : Hai điện tích điểm đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy Lực điện tổng hợp do tác dụng lên q có độ lớn là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 55 : Một điện tích di chuyển giữa hai điểm M, N cách nhau 60mm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng có hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U = 150V và khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 10cm. Góc hợp bởi vecto và vectơ cường độ điện trường là Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích nhận giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 56 : Đặt lần lượt hai điện tích điểm tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong không khí. Đặt tại M điện tích điểm q thì lực tổng hợp do tác dụng lên q lần lượt là Khoảng cách tử M đến A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26 cm.
B. 32 cm
C. 2,5 cm
D. 3,5 cm.
- Câu 57 : Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Lấy Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 3600 V/m.
B. E = 36000 V/m.
C. E = 0 V/m.
D. E = 18000 V/m.
- Câu 58 : Trong không khí có 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác ABC với góc Đặt tại A, B, C các điện tích lần lượt thì lực điện do tác dụng lên tại C lần lượt là . Hợp lực của là hợp với góc . Độ lớn của lực F là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 59 : Tam giác ABC đều có cạnh dài 6cm, hai điện tích đặt lần lượt tại B và C. Cường độ điện trường tại A có độ lớn bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 60 : Hai điện tích điểm và đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là Giá trị của điện tích là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 61 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện cùng chiều dài l = 0,5 m Tích điện cho mỗi quả cầu điện tích q như nhau, chúng đẩy nhau. Khi cân bằng khoảng cách giữa hai quả cầu là a = 5cm. Độ lớn điện tích hai quả cầu xấp xỉ bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 62 : Một viên bi nhỏ kim loại có khối lượng , thể tích được đặt trong dầu có khối lượng riêng Chúng đặt trong điện trường đều có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy Điện tích của bi là
A. 2,5nC.
B. – 2nC.
C. – 1nC.
D. 1,5nC.
- Câu 63 : Chọn phát biểu sai
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện.
- Câu 64 : Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện ở gần một
A. thanh kim loại không mang điện
B. thanh kim loại mang điện dương
C. thanh kim loại mang điện âm
D. thanh nhựa mang điện âm
- Câu 65 : Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lốp đốp nhỏ. Đó là do
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên
- Câu 66 : Khi nói về electron phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. Êlectron không thể di chuyển từ vật này sang vật khác.
- Câu 67 : Theo thuyết êlectron phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.
- Câu 68 : Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì
A. các điện tích bị mất đi.
B. electron chuyển từ vật này sang vật khác.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật.
D. vật bị nóng lên.
- Câu 69 : Ba quả cầu kim loại lần lượt tích điện là +3C, -7C, -4C. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau thì diện tích của hệ là
A. -8C.
B. – 11C.
C. +14C.
D. +3C.
- Câu 70 : Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì
A. cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C.
B. cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B.
C. cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B.
D. nối C với B rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
- Câu 71 : Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì?
A. B âm, C âm, D dương.
B. B âm, C dương, D dương.
C. B âm, C dương, D âm.
D. B dương, C âm, D dương.
- Câu 72 : Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích với , đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích
A.
B. q = 0.
C.
D.
- Câu 73 : Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng?
A. Proton mang điện tích là
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
- Câu 74 : Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A. 9
B. 16
C. 17
D. 8
- Câu 75 : Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?
A. 11
B. 13
C. 15
D. 16
- Câu 76 : Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng.
B. có chứa các điện tích tự do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.
D. vật phải mang điện tích.
- Câu 77 : Một thanh thép mang điện tích , sau đó nó lại được nhiễm điện để có điện tích . Trong quá trình nhiễm điện lần sau, thanh thép đã
A. nhận vào electron.
B. nhường đi electron.
C. nhường đi electron.
D. nhận vào electron.
- Câu 78 : Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Đặt một vật gần nguồn điện.
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
- Câu 79 : Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu
B. Chim thường xù lông về mùa rét
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường
D. Sét giữa các đám mây
- Câu 80 : Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
- Câu 81 : Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. thanh niken.
B. khối thủy ngân.
C. thanh chì.
D. thanh gỗ khô.
- Câu 82 : Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng?
A. Proton mang điện tích là
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
- Câu 83 : Nếu nguyên tử đang thừa điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương.
B. vẫn là 1 ion âm.
C. trung hoà về điện.
D. có điện tích không xác định được.
- Câu 84 : Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích
A.
B.
C.
D. .
- Câu 85 : Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
- Câu 86 : Điện tích q > 0 dịch chuyển trong điện trường đều sẽ chịu tác dụng của lực điện
A.
B.
C. F=qE
D.
- Câu 87 : Điện tích q > 0 dịch chuyển trong điện trường đều giữa hai điểm có hiệu điện thế U thì công của lực điện thực hiện là:
A. A = qE
B.
C. A = qU
D.
- Câu 88 : Công thức định luật Cu – lông là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 89 : Hai lực có độ lớn hợp với nhau một góc . Hợp lực của chúng có độ lớn:
A.
B.
C.
D.
- Câu 90 : Chọn phát biểu sai. Lực hấp dẫn của hai chất điểm.
A. Có giá trùng với đường thẳng nối giữa hai chất điểm.
B. Có độ lớn tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai chất điểm.
C. Là lực hút, có chiều hướng từ chất điểm này đến chất điểm kia.
D. Có độ lớn tỷ lệ với khối lượng của mỗi chất điểm.
- Câu 91 : Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì vật đó
A. Sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
B. Luôn đứng yên.
C. rơi tự do.
D. Có thể chuyển động chậm dần đều.
- Câu 92 : Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng nhất có hằng số điện môi có độ lớn xác định theo biểu thức là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 93 : Cho hai điện tích đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 94 : Trong các đại lượng vật lí sau đây, đại lượng nào là véctơ?
A. Đường sức điện
B. Điện tích
C. Cường độ điện trường
D. Điện trường
- Câu 95 : Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng
A. 27cm
B. 9cm
C. 18cm
D. 4,5cm
- Câu 96 : Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm vào nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì góc lệch so với phương thẳng đứng của hai quả cầu có đặc điểm gì?
A. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn
B. Bằng nhau
C. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn
D. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn
- Câu 97 : Một vật mang điện âm là do
A. hạt nhân nguyên tử của nó có số nơtrôn nhiều hơn số prôtôn.
B. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nơtrôn
C. nó có dư electrôn.
D. nó thiếu electrôn.
- Câu 98 : Một tụ điện có điện dung . Điện tích của tụ điện bằng 86 μC. Hỏi hiệu điện thế trên hai bản tụ điện bằng bao nhiêu?
A. U = 27,2V
B. U = 37,2V
C. U = 47,2V
D. U = 17,2V
- Câu 99 : Cho ba điện tích đặt ở các đỉnh của một tam giác vuông có một góc nhọn 300 và cạnh huyền 2a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của cạnh huyền; biết điện tích nằm ở đỉnh góc 300 .
A.
B.
C.
D.
- Câu 100 : Hai điện tích điểm hút nhau bằng lực có độ lớn khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là
A.
B.
C. 3 cm
D. 4 cm
- Câu 101 : Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách của hai bản tụ điện tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó
A. tăng hai lần
B. tăng bốn lần
C. giảm bốn lần
D. giảm hai lần
- Câu 102 : Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí sẽ thay đổi thế nào khi đặt một tấm kính xen vào giữa hai điện tích?
A. Phương,chiều và độ lớn không đổi.
B. Phương chiều không đổi, độ lớn tăng.
C. Phương chiều đổi theo vị trí tấm kính, độ lớn tăng.
D. Phương chiều không đổi, độ lớn giảm.
- Câu 103 : Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế năng của nó tại B là
A. 0J.
B. -2.5 J.
C. 5 J
D. -5J
- Câu 104 : Một hạt bụi khối lượng nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu . Điện tích của nó bằng . Hỏi điện trường giữa hai tấm đó, lấy .
A. E = 750 V/m
B. E = 7500 V/m
C. E = 75 V/m
D. E = 1000V/m
- Câu 105 : Một mặt đồng hồ có các điện tích âm –q, -2q, -3q,…,-12q, được đặt cố định ở vị trí các số tương ứng. Các kim đồng hồ không làm nhiễu loạn điện trường tổng hợp của các điện tích điểm. Hỏi giờ nào thì kim chỉ giờ cùng chiều với vectơ cường độ điện trường ở tâm mặt đồng hồ?
A. 9h30m.
B. 6h.
C. 12h.
D. 3h30m.
- Câu 106 : Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế
A. 8V
B. 10V
C. 15V
D. 22,5V.
- Câu 107 : Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4cm có một hiệu điện thế không đổi 200V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000V/m
B. 50V/m
C. 800V/m
D. 80V/m.
- Câu 108 : Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 40mJ thì hai đầu của tụ phải có hiệu điện thế là
A. 15V
B. 7,5V
C. 20V
D. 40V
- Câu 109 : Một electron bay với động năng 410 eV từ một điểm có điện thế theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho ?
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
- Câu 110 : Bộ tụ điện trong đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330V. Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính công suất phóng điện của tụ điện:
A. 5,17kW
B. 6 ,17kW
C. 8,17W
D. 8,16kW
- Câu 111 : Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 225V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
A.
B.
C.
D.
- Câu 112 : Có 3 tụ điện giống nhau mắc song song mỗi tụ điện có điện dung là 6 µF. Điện dung của bộ tụ điện là
A. 9 µF.
B. 18 µF.
C. 4 µF.
D. 2 µF.
- Câu 113 : Một nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm electron để trở thành
A. ion
B. phân tử
C. ion dương
D. ion âm
- Câu 114 : Hai điện tích đặt tại 2 điểm A, B trong không khí, cách nhau 6cm. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm C của AB
A.
B.
C.
D.
- Câu 115 : Một điện tích q = 1 (µC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A. U = 0,20 V.
B. U = 0,20 mV.
C. U = 200 kV.
D. U = 200 V.
- Câu 116 : Có 3 tụ điện giống nhau mắc nối tiếp mỗi tụ điện có điện dung là 6 µC. Điện dung của bộ tụ điện là
A. 9 µC.
B. 4 µC.
C. 18 µC.
D. 2 µC.
- Câu 117 : Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 160 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10–4N. Độ lớn của điện tích đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 118 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là Chọn câu chắc chắn đúng:
A. Điện thế ở M là 40 V
B. Điện thế ở N bằng 0
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V
- Câu 119 : Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
- Câu 120 : Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy .
A.
B.
C.
D.
- Câu 121 : Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 122 : Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện ( hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng . Tính hiệu điện thế giữa giữa hai bản. Điện tích của electron . Khối lượng của electron là
A. 284 V.
B. -284 V.
C. -248 V.
D. 248 V.
- Câu 123 : Ở sát mặt Trái Đất, vec tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.
A. 750 V
B. 570 V
C. 710 V
D. 850 V
- Câu 124 : Một điện tích di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc . Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120°. Tính công của lực điện.
A.
B.
C.
D.
- Câu 125 : Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản của tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không gian giữa hai bản tụ, 1 proton có điện tích và khối lượng chuyển động từ điểm M cách bản âm của tụ điện 6 cm đến điểm N cách bản âm của tụ 2 cm. Biết tốc độ của proton tại M bằng . Tốc độ của proton tại N bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 126 : Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện và cách bản dưới của tụ điện . Hỏi trong bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60 V.
A. t = 0,9 s.
B. t = 0,19 s.
C. t = 0,09 s.
D. t = 0,29 s.
- Câu 127 : Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc. Điện tích của quả cầu bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 128 : Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là . Một hạt mang điện di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là . Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là
A.
B.
C.
D.
- Câu 129 : Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là , khối lượng của electron là . Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường
A. 5,12 mm.
B. 0,256 m.
C. 5,12 m.
D. 2,56 mm.
- Câu 130 : Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện càng lớn nếu
A. đường đi MN càng dài.
B. đường đi MN càng ngắn.
C. hiệu điện thế càng lớn.
D. hiệu điện thế càng nhỏ.
- Câu 131 : Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là . Chọn phương án đúng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 132 : Chọn phương án đúng. Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0
B. A > 0 nếu q < 0
C. A ≠ 0 nếu điện trường không đổi
D. A = 0
- Câu 133 : Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường
A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN
B. tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q
C. tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
D. tỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi
- Câu 134 : Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì không phụ thuộc vào
A. vị trí của các điểm M, N
B. hình dạng của đường đi
C. độ lớn của điện tích q
D. độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi
- Câu 135 : Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc . Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 136 : Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là
A.
B.
C.
D.
- Câu 137 : Công của lực điện không phụ thuộc vào:
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối
B. cường độ điện trường
C. hình dạng đường đi
D. độ lớn của điện tích dịch chuyển
- Câu 138 : Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là
A. A = 2qEs
B. A = 0
C. A = qEs
D. A = qE/s
- Câu 139 : Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 140 : Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công . Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.
A. 100V/m
B. 250 V/m
C. 300 V/m
D. 200 V/m
- Câu 141 : Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 20 mJ.
B. 24 mJ.
C. 120 mJ.
D. 240 mJ.
- Câu 142 : Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là
A.
B.
C.
D.
- Câu 143 : Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 80 J.
B. 40 J.
C. 40 mJ.
D. 80 mJ.
- Câu 144 : Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ.
B. 20 mJ.
C. 240 mJ.
D. 120 mJ.
- Câu 145 : Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ là
A. 1 J.
B. 1000 J.
C. 1 mJ.
D. 0 J.
- Câu 146 : Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
A. 10000 V/m.
B. 1 V/m.
C. 100 V/m.
D. 1000 V/m
- Câu 147 : Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 5 J
B.
C.
D. 7,5 J
- Câu 148 : Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 1000 J.
B. 1 J.
C. 1 mJ.
D. 1 μJ.
- Câu 149 : Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J.
B. – 2000 J.
C. 2 mJ.
D. – 2 mJ.
- Câu 150 : Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi.
D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
- Câu 151 : Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. chưa đủ dữ kiện để xác định.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần.
D. không thay đổi.
- Câu 152 : Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
- Câu 153 : Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
- Câu 154 : Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Màng tế bào dày . Hỏi cường độ điện trường trong màng tế bào bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 155 : Một hạt bụi có khối lượng 0,01 g, mang điện tích -2 C di chuyển qua hai điểm M và N trong một điện trường. Biết tốc độ của điện tích khi qua M là , hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là . Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Tốc độ của điện tích khi qua N là
A.
B.
C.
D.
- Câu 156 : Khi di chuyển điện tích từ rất xa (vô cực) đến điểm M trong điện trường thì công của lực điện thực hiện là Cho điện thế ở vô cực bằng 0. Điện thế ở điểm M là
A. - 0,5 V
B. - 2 V.
C. 2 V.
D. 0,5 V
- Câu 157 : Cho hai điện tích đặt tại A và B. Biết . Điểm C mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không
A. thuộc đoạn AB và CA = 25 cm.
B. thuộc đoạn AB và CA = 75 cm.
C. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CB = 50 cm.
D. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CA = 50 cm.
- Câu 158 : Một điện tích điểm chuyển động từ A tới B của một tam giác đều ABC trong điện trường đều có đường sức điện song song với BC, chiều hướng từ B đến C và . Tam giác ABC đều có cạnh a = 20 cm. Công của lực điện là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 159 : Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau được tích điện cùng dấu nhưng có giá trị khác nhau, đặt hai quả cầu tại điểm A và B trong chân không thì chúng đẩy nhau bằng một lực . Cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt lại vào điểm A và B như cũ thì thấy chúng đẩy nhau bằng một lực . Nhận định nào sau đây đúng?
A. >
B. <
C. =
D. = 2
- Câu 160 : Một vòng dây bán kính R = 5 cm tích điện Q phân bố đều trên vòng, vòng được đặt trong mặt phẳng thẳng đứng. Quả cầu nhỏ m = 1g tích điện q = Q được treo bằng sợi dây mảnh cách điện, một đầu được treo vào điểm cao nhất của vòng dây. Khi cân bằng, quả cầu nằm trên trục của vòng dây. Chiều dài dây treo quả cầu là . Độ lớn của Q là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 161 : Một tụ điện có điện dung C tích điện . Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20 mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là
A. 10 mA
B. 5 mA.
C. 9 mA.
D. 4 mA.
- Câu 162 : Một điện tích q di chuyển từ M đến điểm N thì lực điện thực hiện công A = 9 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm N và M là Điện tích q có giá trị là?
A. – 3C.
B. – 27C.
C. 3C.
D. 27C.
- Câu 163 : Hai điện tích đặt tại A và B trong không khí. AB = 2a. Điểm M trên đường trung trực của đoạn AB cách AB đoạn h. Để cường độ điện trường tại điểm M đạt cực đại thì giá trị của h là? Khi đó giá trị cực đại cường độ điện trường tại M là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 164 : Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích đặt trong không khí cách nhau r = 20 cm. Chúng hút nhau bằng lực . Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ chúng đẩy nhau bằng lực . Biết và tổng điến tích hai quả cầu có giá trị dương. Giá trị lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 165 : Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là
A. 320 eV.
B. – 320 eV.
C.
D.
- Câu 166 : Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q0. Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng gócso với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy . Khoảng cách giữa hai bản tụ là
A. 3 cm.
B. 5 cm.
C. 8 cm.
D. 10 cm.
- Câu 167 : Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công . Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là.
A. E = 2 (V/m)
B. E = 40 (V/m)
C. E = 200 (V/m).
D. E = 400 (V/m).
- Câu 168 : Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích . Véc tơ lực tác dụng lên có độ lớn
A. F = 6,4N và hướng song song với BC
B. F = 5,9N và hướng song song với BC
C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC
D. F = 6,4N và hướng song song với AB
- Câu 169 : Một điện tích Q đặt tại A, sinh ra một điện trường tại điểm M là , tại N là . Biết MN = 20cm, A, M, N thẳng hàng, M nằm giữa AN. Tìm MA
A. 0,3m
B. 0,15m
C. 0,25m
D. 0,2m
- Câu 170 : Cho điện tích đặt tại hai điểm A, B. Biết AB = 40cm. Hãy xác định vị trí điểm C để cường độ điện trường tại C bằng 0.
A. Điểm C nằm trong đoạn AB và cách một khoảng 0,3m.
B. Điểm C nằm ngoài đoạn AB, gần và cách một khoảng 0,2m.
C. Điểm C nằm ngoài đoạn AB, gần và cách một khoảng 0,1 m.
D. Điểm C nằm trong đoạn AB và cách một khoảng 0,1 m.
- Câu 171 : Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là , véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
A.
B.
C.
D.
- Câu 172 : Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là , cường độ điện trường có độ lớn là , khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
A. 2 N
B.
C.
D. 2,14 N
- Câu 173 : Hai điện tích điểm , đặt cách nhau một khoảng r = 20cm trong chân không, tương tác lên nhau một lực hút . Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là . Điện tích có giá trị lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 174 : Một điện tích đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 175 : Hai quả cầu kim loại có điện tích lần lượt là . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra. Tính điện tích mỗi quả cầu lúc này.
A.
B.
C.
D.
- Câu 176 : Hai tụ điện có điện dung ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng
A. U = 75V.
B. U = 50V.
C.
D.
- Câu 177 : Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuônggóc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
A. E = 400V/m.
B. E = 40V/m.
C. E = 2V/m.
D. E = 200V/m.
- Câu 178 : Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm cố định cách nhau 12 cm
A.
B.
C.
D.
- Câu 179 : Một điện tích đang chuyển động với vận tốc thì gặp từ trường đều B = 0,036 (T) có hướng vuông góc với vận tốc. Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích là.
A.
B.
C.
D.
- Câu 180 : Cho hình vuông ABCD cạnh a. Đặt tại đỉnh A và C điện tích sao cho
A.
B.
C.
D.
- Câu 181 : Cho hai điểm C và D trong điện trường có hiệu điện thế giữa hai điểm là . Tính công của lực điện di chuyển một electron từ C đến D? Biết độ lớn điện tích của một electron là
A.
B.
C.
D.
- Câu 182 : Cho hình lập phương cạnh đặt trong chân không. Tại các đỉnh B, D, C, C’ lần lượt đặt các điện tích . Lực điện tổng hợp tác dụng lên q3 có độ lớn là.
A.
B.
C.
D.
- Câu 183 : Khi dịch chuyển một điện tích q = +6mC từ điểm M đến điểm N thì công của điện trường là
A.
B. 500 V
C. 5 V
D. -500 V
- Câu 184 : Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.
A. 10 V/m.
B. 15 V/m.
C. 20 V/m.
D. 16 V/m.
- Câu 185 : Cho hai điện tích đặt cách nhau 15 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 6 cm
D. 8 cm
- Câu 186 : Hai điện tích đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4 N. Khoảng cách AB bằng
A. 20 cm.
B. 30 cm
C. 40 cm
D. 50 cm.
- Câu 187 : Cho hai điện tích đặt cách nhau 15 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 6 cm
D. 8 cm
- Câu 188 : Tụ điện là
A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
- Câu 189 : Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
- Câu 190 : Để tích điện cho tụ điện, ta phải
A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
B. cọ xát các bản tụ với nhau.
C. đặt tụ gần vật nhiễm điện.
D. đặt tụ gần nguồn điện.
- Câu 191 : Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
- Câu 192 : Fara là điện dung của một tụ điện mà
A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.
C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.
- Câu 193 : 1 nF bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 194 : Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. không đổi.
- Câu 195 : Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do
A. thay đổi điện môi trong lòng tụ.
B. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.
D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.
- Câu 196 : Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là
A.
B. W = QU/2.
C.
D.
- Câu 197 : Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4 lần.
- Câu 198 : Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ
A. tăng 16 lần.
B. tăng 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. không đổi.
- Câu 199 : Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
A. Giữa hai bản kim loại là sứ.
B. Giữa hai bản kim loại là không khí.
C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi.
D. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.
- Câu 200 : Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng . Điện dung của tụ là
A. 2 μF.
B. 2 mF.
C. 2 F.
D. 2 nF.
- Câu 201 : Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
A. 50 μC.
B. 1 μC.
C. 5 μC.
D. 0,8 μC.
- Câu 202 : Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 500 mV.
B. 0,05 V.
C. 5V.
D. 20 V.
- Câu 203 : Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là
A. 0,25 mJ.
B. 500 J.
C. 50 mJ.
D. 50 μJ.
- Câu 204 : Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
A. 15 V.
B. 7,5 V.
C. 20 V.
D. 40 V.
- Câu 205 : Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là
A. 100 V/m.
B. 1 kV/m.
C. 10 V/m.
D. 0,01 V/m.
- Câu 206 : Một tụ điện có điện dung . Điện tích của tụ điện bằng 86µC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện là
A. 47,2 V.
B. 17,2 V.
C. 37,2 V.
D. 27,2 V.
- Câu 207 : Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V. Điện tích của tụ điện là:
A. 11 µC.
B. 1,1 µC.
C. 0,11 µC.
D. 1 µC.
- Câu 208 : Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm; Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 209 : Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các bản lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dòng điện
A. Không có.
B. Lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dòng điện có chiều ngược lại.
C. Dòng điện đi từ cực âm sang cực dương.
D. Dòng điện đi từ cực dương sang cực âm.
- Câu 210 : Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó:
A. 50 V.
B. 25 V.
C. 100 V.
D. 75 V.
- Câu 211 : Nối hai bản của một tụ điện phẳng với hai cực một nguồn điện. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε. Điện dung C, điện thế U giữa hai bản tụ điện thay đổi ra sao ?
A. C tăng; U tăng.
B. C tăng; U giảm.
C. C giảm; U giảm.
D. C giảm; U tăng.
- Câu 212 : Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa hai bản là d = 2 mm. Giữa hai bản là không khí. Tính điện dung của tụ điện.
A.
B.
C.
D.
- Câu 213 : Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính 2 cm và đặt trong không khí. Hai bản cách nhau 2 mm. Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản tụ điện đó ? Cho biết điện trường đánh thủng đối với không khí là
A. 4500 V
B. 6000 V
C. 5000 V
D. 6500 V
- Câu 214 : Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa các bản là d = 2mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng ? Biết rằng điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là
A.
B.
C.
D.
- Câu 215 : Cách nào dưới đây không được dùng để tăng điện dung của tụ phẳng không khí?
A. Thêm một lớp điện môi giữa hai bản.
B. Giảm khoảng cách giữa hai bản.
C. Tăng khoảng cách giữa hai bản.
D. Tăng diện tích hai bản.
- Câu 216 : Một tụ điện không khí được tích điện rồi tách tụ khỏi nguồn và nhúng vào điện môi lỏng thì
A. điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tăng.
B. điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản không đổi.
C. điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản giảm.
D. điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản giảm.
- Câu 217 : Đối với một tụ điện phẳng, nếu tăng hằng số điện môi lên hai lần, giảm khoảng cách d giữa hai bản tụ chỉ còn một nửa so với lúc đầu thì điện dung của tụ:
A. giảm 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. tăng 4 lần.
- Câu 218 : Tụ phẳng không khí điện dung C = 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U = 600 V. Điện tích Q của tụ là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 219 : Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ngăt tụ khỏi nguồn, nhúng vào chất điện môi lỏng ε = 2. Hiệu điện thế của tụ lúc đó là:
A. 600 V.
B. 150 V.
C. 300 V.
D. 100 V.
- Câu 220 : Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách của hai bản tụ điện tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó
A. giảm hai lần.
B. tăng hai lần.
C. tăng ba lần.
D. giảm bốn lần.
- Câu 221 : Một tụ điện phẳng có điện dung 7,0 nF chứa đầy điện môi. Diện tích mỗi bản bằng và khoảng cách giữa hai bản bằng . Hỏi hằng số điện môi của chất điện môi trong tụ điện ?
A. 5,28
B. 2,56
C. 4,53
D. 3,63
- Câu 222 : Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực một acquy. Nếu dịch chuyển để bản ra xa nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có, hãy chỉ rõ chiều dòng điện.
A. Không có.
B. Lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dòng điện có chiều ngược lại.
C. Dòng điện đi từ cực âm sang cực dương.
D. Dòng điện đi từ cực dương sang cực âm.
- Câu 223 : Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. chúng phải có cùng điện dung.
B. hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện phải bằng nhau.
C. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
- Câu 224 : Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện ?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
B. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
C. Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí
D. Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
- Câu 225 : Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 6µF mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Năng lượng điện trường trong tụ điện bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 226 : Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ sẽ là
A. tăng lên bốn lần.
B. không đổi.
C. giảm đi hai lần.
D. tăng lên hai lần.
- Câu 227 : Nối hai bản của một tụ điện phẳng với hai cực một nguồn điện. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε. Năng lượng W của tụ điện. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện thay đổi ra sao ?
A. W tăng, E tăng.
B. W tăng, E giảm.
C. W giảm, E giảm.
D. W giảm, E tăng
- Câu 228 : Năng lượng điện trường trong tụ điện.
A. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
B. tỉ lệ với điện tích trên tụ.
C. tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ và điện tích trên tụ.
- Câu 229 : Năng lượng của tụ điện được xác định bằng công thức nào sau đây?
A. W = CU/2
B.
C.
D. W = QC/2
- Câu 230 : Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
- Câu 231 : Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
- Câu 232 : Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4 lần.
- Câu 233 : Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
- Câu 234 : Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là
A.
B. V.m
C. V/m
D.
- Câu 235 : Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó.
B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
- Câu 236 : Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
- Câu 237 : Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
A. đường nối hai điện tích.
B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.
C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.
D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.
- Câu 238 : Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm âm và dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
- Câu 239 : Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB.
B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB.
D. tạo với đường nối AB góc 45°
- Câu 240 : Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là
A. trung điểm của AB.
B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.
- Câu 241 : Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường
A. giảm 2 lần.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 4 lần.
D. tăng 4 lần.
- Câu 242 : Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là
A. 0.
B. E/3.
C. E/2.
D. E.
- Câu 243 : Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy.
- Câu 244 : Trong các nhận xét sau, nhận xét nào không đúng với đặc điểm đường sức điện?
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
- Câu 245 : Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q?
A. Là những tia thẳng.
B. Có phương đi qua điện tích điểm.
C. Có chiều hường về phía điện tích.
D. Không cắt nhau.
- Câu 246 : Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải.
B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải.
D. 1 V/m, từ phải sang trái.
- Câu 247 : Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó.
B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
C. , hướng về phía nó.
D. , hướng ra xa nó.
- Câu 248 : Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là
A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải.
B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái.
D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.
- Câu 249 : Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
C. bằng 0.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
- Câu 250 : Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì
A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0.
B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích.
C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích dương.
D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm.
- Câu 251 : Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000 V/m.
B. 7000 V/m.
C. 5000 V/m.
D. 6000 V/m.
- Câu 252 : Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm ?
A. Đường sức điện
B. Điện trường
C. Cường độ điện trường
D. Điện tích
- Câu 253 : Chọn phương án đúng. Công thức xác định cường độ điện trường của điện tích điểm Q < 0 có dạng:
A.
B.
C.
D. E = -9.109.Q/ra
- Câu 254 : Có một điện tích đặt tại điểm A trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm B cách A một khoảng 10 cm
A. 4500 N/C
B. 4000 N/C
C. 3500 N/C
D. 3000 N/C
- Câu 255 : Xác định vec tơ cường độ điện trường gây ra bởi hệ hai điện tích điểm tại điểm đặt giữa của đoạn thẳng nối hai điện tích. Biết hai điện tích cách nhau 10 cm ở trong rượu có hằng số điện môi ε = 2,2
A.
B.
C.
D.
- Câu 256 : Tại ba đỉnh của một hình vuông cạnh a = 40 cm, người ta đặt ba điện tích điểm dương bằng nhau . Vec tơ cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư của hình vuông có độ lớn
A. 538 N/C
B. 358 N/C
C. 53,8 N/C
D. 35,8 N/C
- Câu 257 : Chọn phát biểu sai. Có ba điện tích điểm nằm cố định trên ba đỉnh một hình vuông (mỗi điện tích ở một đỉnh) sao cho cường độ điện trường ở đỉnh thứ tư bằng không. Nếu vậy thì trong ba điện tích đó
A. có hai điện tích dương, một điện tích âm
B. có hai điện tích âm, một điện tích dương
C. đều là các điện tích cùng dấu
D. có hai điện tích bằng nhau, độ lớn của hai điện tích này nhỏ hơn độ lớn của điện tích thứ ba
- Câu 258 : Điện tích điểm được đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và cường độ điện trường E = 12000 V/m. Phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q
A. F = 0,036 N, có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên trên
B. F = 0,36 N, có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên trên
C. F = 0,036 N, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
D. F =0,36 N, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
- Câu 259 : Cho hai điện tích đặt tại A và B trong không khí, AB = a = 2 cm. Xác định vec tơ cường độ điện trường tại điểm N sao cho A, B, N tạo thành tam giác đều.
A. 6000 N/C
B. 8000 N/C
C. 9000 N/C
D. 10000 N/C
- Câu 260 : Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích . Phải đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường tại D bằng 0 ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 261 : Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ điện trường 4900 V/m. Xác định khối lượng hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích và đang ở trạng thái cân bằng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 262 : Cho hai điện tích điểm nằm dọc theo trục Ox, trong đó điện tích đặt tại gốc tọa độ O và điện tích nằm cách gốc tọa độ 20 cm. Tọa độ của điểm trên trục Ox mà cường độ điện trường tại đó bằng không là
A. 30 cm
B. 40 cm
C. 50 cm
D. 60 cm
- Câu 263 : Tại A có điện tích điểm , tại B có điện tích điểm . Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng 0. M nằm trên đoạn thẳng nối A, B và ở gần A hơn B. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của các điện tích ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 264 : Một quả cầu khối lượng m = 1 g treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E = 1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc so với phương thẳng đứng. Quả cầu có điện tích q > 0. Cho . Tính lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường.
A.
B.
C.
D.
- Câu 265 : Một electron có và khối lượng của nó bằng . Xác định độ lớn gia tốc a mà e thu được. Khi đặt trong điện trường đều E = 100 V/m.
A.
B.
C.
D.
- Câu 266 : Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,1g và có điện tích được treo bằng một sợi dây mảnh ở trong điện trường E = 1000 V/m có phương ngang cho . Khi quả cầu cân bằng, tính góc lệch của dây treo quả cầu so với phương thẳng đứng.
A. 30°
B. 60°
C. 45°
D. 15°
- Câu 267 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
- Câu 268 : Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
- Câu 269 : Hai điện tích đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
A.
B. 0.
C.
D.
- Câu 270 : Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40 cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20 cm và cách B 60 cm có độ lớn
A.
B.
C.
D.
- Câu 271 : Hai điện tích đặt cố định tại 2 điểm A, B trong không khí với AB = a. Tại điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điểm M
A. nằm trong đoạn thẳng AB với MA = a/4
B. nằm trong đoạn thẳng AB với MA = a/2
C. nằm ngoài đoạn thẳng AB với MA = a/4
D. nằm ngoài đoạn thẳng AB với MA = a/2
- Câu 272 : Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
A.
B.
C.
D.
- Câu 273 : Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,273 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút.
A.
B.
C.
D.
- Câu 274 : Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40 cm. Giả sử bằng cách nào đó có electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó
A. hút nhau F = 23mN
B. hút nhau F = 13mN
C. đẩy nhau F = 13mN
D. đẩy nhau F = 23mN
- Câu 275 : Một electron chuyển động với vận tốc bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế của điện trường tại điểm đó là
A. 3441 V.
B. 3260V.
C. 3004 V.
D.2820V.
- Câu 276 : Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 277 : Một điện trường đều E = 300 V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10 cm như hình vẽ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 278 : Một điện tích −1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
B. 9000 V/m, hướng về phía nó
C. , hướng ra xa nó.
D. , hướng về phía nó.
- Câu 279 : Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện gồm 2 điện trở 10 Ω và 30 Ω ghép nối tiếp với nhau và đặt vào hiệu điện thế 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10 Ω là
A. 0,5A
B. 0,67A
C. 1A
D. 2A
- Câu 280 : Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ . Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng không?
A. 1,13mm
B. 2,26mm
C. 2,56mm
D. 5,12mm
- Câu 281 : Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
A. 2 lần.
B. 4 lần
C. 6 lần
D. 8 lần.
- Câu 282 : Một proton được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản dương trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính vận tốc của proton khi nó đến đập vào bản âm. Cho biết khối lượng của Proton là
A.
B.
C.
D.
- Câu 283 : Electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng, điện trường giữa hai bản tụ điện có cường độ E = 9.104 v/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 7,2 cm. Cho biết, vận tốc ban đầu của electron bằng không và khối lượng của electron là . Tính vận tốc của electron khi tời bản dương và thời gian bay của electron.
A.
B.
C.
D.
- Câu 284 : Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại đặt song song với nhau và cách nhau d. Ban đầu, điện môi giữa hai bản tụ là không khí. Nếu thay không khí bằng điện môi có hằng số điện môi là thì điện dung của tụ điện
A. tăng 2 lần
B. giảm 2 lần
C. không đổi
D. giảm lần
- Câu 285 : Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2cm nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công . Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại, biết điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông góc với các tấm, không đổi theo thời gian:
A. 100V/m
B. 200V/m
C. 300V/m
D. 400V/m
- Câu 286 : Hai lực song song cùng chiều có độ lớn 20N và 30N, khoảng cách giữa đường tác dụng của hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,4 m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó.
A. 1,2m
B. 0,6m
C. 1,0m
D. 2,0m
- Câu 287 : Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc với
A.
B.
C.
D.
- Câu 288 : Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 800 V/m.
B. 500 V/m.
C. 50 V/m
D. 80 V/m.
- Câu 289 : Hai vật nhỏ A và B có cùng khối lượng 1 kg, được nối với nhau bằng sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện dài 10cm. Vật B được tích điện , vật A không nhiễm điện được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bàn nhẵn trong điện trường đều có cường độ điện trường hướng dọc theo trục lò xo. Ban đàu hệ nằm yên lò xo bị giãn, lấy . Cắt dây nối hai vật đồng thời cố định đầu tiếp xúc với vật B,khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau
A. 24 cm
B. 13 cm.
C. 17 cm.
D. 19 cm.
- Câu 290 : Hai lực song song, cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 17,5 N. Tìm
A. 3,5 N và 14 N
B. 14 N và 3,5 N
C. 7 N và 3,5 N
D. 3,5 N và 7 N
- Câu 291 : Để bóng đèn 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220 V người ta phải mắc nối tiếp với nó một điện trở R có giá trị là
A. 410 W
B. 80 W
C. 200 W
D. 100 W
- Câu 292 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang gồm vật nặng có khối lượng m = 1kg và lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi vật nặng của con lắc đi qua VTCB theo chiều dương với tốc độ thì xuất hiện điện trường đều có cường độ điện trường và cùng chiều dương Ox. Biết điện tích của quả cầu là . Tính cơ năng của con lắc sau khi có điện trường.
A. 0,032 J
B. 0,32 J.
C. 0,64 J.
D. 0,064 J.
- Câu 293 : Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 6 lần
D. 8 lần
- Câu 294 : Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang nhiễm điện trái dấu đặt trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20 000 V/m. Một quả cầu bằng sắt bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở giữa khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của sắt là , của dầu là , lấy . Tìm dấu và độ lớn của q:
A. - 12,7 mC
B. 14,7 mC
C. - 14,7 mC
D. 12,7 mC
- Câu 295 : Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích -30 C di chuyển từ đám mây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là Năng lượng mà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 296 : Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy Tính số electron dư ở hạt bụi:
A. 20 000 hạt.
B. 25 000 hạt.
C. 30 000 hạt.
D. 40 000 hạt.
- Câu 297 : Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường đều như hình vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường:
A.
B.
C.
D.
- Câu 298 : Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện treo vào đầu một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc , lấy . Cường độ điện trường E có độ lớn:
A. 1730V/m
B. 1520V/m
C. 1341V/m
D. 1124V/m
- Câu 299 : Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng . Độ lớn của điện tích đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 300 : Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng thể tích được đặt trong dầu có khối lượng riêng Chúng đặt trong điện trường đều có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy . Điện tích của bi là
A. nC
B. 1,5nC
C. nC
D. 2,5nC
- Câu 301 : Hai bóng đèn có điện trở 5W. mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1W thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7 A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là
A.
B. 1 A
C.
D. 0 A
- Câu 302 : Hai điện tích điểm đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau l00cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:
A. bên trong đoạn AB, cách A 75cm
B. bên trong đoạn AB, cách A 60cm
C. bên trong đoạn AB, cách A 30cm
D. bên trong đoạn AB, cách A 15cm
- Câu 303 : Một nguồn điện 9 V, điện trở trong được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A. 3 A.
B. 1/3 A.
C. 9/4 A.
D. 2,5 A.
- Câu 304 : Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2cm thì lực đẩy giữa chúng là . Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là , tìm độ lớn các điện tích đó:
A.
B.
C.
D.
- Câu 305 : Một điện tích đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3m N. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30 cm trong chân không:
A.
B.
C.
D.
- Câu 306 : Một quả cầu kim loại khối lượng treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại phẳng song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750V, thì quả cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy . Tính điện tích của quả cầu:
A. 24nC
B. –24nC
C. 48nC
D. –36nC
- Câu 307 : Có hai điện tích , đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích , đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích tác dụng lên điện tích là
A. F = 14,40 (N)
B. F = 17,28 (N)
C. F = 20,36 (N)
D. F = 28,80 (N)
- Câu 308 : Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích . Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 309 : Hai quả cầu nhỏ mang điện tích , được treo ở đầu hai sợi dây cách điện dài bằng nhau trong không khí tại hai điểm treo M, N cách nhau 2cm ở cùng một độ cao. Khi hệ cân bằng hai dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, muốn đưa các dây treo về vị trí phương thẳng đứng thì phải tạo một điện trường đều có hướng nào độ lớn bao nhiêu:
A. Nằm ngang hướng sang phải,
B. Nằm ngang hướng sang trái,
C. Nằm ngang hướng sang phải,
D. Nằm ngang hướng sang trái,
- Câu 310 : Một hạt bụi khối lượng mang điện tích nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngnag cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy , tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại:
A. 25V
B. 50V
C. 75V
D. 100V
- Câu 311 : Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là , cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích:
A.
B.
C.
D.
- Câu 312 : Một điện tích đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không:
A. 0,5 mC.
B. 0,3 mC.
C. 0,4 mC.
D. 0,2 mC.
- Câu 313 : Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Tìm điện tích của quả cầu, lấy
A. 5,8 mC
B. 6,67 mC
C. 7,26 mC
D. 8,67 mC
- Câu 314 : Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 4,1N
B. 5,2N
C. 3,6N
D. 1,7N
- Câu 315 : Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07V. Màng tế bào dày 8nm. Cường độ điện trường trong màng tế bào này là
A.
B.
C.
D.
- Câu 316 : Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electron có vận tốc ban đầu chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính gia tốc của nó. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:
A.
B.
C.
D.
- Câu 317 : Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 12,5N
B. 14,4N.
C. 16,2N.
D. 18,3N.
- Câu 318 : Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường trên bề mặt giọt thủy ngân
A. E = 2880 V/m
B. E = 3200 V/m
C. E = 32000 V/m
D. E = 28800 V/m
- Câu 319 : Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12 cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là
A. 1,51
B. 2,01
C. 3,41
D. 2,25
- Câu 320 : Lực tương tác Cu - lông giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử hidro khi nguyên tử này ở quỹ đạo dừng L là F. Khi nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo N thì lực tương tác giữa eelectron và hạt nhân là
A. F/16
B. F/4
C. F/144
D. F/2
- Câu 321 : Một hạt bụi khối lượng mang điện tích nằm lở lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy , tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại:
A. 25V.
B. 50V.
C. 75V.
D. 100V.
- Câu 322 : Một dòng điện không đổi trong thời gian 10s có một điện lượng 1,6C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1s là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 323 : Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60mJ. Nếu một điện điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ
B. 20 mJ
C. 240 mJ
D. 120 mJ
- Câu 324 : Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích treo vào một sợi chỉ cách điện, người ta đưa quả cầu 2 mang điện tích lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí ban đầu một góc 30º, khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang cách nhau 3 cm. Tìm dấu, độ lớn điện tích và sức căng của sợi dây:
A.
B.
C.
D.
- Câu 325 : Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 2cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 326 : Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
A. 2 lần.
B. 4 lần.
C. 6 lần.
D. 8 lần.
- Câu 327 : Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính đoạn đường nó đi được cho đến khi dừng lại. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:
A. 7,1cm
B. 12,2cm
C. 5,1cm
D. 15,2cm
- Câu 328 : Hai điện tích điểm trái dấu đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 329 : Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
- Câu 330 : Hai điện tích đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4 N. Khoảng cách AB bằng
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 40 cm.
D. 50 cm.
- Câu 331 : Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 6 cm
D. 8 cm
- Câu 332 : Có hai điện tích điểm đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 333 : Dấu của các điện tích trên hình vẽ là
A.
B.
C.
D. Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của
- Câu 334 : Có hai điện tích điểm , chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 335 : Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là r. Khi lực tương tác điện giữa chúng là 4F, thì khoảng cách hai điện tích đó là
A. 3r
B.
C. 2r
D.
- Câu 336 : Một tụ điện phẳng không khí có điện dung là C khi khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d. Khi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thành 2d thì điện dung của bản tụ điện lúc này là
A. 2C
B.
C.
D. 4C
- Câu 337 : Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích . Hai điện tích ở hai đỉnh còn lại. Lực điện tác dụng lên song song với đáy BC của tam giác. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
A.
B.
C.
D.
- Câu 338 : Cho hệ ba điện tích cô lập nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích là hai điện tích dương, cách nhau 60cm và . Lực điện tác dụng lên điện tích bằng 0. Nếu vậy, điện tích
A. cách 20 cm, cách 80 cm
B. cách 20 cm, cách 40 cm
C. cách 40 cm, cách 20 cm
D. cách 80 cm, cách 20 cm
- Câu 339 : Một hệ hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau 20cm. Lực tác dụng của hệ lên một điện tích điểm đặt tại điểm giữa của đoạn thẳng nối giữa hai điện tích trên sẽ là:
A. F = 0,135N
B. F = 3,15N
C. F = 1,35N
D. F = 0,0135N
- Câu 340 : Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích bằng 0. Điểm M cách một khoảng
A. d/2
B. d/3
C. d/4
D. 2d
- Câu 341 : Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích . Véc tơ lực tác dụng lên điện tích có độ lớn
A. F = 5,9 N và hướng song song với BC.
B. F = 5,9 N và hướng vuông góc với BC.
C. F = 6,4 N và hướng song song với BC.
D. F = 6,4 N và hướng song song với AB.
- Câu 342 : Đường kính trung bình của nguyên tử Hidro là Giả thiết electron quay quanh hạt nhân Hidro dọc theo quỹ đạo tròn. Biết khối lượng electron , vận tốc chuyển động của electron là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 343 : Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4.
B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r/4.
C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3.
D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3.
- Câu 344 : Có hai điện tích , đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6cm. Một điện tích đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích tác dụng lên điện tích là
A. 14,40N
B. 17,28 N
C. 20,36 N
D. 28,80N
- Câu 345 : Hai điện tích đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là
A.
B.
C.
D.
- Câu 346 : Hai điệm tích điểm đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12cm trong không khí. Đặt một điện tích tại điểm C. Tìm vị trí, dấu và độ lớn của để hệ 3 điện tích cân bằng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 347 : Hai bản của một tụ điện phang là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng . Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 nC. Lóp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là
A. R = 11cm
B. R = 22cm.
C. R = 11 m
D. R = 22 m.
- Câu 348 : Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
A. E = 2 V/m.
B. E = 40 V/m
C. E = 200 V/m
D. E = 400V/m.
- Câu 349 : Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 6 lần
D.8 lần
- Câu 350 : Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 351 : Một điện tích dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường trên quãng đường thẳng s = 5 cm tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc . Công của lực diện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A.
B.
C.
D.
- Câu 352 : Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế , tụ điện 2 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế . Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng tỏa ra sau khi nối là
A. 175 (mJ)
B.
C.6 (mJ)
D. 6 (J).
- Câu 353 : Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m
B. 482 V/m.
C. 428 V/m.
D. 824 V/m.
- Câu 354 : Hai điện tích điểm đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8cm. Xác định vị trí điêm M tại đó cường độ điện trường bằng không.
A. M nằm trên AB, cách A 10cm, cách B 18cm.
B. M nằm trên AB, cách A 8cm, cách B 16cm.
C. M nằm trên AB, cách A 18cm, cách B 10cm.
D. M nằm trên AB, cách A 16cm, cách B 8cm.
- Câu 355 : Người ta treo hai quả cầu có khối lượng bằng nhau m = 0,01g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l = 50cm (khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau, chúng đẩy nhau cách nhau 6cm. Tính điện tích mỗi quả cầu:
A.
B.
C.
D.
- Câu 356 : Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu:
A.
B.
C.
D.
- Câu 357 : Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau tích điện đương treo trên hai sợi dây mảnh cùng chiều dài vào cùng một điểm. Khi hệ cân bằng thì góc hợp bởi hai dây treo là . Sau đó cho chúng tiếp xúc với nhau rồi buông ra, đề chúng cân bằng thì góc lệch bây giờ là . So sánh và
A.
B.
C.
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn
- Câu 358 : Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện.
A.
B.
C.
D.
- Câu 359 : Cho một dòng điện thẳng dài I vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại O, có chiều hướng từ trong mặt phẳng hình vẽ ra và một điểm M thuộc mặt phẳng hình vẽ có OM = r. Tìm trên mặt phẳng hình vẽ điểm N có
A. N thuộc đường tròn tâm O , có bán kính r/2
B. N là trung điểm của OM
C. N thuộc đường tròn tâm O, bánh kính 2r.
D. Hai điểm đối xứng nhau qua O, trong đó có điểm là trung điểm của OM
- Câu 360 : Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian
B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
C. Vôn kế, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian
D.Vôn kế, ampe kế, đòng hồ đo thời gian
- Câu 361 : Đặt điện áp (t : giây) vào hai đầu một tụ điện có điện dung . Dung kháng của tự điện là
A. 200
B. 150
C. 300
D. 67
- Câu 362 : Tụ điện có điện có điện dung được nạp điện ở hiệu điện thế U = 10V. Điện tích của tụ điện đó bằng:
A. 20 C
B.
C.
D.
- Câu 363 : Có hai điện tích điểm , chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 364 : Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai đầu tụ phải có hiệu điện thế là:
A. 15V
B. 225V
C. 30V
D. 22,5V
- Câu 365 : Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
- Câu 366 : Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường.
B. phương chiều của cường độ điện trường.
C. khả năng sinh công của điện trường.
D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
- Câu 367 : Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
A. âm.
B. dương.
C. bằng không.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
- Câu 368 : Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 2,5 J đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Tính thế năng tĩnh điện của q tại B sẽ là
A. -2,5 J
B. -5 J
C. 5 J
D. 0 J
- Câu 369 : Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 200V/m. Vận tốc ban đầu của electron là , khối lượng của electron là . Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
A. 5,12 mm
B. 2,56 mm
C. 1,28 mm
D. 10,24 mm
- Câu 370 : Tìm phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện
A. Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện
B. Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện
C. Lực điện thực hiện công dương thì thế năng tĩnh điện tăng
D. Lực điện thực hiện công âm thì thế năng tĩnh điện giảm
- Câu 371 : Một electron bay từ bản âm sang bản dương của tụ điện phẳng. Điện trường giữa hai bản tụ có cường độ . Khoảng cách giữa hai bản là d = 7,2 cm. Khối lượng của e là . Vận tốc đầu của electron là không. Vận tốc của electron khi tới bản dương của tụ điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 372 : Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc . Electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ?
A. 8 cm
B. 10 cm
C. 9 cm
D. 11 cm
- Câu 373 : Hai electron ở rất xa nhau cùng chuyển động lại gặp nhau với cùng vận tốc ban đầu bằng . Cho các hằng số . Khoảng cách nhỏ nhất mà hai electron có thể tiến lại gần nhau xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 374 : Một ion A có khối lượng và điện tích , bay với vận tốc ban đầu từ một điểm rất xa đến va chạm vào một ion B có điện tích đang đứng yên. Tính khoảng cách gần nhất giữa hai ion.
A.
B.
C.
D.
- Câu 375 : Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số và . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng . Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 376 : Nguyên tử Heli gồm hạt nhân mang điện tích +2e và hai electron chuyển động trên cùng một quĩ đạo tròn có bán kính . Cho các hằng số và . Thế năng điện trường của electron xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 377 : Xác định thế năng của điện tích trong điện trường điện tích . Hai điện tích cách nhau 20 cm trong không khí. Lấy gốc thế năng ở vô cực.
A.
B.
C.
D.
- Câu 378 : Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một tụ điện tích điểm là . Điện tích của electron là . Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu ?
A. +32 V
B. -32 V
C. +20V
D. -20 V
- Câu 379 : Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 380 : Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về
A. khả năng thực hiện công.
B. tốc độ biến thiên của điện trường.
C. mặt tác dụng lực.
D. năng lượng.
- Câu 381 : Một hạt bụi tích điện có khối lượng 0,006 mg lơ lửng trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới và có độ lớn . Biết gia tốc rơi tự do . Hạt bụi này
A. dư 1,25.1011 điện tử.
B. thiếu 1,25.1011 điện tử.
C. dư 1,25.108 điện tử.
D. thiếu 1,25.108 điện tử.
- Câu 382 : Một điện tích q > 0 di chuyển một đoạn d theo hướng một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường là E thì công của lực điện trường thực hiện là
A.
B.
C.
D. -qEd
- Câu 383 : Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là
A. đường thẳng song song với các đường sức điện.
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. một phần của đường hypebol.
D. một phần của đường parabol.
- Câu 384 : Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A = 0.
B. A > 0 nếu q < 0.
C. A > 0 nếu q < 0.
D. A > 0 nếu q > 0.
- Câu 385 : Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên thì
A. phụ thuộc vào hệ đơn vị sử dụng.
B. phụ thuộc vào môi trường đặt hai điện tích.
C. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với độ lớn các điện tích.
- Câu 386 : Độ lớn cuờng độ điện trường tại một điểm M trong một điện trường do điện tích Q đặt trong môi truờng có hằng số điện môi gây ra không phụ thuộc vào.
A. độ lớn điện tích thử đặt trong điện trường.
B. độ lớn điện tích Q.
C. khoảng cách từ Q đến điểm M.
D. hằng số điện môi .
- Câu 387 : Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là thì lrực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là F. Khi lực tương tác điện giữa chúng là 4F, thì khoảng cách hai điện tích đó là
A. 3r
B.
C. 2r
D.
- Câu 388 : Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. ≈ 0,23 kg.
B. ≈ 0,46 kg.
C. ≈ 4,6 kg.
D. ≈ 2,3 kg.
- Câu 389 : Cho hai điện tích đặt tại A và B. Biết và AB = 1 m. Điểm C mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không
A. thuộc đoạn AB và CA = 25 cm.
B. thuộc đoạn AB và CA = 75 cm.
C. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CB = 50 cm.
D. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CA = 50 cm.
- Câu 390 : Trong khoảng thời gian 16 s có bao nhiêu electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại có cường độ dòng điện 4 A? Biết điện tích nguyên tố là
A.
B.
C.
D.
- Câu 391 : Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường với tốc độ ban đầu và đi được quãng đường d = 2 cm thì dừng lại. Biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là và Độ lớn của cường độ điện trường E bằng
A. 569 V/m.
B. 1000 V/m.
C. 800 V/m.
D. 420 V/m.
- Câu 392 : Hai bản kim loại phẳng có độ dài 5 cm đặt nằm ngang song song, cách nhau một khoảng 2 cm. Giữa hai điểm có hiệu điện thế 910 V. Một electron bay theo phương nằm ngang đi vào khoảng giữa hai bản với tốc độ ban đầu . O là điểm mà electron bắt đầu đi vào khoảng không gian giữa hai bản kim loại . Bỏ qua sức cản của không khí và tác dụng của trọng lực. Cho và . Gọi A là điểm mà electron bắt đầu ra khỏi hai bản cực. Hiệu điện thế UOA giữa hai điểm O và A là
A. -164 V
B. 164 V
C. -182 V
D. 182 V
- Câu 393 : Hai điện tích dương và đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Gọi M là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích bằng 0. Điểm M cách một khoảng
A. 8 cm.
B. 6 cm.
C. 4 cm.
D. 3 cm.
- Câu 394 : Một êlectron bay với vận tốc theo phương vuông góc với các đường sức từ của từ trường đều có cảm ứng từ Điện tích của êlectron bằng . Lực Lorenxơ tác dụng lên êlectron có độ lớn
A.
B.
C.
D.
- Câu 395 : Một quả cầu nhỏ khối lượng , mang điện tích , nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy . Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là
A. 250,00 V.
B. 127,50 V.
C. 63,75 V.
D. 734,40 V.
- Câu 396 : Một điện tích điểm đặt trong chân không. Xét điểm M cách điện tích điểm khoảng là r thì cường độ điện trường tại M là E. Cường độ điện trường tại điểm N cách điện tích một khoảng 2r là
A. 4E.
B. 0,25E.
C. 2E.
D. 0,5E.
- Câu 397 : Trong không khí, ba điện tích điểm lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, , lực điện do tác dụng lên cân bằng nhau. Khoảng cách AB và CB lần lượt là
A. 40 cm và 20 cm.
B. 20 cm và 40 cm.
C. 80 cm và 20 cm.
D. 20 cm và 80 cm.
- Câu 398 : Độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm sẽ tăng 4 lần khi khoảng cách giữa chúng
A. giảm 4 lần
B. giảm 2 lần
C. tăng 4 lần
D. tăng 2 lần
- Câu 399 : Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là
A. 320 eV.
B. – 320 eV.
C.
D.
- Câu 400 : Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q0. Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng góc so với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy . Khoảng cách giữa hai bản tụ là
A. 3 cm.
B. 5 cm.
C. 8 cm.
D. 10 cm.
- Câu 401 : Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích . Véc tơ lực tác dụng lên có độ lớn
A. F = 6,4N và hướng song song với BC
B. F = 5,9N và hướng song song với BC
C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC
D. F = 6,4N và hướng song song với AB
- Câu 402 : Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là , véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
A.
C.
B.
D.
- Câu 403 : Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là , cường độ điện trường có độ lớn là , khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
A. 2N
B.
C.
D. 2,14 N
- Câu 404 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là Một điện tích q = -1 C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là
A. -2,0 J.
B. 2,0 J.
C. -0,5 J
D. 0,5 J.
- Câu 405 : Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi và tăng khoảng cách giữa chúng gấm 4r thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng la
A. 8F.
B. 0,25 F.
C. 0,03125 F.
D. 0,125 F.
- Câu 406 : Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là . Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác - si - mét. Lấy . Điện tích của giọt dầu là
A. 26,8 pC.
B. -26,8 pC.
C. 2,68 pC.
D. -2,68 pC.
- Câu 407 : Cho 3 điện tích cùng dấu đặt ở 3 đỉnh của tam giác đều. Hai điện tích bất kì đẩy nhau bằng một lực . Mỗi điện tích sẽ chịu một lực đẩy là bao nhiêu từ hai điện tích kia?
A.
B.
C.
D.
- Câu 408 : Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí
A. Tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
B.Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. Tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
- Câu 409 : Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng Lực tương tác giữa chúng là Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng thì khoảng cách giữa chúng là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 410 : Hai điện tích điểm đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy Lực điện tổng hợp do tác dụng lên q có độ lớn là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 411 : Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích đặt trong không khí cách nhau r = 20 cm. Chúng hút nhau bằng lực . Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ chúng đẩy nhau bằng lực . Biết và tổng điến tích hai quả cầu có giá trị dương. Giá trị lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 412 : Hai quả cầu nhỏ A và B tích điện lần lượt là được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Điểm treo hai dây là M và N cách nhau 2 cm. Biết hệ được đặt trong điện trường đều và dây treo có phương thẳng đứng khi hệ nằm cân bằng. Vectơ cường độ điện trường
A. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là
B. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là 900 V/m.
C. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là
D. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là 900 V/m.
- Câu 413 : Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là
A. 320 eV.
B. – 320 eV.
C.
D.
- Câu 414 : Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q0. Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng góc so với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy . Khoảng cách giữa hai bản tụ là
A. 3 cm.
B. 5 cm.
C. 8 cm.
D. 10 cm.
- Câu 415 : Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công . Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là.
A. E = 2 (V/m)
B. E = 40 (V/m)
C. E = 200 (V/m).
D. E = 400 (V/m).
- Câu 416 : Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc với
A.
B.
C.
D.
- Câu 417 : Hai vật nhỏ A và B có cùng khối lượng 1 kg, được nối với nhau bằng sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện dài 10cm. Vật B được tích điện , vật A không nhiễm điện được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bàn nhẵn trong điện trường đều có cường độ điện trường hướng dọc theo trục lò xo. Ban đàu hệ nằm yên lò xo bị giãn, lấy . Cắt dây nối hai vật đồng thời cố định đầu tiếp xúc với vật B,khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau
A. 24 cm
B. 13 cm.
C. 17 cm.
D. 19 cm.
- Câu 418 : Hai lực song song, cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 17,5 N. Tìm
A. 3,5 N và 14 N
B. 14 N và 3,5 N
C. 7 N và 3,5 N
D. 3,5 N và 7 N
- Câu 419 : Có ba tụ điện Để có điện dung thì các tụ được ghép theo cách
A.
B.
C.
D.
- Câu 420 : Hai tụ điện có điên dung lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế Sau đó nối hai cặp bản tích điện cùng dấu của hai tụ điện với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ có giá trị nào sau đây ?
A. 120 V.
B. 200 V.
C. 320 V.
D. 160 V.
- Câu 421 : Có ba tụ điện giống nhau có C = 2µF được mắc thành bộ. Cách mắc nào sau đây cho bộ tụ điện có điện dung tương đương ?
A. Mắc nối tiếp 3 tụ.
B. Mắc song song 3 tụ.
C. Mắc một tụ nối tiếp với hai tụ song song.
D. Mắc một tụ song song với hai tụ nối tiếp.
- Câu 422 : Một bộ gồm ba tụ ghép song song. Khi được tích điện bằng nguồn có hiệu điện thế 45 V thì điện tích của bộ tụ điện bằng . Tính điện dung của các tụ điện.
A.
B.
C.
D.
- Câu 423 : Hai tụ điện có điện dung được mắc nối tiếp. Tích điện cho bộ tụ điện bằng nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Tính hiệu điện thế của các tụ điện trong bộ.
A.
B.
C.
D.
- Câu 424 : Hai tụ điện mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của bộ tụ điện.
A.
B.
C.
D.
- Câu 425 : Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai tụ điện ghép nối tiếp. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Điện dung tương đương của bộ tụ là
B. Điện tích của bộ tụ được xác định bới
C. Điện tích trên tụ có giá trị bằng nhau.
D. Hiệu điện thế của các tụ có giá trị bằng nhau.
- Câu 426 : Có ba tụ điện giống nhau cùng có điện dung C. Thực hiện 4 cách mắc sau:
A. I và IV.
B. II.
C. I.
D. II và III.
- Câu 427 : Hai tụ điện ghép nối tiếp vào một đoạn mạch AB với Hiệu điện thế của tụ là
A. 20/3 V.
B. 10/6 V.
C. 7,5 V.
D. 10/3 V.
- Câu 428 : Ba tụ điện giống nhau, mỗi tụ điện có điện dung , được mắc như hình vẽ. Điện dung của bộ tụ bằng:
A.
B. 3
C. 2/3
D. 3/2
- Câu 429 : Hai tụ điện có điện dung ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng Tính hiệu điện thế U ?
A. 55 V.
B. 50 V.
C. 75 V.
D. 40 V.
- Câu 430 : Cho ba tụ điện ghép nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện này là
A. 5,45 pF.
B. 60 pF.
C. 5,45 nF.
D. 60 nF.
- Câu 431 : Có 3 tụ điện mắc như hình vẽ. Nối hai đầu của bộ tụ vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của các tụ điện.
A.
B.
C.
D.
- Câu 432 : Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như trên. Cho . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Hãy tính điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó.
A.
B.
C.
D.
- Câu 433 : Một tụ điện có điện dung được tích điện đến hiệu điện thế và một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế. Sau đó nối các bản mang điện cùng dấu với nhau. Tính hiệu điện thế U của bộ tụ điện.
A. 328,57 V.
B. 32,85 V.
C. 370,82 V.
D. 355 V.
- Câu 434 : Bốn tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồi dưới. . Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì tụ điện có điện tích và cả bộ tụ điện có điện tích Q = 15,6 µF. Tính hiệu điện thế đặt vào bộ tụ điện và điện dung của tụ điện ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 435 : Tích điện cho tụ điện có điện dung , dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện với tụ điện có điện dung 10µF, chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích của mỗi tụ điện sau khi nối chúng song song với nhau.
A.
B.
C.
D.
- Câu 436 : Cho mạch điện như hình vẽ. Biết . Tính Cx để điện dung của bộ tụ là C = 5 μF.
A. 8 μF.
B. 12 μF.
C. 6 μF.
D. 4 μF.
- Câu 437 : Cho 5 tụ điện được mắc như hình vẽ.
A. -51/11 V.
B. 81/11 V.
C. -8 V.
D. 3/22 V.
- Câu 438 : Có ba tụ điện được mắc như hình. Nối bộ tụ điện với hai cực một nguồn điện có hiệu điện thế 30 V. Tính hiệu điện thế của mỗi tụ.
A.
B.
C.
D.
- Câu 439 : Chọn phát biểu đúng. Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r. Dịch chuyển để khoảng cách giữa hai điện tích điểm đó giảm đi hai lần nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn điện tích của chúng. Khi đó, lực tương tác giữa hai điện tích
A. tăng lên hai lần.
B. giảm đi hai lần.
C. tăng lên bốn lần.
D. giảm đi bốn lần.
- Câu 440 : Dấu của các điện tích trên hình 1.1 là
A.
B.
C.
D. Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của
- Câu 441 : Biết rằng bán kính trung bình của nguyên tử của nguyên tố bằng . Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và điện tử trong nguyên tử đó:
A. Lực đẩy, có độ lớn
B. Lực đẩy, có độ lớn
C. Lực hút, có độ lớn
D. Lực hút, có độ lớn
- Câu 442 : Hai điện tích điểm đặt cách nhau 20 cm trong không khí, tác dụng lên nhau một lực nào đó. Hỏi phải đặt hai điện tích trên cách nhau bao nhiêu ở trong dầu để lực tương tác giữa chúng vẫn như cũ, biết rằng hằng số điện môi của dầu bằng ε = 5.
A. 0,894 cm
B. 8,94 cm
C. 9,94 cm
D. 9,84 cm
- Câu 443 : Hai điện tích đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4N. Xác định khoảng cách AB
A. 20 cm
B. 30 cm
C. 40 cm
D. 50 cm
- Câu 444 : Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực 7,2 N. Điện tích tổng cộng của chúng là . Tìm điện tích mỗi quả cầu ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 445 : Hai quả cầu nhỏ mang điện tích đặt cách nhau 6 cm trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là . Hằng số điện môi bằng
A. 3
B. 4
C. 2
D. 2,5
- Câu 446 : Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng làm dây treo hai điện tích lệch đi những góc so với phương thẳng đứng
A. bằng nhau
B. quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn.
C. quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.
D. quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.
- Câu 447 : Hai điện tích điểm khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε =2 thì lực tương tác giữa chúng là F' với
A. F' = F
B. F' = 2F
C. F' = 0,5F
D. F' = 0,25F
- Câu 448 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không?
A. Có phương là đường thẳng nối hai điện tích.
B. Có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.
C. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. Là lực hút khi hai điện tích trái dấu.
- Câu 449 : So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với prôton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì lực tương tác tĩnh điện
A. rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn.
B. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn.
C. bằng so với lực vạn vật hấp dẫn.
D. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ so với lực
- Câu 450 : Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
- Câu 451 : Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
- Câu 452 : Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không.
B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa.
D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
- Câu 453 : Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A. tăng 2 lần.
B. vẫn không đổi.
C. giảm 2 lần.
D. giảm 4 lần.
- Câu 454 : Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín (nhựa đường).
B. nhựa trong.
C. thủy tinh.
D. nhôm.
- Câu 455 : Hai điện tích điểm cùng độ lớn đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000 m.
B. 300 m.
C. 90000 m.
D. 900 m.
- Câu 456 : Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N.
B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N.
D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
- Câu 457 : Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3
B. 1/3
C. 9
D. 1/9
- Câu 458 : Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. ≈ 0,23 kg.
B. ≈ 0,46 kg.
C. ≈ 4,6 kg.
D. ≈ 2,3 kg.
- Câu 459 : Ba điện tích điểm đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q1:
A.
B.
C.
D.
- Câu 460 : Hai điện tích điểm đặt trong chân không tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm C nằm cách A một khoảng 4 cm, cách B một khoảng 3 cm. Độ lớn cường độ điện trường tại C là
A.
B.
C.
D.
- Câu 461 : Trong khoảng thời gian 16 s có bao nhiêu electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại có cường độ dòng điện 4 A? Biết điện tích nguyên tố là .
A.
B.
C.
D.
- Câu 462 : Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường với tốc độ ban đầu và đi được quãng đường d = 2 cm thì dừng lại. Biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là và Độ lớn của cường độ điện trường E bằng
A. 569 V/m.
B. 1000 V/m.
C. 800 V/m.
D. 420 V/m.
- Câu 463 : Hai bản kim loại phẳng có độ dài 5 cm đặt nằm ngang song song, cách nhau một khoảng 2 cm. Giữa hai điểm có hiệu điện thế 910 V. Một electron bay theo phương nằm ngang đi vào khoảng giữa hai bản với tốc độ ban đầu . O là điểm mà electron bắt đầu đi vào khoảng không gian giữa hai bản kim loại . Bỏ qua sức cản của không khí và tác dụng của trọng lực. Cho và . Gọi A là điểm mà electron bắt đầu ra khỏi hai bản cực. Hiệu điện thế UOA giữa hai điểm O và A là
A. -164 V
B. 164 V
C. -182 V
D. 182 V
- Câu 464 : Hai điện tích dương và đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Gọi M là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích bằng 0. Điểm M cách một khoảng
A. 8 cm.
B. 6 cm.
C. 4 cm.
D. 3 cm.
- Câu 465 : Một êlectron bay với vận tốc theo phương vuông góc với các đường sức từ của từ trường đều có cảm ứng từ . Điện tích của êlectron bằng . Lực Lorenxơ tác dụng lên êlectron có độ lớn
A.
B.
C.
D.
- Câu 466 : Một quả cầu nhỏ khối lượng , mang điện tích , nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là
A. 250,00 V.
B. 127,50 V.
C. 63,75 V.
D. 734,40 V.
- Câu 467 : Một điện tích điểm đặt trong chân không. Xét điểm M cách điện tích điểm khoảng là r thì cường độ điện trường tại M là E. Cường độ điện trường tại điểm N cách điện tích một khoảng 2r là
A. 4E.
B. 0,25E.
C. 2E.
D. 0,5E.
- Câu 468 : Trong không khí, ba điện tích điểm lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, , lực điện do tác dụng lên cân bằng nhau. Khoảng cách AB và CB lần lượt là
A. 40 cm và 20 cm.
B. 20 cm và 40 cm.
C. 80 cm và 20 cm.
D. 20 cm và 80 cm.
- Câu 469 : Hai điện tích điểm đặt cách nhau 2 cm trong không khí thì đẩy nhau bằng lực có độ lớn là . Biết và . Lấy . Giá trị của là
A.
B.
C.
D.
- Câu 470 : Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc . Lấy . Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 471 : Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm và khối lượng riêng của dầu là . Bỏ qua lực đẩy Ac-si-méc. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d = 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U = 200 V, bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy Điện tích của quả cầu là
A. -26,2 pC.
B. +26,2 pC.
C. -23,8 pC.
D. +23,8 pC.
- Câu 472 : Cho ba điểm A, M, N theo thứ tự trên một đường thẳng với AM = MN. Đặt điện tích q tại điểm A thì cường độ điện trường tại M có độ lớn là E. Cường độ điện trường tại N có độ lớn là
A. 0,5E.
B. 2E.
C. 0,25E.
D. 4E.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp