50 bài tập sóng cơ và sự truyền sóng cơ mức độ vận...
- Câu 1 : Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với dây. Biên độ dao động là a, vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 14 cm, người ta nhận thấy M luôn dao động ngược pha với A. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 98 Hz đến 102 Hz. Bước sóng của sóng đó có giá trị là
A 2 cm.
B 3 cm.
C 4 cm.
D 6 cm.
- Câu 2 : Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số f=40 Hz.Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d=20cm luôn dao động ngược pha nhau. Biết vận tốc truyền sóng nằm trong khoảng từ 3 m/s đến 5 m/s. Vận tốc đó là
A 5m/s
B 3,5m/s
C 3,2m/s
D 4,2m/s
- Câu 3 : Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và Q dao động lệch pha nhau
A
B
C
D
- Câu 4 : Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần trong 30 giây và khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là
A v = 12m/s.
B v = 4,5m/s
C v = 3m/s
D v = 2,25 m/s
- Câu 5 : Ba điểm A,B,C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có cạnh bằng 8cm, trong đó A và B là 2 nguồn phát sóng giống nhau, có bước sóng 0,8 cm. Điểm M trên đường trung trực của AB, dao động cùng pha với điểm C và gần C nhất thì phải cách C một khoảng bằng
A 0,84 cm.
B 0,81 cm.
C 0,91 cm.
D 0,94 cm.
- Câu 6 : Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 2 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 32,5 cm lệch pha nhau
A 1,2 rad.
B \({\pi \over 2}\)rad.
C 0,6 rad.
D 2,4 rad.
- Câu 7 : Hai điểm M, N cách nhau \({\lambda \over 2}\) cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ nguồn sóng, sóng truyền từ N đến M. Tại thời điểm t, li độ dao động tại M là 6 cm đang chuyển động theo chiều dương, li độ dao động của N là -6 cm. Khi phần tử tại M chuyển động đến biên lần thứ hai kể từ thời điểm t thì li độ sóng tại N là:
A \(4\sqrt 3 cm \)
B \(-2\sqrt 3 cm \)
C \(-3\sqrt 2 cm \)
D \(2\sqrt 3 cm \)
- Câu 8 : Một sóng ngang trền dọc theo một sợi dây dài, nguồn sóng O dao động với phương trình \({u_o} = Ac{\rm{os}}\left( {{{{\rm{2}}\pi {\rm{t}}} \over {\rm{T}}}} \right)\). Ở thời điểm \(t ={T \over 2}\), phần tử trên dây ở vị trí cách O một khoảng bằng một phần ba bước sóng thì có li độ là u = 5 cm. 2 Xác định biên độ sóng:
A 16 cm
B 5 cm
C 10 cm
D 8 cm
- Câu 9 : Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài nằm ngang. Hai điểm P và Q nằm trên sợi dây và cách nhau một khoảng \({{5\lambda } \over 4}\) ( là bước sóng). Biết rằng phương truyền sóng trên dây từ P đến Q. Chọn kết luận đúng?
A Li độ của P và Q luôn trái dấu.
B Khi P có vận tốc cực đại thì Q cũng có vận tốc cực đại.
C Khi P ở vị trí biên dương thì Q ở vị trí biên âm.
D Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại.
- Câu 10 : Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 3 m/s. Xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian t như hình vẽ. Biết t1 = 0,05 s. Tại thời điểm t2, khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M và N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A 4,8 cm.
B 6,7 cm.
C 3,3 cm.
D 3,5 cm
- Câu 11 : Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ v = 50 cm/s. Sóng truyền từ O đến M, biết phương trình sóng tại điểm M là uM = 5cos(50πt – π) cm. M nằm sau O cách O một đoạn 0,5cm thì phương trình sóng tại O là
A uO = 5cos(50πt + π) cm
B uO = 5cos(50πt - 3π/2) cm
C uO = 5cos(50πt - 3π/2) cm
D uO = 5cos(50πt - π/2) cm
- Câu 12 : Một dao động có phương trình u = Acos40πt, trong đó t tính bằng s. Sau thời gian 1,7s thì sóng tạo ra bởi dao động này sẽ truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
A 40 lần
B 34 lần
C 17 lần
D 26 lần
- Câu 13 : Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây theo chiều của trục Ox. Hình vẽ mô tả dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 s (nét liền). Tại thời điểm t2 vận tốc của điểm N trên dây là :
A 39,3 cm/s.
B – 65,4 cm/s
C – 39,3 cm/s.
D 65,4 cm/s
- Câu 14 : Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình \(u = A\cos \pi \left( {0,02x - 2t - {1 \over 3}} \right)\) trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng là
A 200 cm.
B 5 cm
C 100cm
D 50 cm
- Câu 15 : Một sóng cơ truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ sóng là 8mm. Tại một thời điểm hai phần tử trên sợi dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4 mm và chuyển động ngược chiều. Biết khoảng cách gần nhất tính theo phương truyền sóng của hai phần tử có tính chất như trên là 8 cm. Tìm tỉ số giữa tốc độ dao động của một phần tử trên sợi dây với tốc độ truyền sóng.
A 0,14
B 0,21
C 0,10
D 0,19
- Câu 16 : Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kì sóng 0,1s. Tốc độ truyền sóng là 2,4 m/s. Điểm M trên Ox cách O một đoạn 65 cm. Trên đoạn OM có số điểm dao động ngược pha với M là:
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 17 : Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình \(u = a.cos(4\pi t - 0,02\pi x)\) (u và x tính bằng cm, t tính bằng s) . Tốc độ truyền sóng này là:
A 1m/s
B 150m/s
C 2m/s
D 20m/s
- Câu 18 : Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch nhau pha một góc là
A \({{2\pi } \over 3}\)
B \({{5\pi } \over 6}\)
C \({{\pi } \over 6}\)
D \({{\pi } \over 3}\)
- Câu 19 : Một sóng cơ có phương trình là u = 2.cos(20πt - 5πx) (mm), trong đó t tính theo giây, x tính theo cm. Trong thời gian 5 giây, sóng truyền được quãng đường dài
A 32cm
B 20cm
C 40cm
D 18cm
- Câu 20 : Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử M và Q dao động lệch pha nhau
A π rad.
B π/3 rad.
C π/6 rad.
D 2 π rad.
- Câu 21 : Người ta cho nước nhỏ đều đặn lên điểm O nằm trên mặt nước phẳng lặng với tốc độ 90 giọt trong 1 phút. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 60cm/s. Khoảng cách giữa hai sóng tròn liên tiếp là:
A 20 cm
B 30 cm
C 40 cm
D 50 cm
- Câu 22 : Sóng truyền tại mặt chất lỏng với bước sóng 0,8cm. Phương trình dao động tại nguồn O có dạng uO = 5cosωt mm. Phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn 5,4cm theo phương truyền sóng là:
A ${u_M} = 5\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {mm} \right)$
B ${u_M} = 5\cos \left( {\omega t + 13,5\pi } \right)\left( {mm} \right)$
C ${u_M} = 5\cos \left( {\omega t - 13,5\pi } \right)\left( {mm} \right)$
D ${u_M} = 5\cos \left( {\omega t - 10,8\pi } \right)\left( {mm} \right)$
- Câu 23 : Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn là d. Biết tần số f, bước sóng λ và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM (t) = asin2πft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là:
A ${u_O}\left( t \right) = asin2\pi \left( {ft - \frac{d}{\lambda }} \right)$
B ${u_O}\left( t \right) = asin2\pi \left( {ft + \frac{d}{\lambda }} \right)$
C ${u_O}\left( t \right) = asin\pi \left( {ft - \frac{d}{\lambda }} \right)$
D ${u_O}\left( t \right) = asin\pi \left( {ft + \frac{d}{\lambda }} \right)$
- Câu 24 : Một nguồn sóng cơ truyền dọc theo một đường thẳng, nguồn dao động với phương trình uO = Acosωt. Một điểm M trên phương truyền sóng cách nguồn ${d_M} = \frac{\lambda }{3}$tại thời điểm $t = \frac{T}{2}$có li độ uM = 2cm. Coi biên độ sóng không bị suy giảm. Biên độ sóng A là:
A 2 cm
B $2\sqrt 2 $cm
C $2\sqrt 3 $cm
D 4 cm
- Câu 25 : Một nguồn phát sóng cơ học dao động với phương trình ${u_O} = 10cos\left( {\frac{\pi }{3}t + \varphi } \right)\left( {cm} \right)$. Điểm M trên phương truyền sóng cách nguồn phát sóng một khoảng d, tại thời điểm t1, đang đi qua vị trí có li độ u1 = 6cm theo chiều âm. Sau thời điểm trên 9s thì điểm M sẽ đi qua vị trí có li độ:
A u2 = 3cm theo chiều âm
B u2 = -6cm theo chiều dương
C u2 = –3cm theo chiều âm
D u2 = 6cm theo chiều dương
- Câu 26 : Một nguồn O trên mặt nước dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_O} = 5\cos \left( {8\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\) . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 4 m/s, coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Phương trình dao động tại điểm M cách nguồn O một đoạn 25 cm theo chiều dương là
A
\({u_M} = 5\cos \left( {8\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\)B
\({u_M} = 5\cos \left( {8\pi t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)cm\)C
\({u_M} = 5\cos \left( {8\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\)D
\({u_M} = 5\cos \left( {8\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\) - Câu 27 : Một người ngồi trên bờ câu cá thấy phao nhấp nhô lên xuống tại chỗ 4 lần trong thời gian 12 giây. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 m/s thì khoảng cách giữa 3 gợn sóng lồi liên tiếp là
A 6 m.
B 8m
C 12m
D 16m
- Câu 28 : Một nguồn S dao động với tần số 50Hz tạo ra một sóng cơ trên mặt nước với những đường tròn đồng tâm. Người ta đo được đường kính của hai gợn sóng đường tròn liên tiếp lần lượt là 12,4cm và 14,4cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A 75(cm/s)
B 25 (cm/s)
C 50 (cm/s)
D 100 (cm/s)
- Câu 29 : Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 5 cm. M và N là hai điểm trên mặt nước mà phần tử nước ở đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà phần tử nước ở đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5, 3 và 3. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 40cm
B 20cm
C 30cm
D 10cm
- Câu 30 : Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động
A chạy ngang.
B đi xuống.
C đi lên.
D đứng yên.
- Câu 31 : Trên một sợi dây dài có sóng ngang hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm t1 và t2 có dạng như hình vẽ bên. Trục Ou biểu diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết t2 - t1 = 0,11 s, nhỏ hơn một chu kì sóng. Chu kì dao động của sóng có giá trị là
A 0,4s
B 1,2s
C 0,5s
D 0,6s
- Câu 32 : Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây theo chiều từ N đến M với chu kỳ T = 1,5s, biên độ không đổi. Ở thời điểm t0, li độ của phần tử tại M và N là -5mm, phần tử tại trung điểm P của MN đang ở vị trí biên dương. Thời điểm t1, li độ của các phần tử tại M và N tương ứng là -12mm và 12mm. Tại thời điểm t2 = t1 + 0,2s thì phần tử tại P cách vị trí cân bằng một khoảng gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A 9,5mm
B 8,5mm
C 10,5mm
D 12mm
- Câu 33 : Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài từ một đầu dây với biên độ không đổi 4mm, tốc độ truyền sóng trên dây là 2,4m/s,tần số sóng là 20Hz. Hai điểm M và N trên dây cách nhau 37cm, sóng truyền từ M đến N. Tại thời điểm t, sóng tại M có li độ -2mm và M đang đi về phía VTCB. Vận tốc dao động của điểm N ở thời điểm (t – 89/80) s là
A 16π cm/s
B \(-8\sqrt{3}\) cm/s
C \(-8\sqrt{3}\) cm/s
D -8π cm/s
- Câu 34 : Một sóng cơ truyền trên sợi dây dài theo trục Ox. Tại một thời điểm nào đó sợi dây có dạng như hình vẽ, phần tử tại M đang đi xuống với tốc độ cm/s. Biết rằng khoảng cách từ vị trí cân bằng của phần tử tại M đến vị trí cân bằng của phần tử tại O là 9cm. Chiều và tốc độ truyền của sóng là
A từ phải sang trái, với tốc độ 1,2m/s
B từ trái sang phải, với tốc độ 1,2m/s
C từ phải sang trái, với tốc độ 0,6m/s
D từ trái sang phải, với tốc độ 0,6m/s
- Câu 35 : Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình dao động tại nguồn O là \({u_O} = A.\cos \left( {\dfrac{{2\pi t}}{T}} \right)cm\). Một điểm M trên đường thẳng, cách O một khoảng bằng \(\dfrac{1}{3}\) bước sóng ở thời điểm \(t = \dfrac{T}{2}\) có li độ uM = 2cm. Biên độ sóng A bằng:
A \(2\sqrt 3 cm\).
B 2cm.
C 4cm.
D \(\dfrac{{4\sqrt 3 }}{3}cm\)
- Câu 36 : Một sóng hình sin lan truyền trên trục Ox. Hinh dạng sóng tại một thời điểm t nào đó như hình vẽ. Biết \({x_2} - {x_1} = 10cm\). Gọi \(\delta \) là tỉ số cực đại của tốc độ dao động và tốc độ truyền sóng. Giá trị của \(\delta \) gần nhất với đáp án nào nhất sau đây?
A \(4,0.\)
B \(0,2.\)
C \(0,4.\)
D \(2,0.\)
- Câu 37 : Một sóng ngang truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi. Hình dạng sợi dây tại thời điểm t có dạng như hình vẽ. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A 12cm.
B 14cm.
C 8cm.
D 10cm.
- Câu 38 : Tại điểm O trên mặt nước có đặt một nguồn phát sóng dao động với tần số \(\dfrac{{175}}{6}\)Hz. Tốc độ truyền sóng có giá trị nằm trong khoảng từ 44,87cm/s đến 56,45cm/s. Trên mặt nước, hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 6cm thì luôn dao động ngược pha. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A 52,5cm/s
B 47cm/s
C 54,5cm/s
D 50cm/s
- Câu 39 : Một sóng ngang truyền trên bề mặt với tân số f = 10Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần mặt cắt của nước có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 60cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Chiều truyền sóng và tốc độ truyền sóng là:
A Từ A đến E với tốc độ 8m/s.
B Từ A đến E với tốc độ 6m/s.
C Từ E đến A với tốc độ 6m/s.
D Từ E đến A với tốc độ 8m/s.
- Câu 40 : Một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây đàn hồi dọc theo trục Ox. Hình bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm. Biên độ của sóng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 3,5 cm.
B 3,7 cm.
C 3,3 cm.
D 3,9 cm.
- Câu 41 : Một người ngồi ở bờ biển quan sát thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 10m. Ngoài ra người đó đếm được 20 ngọn sóng đi qua trước mặt trong 76s. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A v = 2,5 m/s
B v = 25 m/s
C v = 250 m/s
D v = 0,25 m/s
- Câu 42 : Một sợi dây đàn hồi rất dài và được kéo căng. Gắn một đầu của nó với nguồn O dao động với biên độ a = 5cm, chu kì T = 0,5s theo phương vuông góc với phương của sợi dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v = 40cm/s và tại thời điểm ban đầu, nguồn gây dao động đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Dao động tại điểm M trên dây cách O một khoảng 50cm có phương trình là:
A ${u_M} = 5\cos \left( {4\pi t + 0,5\pi } \right)\left( {cm} \right)$
B ${u_M} = 5\cos \left( {4\pi t - 5\pi } \right)\left( {cm} \right)$
C ${u_M} = 5\cos \left( {4\pi t - 5,5\pi } \right)\left( {cm} \right)$
D ${u_M} = 5\cos \left( {4\pi t - 4,5\pi } \right)\left( {cm} \right)$
- Câu 43 : A và B là hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng. Sóng truyền từ B đến A với tốc độ 8m/s. Phương trình dao động của A và B lần lượt là ${u_A} = 6\cos \left( {20\pi t - \frac{{3\pi }}{2}} \right)\left( {cm} \right)$và ${u_B} = 6\cos \left( {20\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$. Khoảng cách gần nhất giữa A và B là:
A 20 cm
B 80 cm
C 40 cm
D 10 cm
- Câu 44 : Một sóng ngang truyền từ M đến N trên cùng một phương truyền sóng với tốc độ 18m/s, MN = 3m. Phương trình sóng tại M và N là ${u_M} = 5cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)$và ${u_N} = 5cos\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$. Phương trình sóng tại O là trung điểm của MN là :
A ${u_O} = 5cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)$
B ${u_O} = 5cos\left( {4\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)$
C ${u_O} = 5cos\left( {4\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)$
D ${u_O} = 5cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)$
- Câu 45 : Một sóng cơ học có vận tốc truyền sóng v = 500cm/s và tần số trong khoảng từ 10Hz đến 20Hz. Biết hai điểm M và N trên phương truyền sóng nằm về một phía so với nguồn cách nhau một khoảng 0,5m luôn dao động ngược pha. Bước sóng bằng:
A 43,33 cm
B 38,33 cm
C 33,33 cm
D 26,33 cm
- Câu 46 : Một thanh thép đàn hồi dao động với tần số f = 16Hz, gắn một quả cầu nhỏ vào thanh thép. Khi thanh thép dao động, trên mặt nước có một nguồn sóng tại tâm O. Trên nửa đường thẳng đi qua O, người ta thấy hai điểm M, N cách nhau 6cm dao động cùng pha. Biết tốc độ lan truyền của sóng trong khoảng 0,4m/s ≤ v ≤ 0,6m/s. Tốc độ truyền sóng là:
A 42 cm/s
B 48 cm/s
C 56 cm/s
D 60 cm/s
- Câu 47 : Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch pha nhau một góc
A \(\frac{2\pi }{3}\)rad
B \(\frac{5\pi }{6}\)rad
C \(\frac{\pi }{6}\)rad
D \(\frac{\pi }{3}\)rad
- Câu 48 : Tại một điểm O trên mặt nước có một nguồn sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra một hệ sóng tròn đồng tâm lan truyền ra xung quanh với bước sóng 4 (cm). Gọi M và N là hai phần tử trên mặt nước cách O lần lượt là 10 cm và 16 cm. Biết trên đoạn MN có 5 điểm dao động cùng pha với O. Coi rằng biên độ sóng rất nhỏ so với bước sóng. Khoảng cách MN gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 26cm
B 25cm
C 24cm
D 27cm
- Câu 49 : Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền theo chiều dương trục Ox. Tại thời điểm t0, hai phần tử M, Q trên dây có vị trí cân bằng cách gốc tọa độ O các khoảng 2λ/3 và 5λ/6 (với λ là bước sóng trên dây). Hai phần tử M và Q dao động lệch pha nhau
A 2π rad
B π/3 rad
C π/6 rad
D π rad
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất