Trắc nghiệm Vật Lí 11 Ôn tập chương 2 (có đáp án):...
- Câu 1 : Điện tích của electron là , điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30(s) là 15(C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 2 : Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
A. Đồ thị A
B. Đồ thị B
C. Đồ thị C
D. Đồ thị D
- Câu 3 : Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:
A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó
B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện
C. Khả năng thực hiện công của nguồn điện
D. Khả năng tác dụng lực của nguồn điện
- Câu 4 : Đoạn mạch gồm điện trở mắc nối tiếp với điện , điện trở toàn mạch là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Cho đoạn mạch gồm điện trở , mắc nối tiếp với điện trở , hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 6 : Đoạn mạch gồm điện trở ba điện trở và mắc song song với nhau, điện trở toàn mạch là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Cho đoạn mạch gồm điện trở , mắc nối tiếp với điện trở . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở là 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. A=EIt
B. A=UIt
C. A=EI
D. A=UI
- Câu 9 : Hai bóng đèn , khi sáng bình thường thì:
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn
D. Điện trở của bóng đèn lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn
- Câu 10 : Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là và . Tỉ số điện trở của chúng là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 11 : Để bóng đèn loại (120V - 60W)sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị:
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Một nguồn điện có điện trở trong được mắc với điện trở thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 13 : Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Một nguồn điện có suất điện động E=6V, điện trở trong , mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4W thì điện trở R phải có giá trị:
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở và , khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện và mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Cho đoạn mạch như hình vẽ
A. Chiều từ A sang B, I=0,4A
B. Chiều từ B và A, I=0,4A
C. Chiều từ A sang B, I=0,6A
D. Chiều từ B sang A, I=0,6A
- Câu 18 : Một ấm điện có hai dây dẫn và để đun nước. Nếu dùng dây thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian (phút). Còn nếu dùng dây thì nước sẽ sôi sau thời gian (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là bao nhiêu?
A. t = 4 phút
B. t = 8 phút
C. t = 25 phút
D. t = 30 phút
- Câu 19 : Cho mạch điện sau:
A.
B.
C.
D.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp