Giải SBT Hóa học 9 Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim...
- Câu 1 : Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau ? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.
- Câu 2 : Có một dung dịch gồm hai muối: và . Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch . Viết phương trình hoá học.
- Câu 3 : Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau : natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào các ô trong bảng sau :
- Câu 4 : Một phần dãy hoạt động hoá học của kim loại được viết như sau :
- Câu 5 : Có các kim loại : Al, Na, Cu, Ag. Sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học tăng dần.
- Câu 6 : Có các kim loại : Al, Na, Cu, Ag. Chọn những phản ứng hoá học thích hợp để chứng minh cho sự sắp xếp các kim loại. Viết các phương trình hoá học.
- Câu 7 : Viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau :
- Câu 8 : Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. Viết phương trình hoá học.
- Câu 9 : Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
- Câu 10 : Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là
- Câu 11 : Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch dư thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây ? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
- Câu 12 : Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng ? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
- Câu 13 : Người ta dùng 200 tấn quặng hematit hàm lượng là 30% để luyện gang. Loại gang này chứa 95% Fe. Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.
- Câu 14 : Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và AI trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan. Viết các phương trình hoá học.
- Câu 15 : Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và AI trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
- Câu 16 : Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn. Viết các phương trình hoá học.
- Câu 17 : Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn. Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.
- Câu 18 : Để hoà tan 1,95 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Mặt khác nếu hoà tan 1,6 gam oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch HCl ở trên. Xác định hai kim loại X và Y.
- Câu 19 : Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí và dung dịch Y.
- Câu 20 : Cho một lá sắt vào 160 gam dung dịch 10%. Sau khi Cu bị đẩy hết ra khỏi dung dịch và bám hết vào lá sắt, thì khối lượng lá sắt tăng lên 4%. Xác định khối lượng lá sắt ban đầu.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime