Trắc nghiệm Vật lý 11 chương 1 Điện tích điện trườ...
- Câu 1 : Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện
C. Đặt một vật gần nguồn điện
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin
- Câu 2 : Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu
B. Chim thường xù lông về mùa rét
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường
D. Sét giữa các đám mây
- Câu 3 : Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau
- Câu 4 : Nhận xét không đúng về điện môi là
A. Điện môi là môi trường cách điện
B. Hằng số điện môi của chân không bằng
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1
- Câu 5 : Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường
- Câu 6 : Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A. tăng 2 lần
B. vẫn không đổi
C. giảm 2 lần
D. giảm 4 lần
- Câu 7 : Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín (nhựa đường)
B. nhựa trong
C. thủy tinh
D. nhôm
- Câu 8 : Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N
B. hút nhau một lực 5 N
C. đẩy nhau một lực 5N
D. đẩy nhau một lực 0,5 N
- Câu 9 : Hai điện tích điểm cùng độ lớn đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000 m
B. 300 m
C. 90000 m
D. 900 m
- Câu 10 : Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N
B. đẩy nhau một lực bằng 10 N
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N
D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N
- Câu 11 : Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3
B.
C. 9
D.
- Câu 12 : Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nêu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A. 1 N
B. 2 N
C. 8 N
D. 48 N
- Câu 13 : Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là
A. 9 C
B. C
C. 0,3 mC
D. C
- Câu 14 : Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là
A. Proton mang điện tích là C
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố
- Câu 15 : Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?
A. 11
B. 13
C. 15
D. 16
- Câu 16 : Nếu nguyên tử đang thừa điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương
B. vẫn là 1 ion âm
C. trung hoà về điện
D. có điện tích không xác định được
- Câu 17 : Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích
A.
B.
C
D.
- Câu 18 : Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ
- Câu 19 : Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó
B. hướng ra xa nó
C. phụ thuộc độ lớn của nó
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh
- Câu 20 : Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
A. đường nối hai điện tích
B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích
C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1
D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2
- Câu 21 : Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm âm và dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần
B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương
C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm
D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn
- Câu 22 : Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB
B. trùng với đường trung trực của AB
C. trùng với đường nối của AB
D. tạo với đường nối AB góc
- Câu 23 : Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là
A. trung điểm của AB
B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB
C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều
D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân
- Câu 24 : Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là
A. 0
B.
C.
D. E
- Câu 25 : Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó
D. Các đường sức là các đường có hướng
- Câu 26 : Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q?
A. là những tia thẳng
B. có phương đi qua điện tích điểm
C. có chiều hường về phía điện tích
D. không cắt nhau
- Câu 27 : Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải
B. 1000 V/m, từ phải sang trái
C. 1V/m, từ trái sang phải
D. 1 V/m, từ phải sang trái
- Câu 28 : Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó
B. 9000 V/m, hướng ra xa nó
C. , hướng về phía nó
D. hướng ra xa nó
- Câu 29 : Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì
A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0
B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích
C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích dương
D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm
- Câu 30 : Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000 V/m
B. 7000 V/m
C. 5000 V/m
D. 6000 V/m
- Câu 31 : Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. chưa đủ dữ kiện để xác định
B. tăng 2 lần
C. giảm 2 lần
D. không thay đổi
- Câu 32 : Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 1000 J.
B. 1 J.
C. 1 mJ.
D. 1 μJ.
- Câu 33 : Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J
B. – 2000 J
C. 2 mJ
D. – 2 mJ
- Câu 34 : Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ
B. 20 mJ
C. 240 mJ
D. 120 mJ
- Câu 35 : Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ là
A. 1 J
B. 1000 J
C. 1 mJ
D. 0 J
- Câu 36 : Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
A. 10000 V/m
B. 1 V/m
C. 100 V/m
D. 1000 V/m
- Câu 37 : Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 5 J
B. J
C. J
D. 7,5J
- Câu 38 : Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi
B. tăng gấp đôi
C. giảm một nửa
D. tăng gấp 4
- Câu 39 : Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C
B. 1 J/C
C. 1 N/C
D. 1. J/N
- Câu 40 : Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó
- Câu 41 : Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V
B. 10 V
C. 15 V
D. 22,5 V
- Câu 42 : Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V
B. 1000 V
C. 2000 V
D. chưa đủ dữ kiện để xác định
- Câu 43 : Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000 V/m
B. 50 V/m
C. 800 V/m
D. 80 V/m
- Câu 44 : Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu V thì
A. = 20 V
B. = 40 V
C. = 5 V
D. chưa đủ dữ kiện để xác định
- Câu 45 : Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. Tính
A. 2 V
B. 2000 V
C. – 8 V
D. – 2000 V
- Câu 46 : Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F)
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn
- Câu 47 : 1nF bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 48 : Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần
B. giảm 2 lần
C. tăng 4 lần
D. không đổi
- Câu 49 : Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ
A. tăng 2 lần
B. tăng 4 lần
C. không đổi
D. giảm 4 lần
- Câu 50 : Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng . Điện dung của tụ là
A. 2 μF
B. 2 mF
C. 2 F
D. 2 nF
- Câu 51 : Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 500 mV
B. 0,05 V
C. 5V
D. 20 V
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp