Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 trường...
- Câu 1 : Hai điện tích q1 và q2 đẩy nhau, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
A. q1 > 0; q2 < 0
B. q1 < 0; q2 > 0.
C. q1.q2 > 0.
D. q1. q2< 0.
- Câu 2 : Nhiễm điện một thanh nhựa rồi đưa nó lần lượt lại gần hai vật M và N. Thanh nhựa hút cả M và N. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?
A. M và N nhiễm điện cùng dấu.
B. M và N nhiễm điện trái dấu.
C. M nhiễm điện còn N không nhiễm điện.
D. Cả M và N đều không nhiễm điện.
- Câu 3 : Có hai điện tích điểm q1 và q2 được đặt cách nhau một khoảng nào đó. Nếu điện trường tại một điểm nằm trong đoạn thẳng nối hai điện tích bằng không thì ta có thể nói thế nào về dấu của hai điện tích này?
A. q1 và q2 đều dương.
B. q1 và q2 đều âm.
C. q1 và q2 cùng dấu.
D. q1 và q2 trái dấu.
- Câu 4 : Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1 = 8.10-6 C và q2 = -2.10-6 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng cách nhau trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là
A. 4,5 N.
B. 8,1 N.
C. 0.0045 N.
D. 81.10-5 N.
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức của điện trường tĩnh là không đúng?
A. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
B. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ có thể vẽ được một đường sức đi qua.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức là những đường cong không khép kín.
- Câu 6 : Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích
A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
B. phụ thuộc vào điện trường.
C. phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển.
D. phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.
- Câu 7 : Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là
A. 1,6.10-19 J.
B. -1,6.10-19 J.
C. 1,6.10-17 J.
D. -1,6.10-17 J.
- Câu 8 : Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 mF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện là
A. 12.10-4 C.
B. 24.10-4 C.
C. 2.10-3 C.
D. 4.10-3 C.
- Câu 9 : Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách nó 3cm là:
A. 104V/m.
B. 105V/m.
C. 5.103V/m.
D. 3.104V/m.
- Câu 10 : Vật A trung hòa điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do:
A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A.
B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B, êlectron di chuyển từ vật B sang vật A.
C. êlectron di chuyển từ vật A sang vật B.
D. êlectron di chuyển từ vật B sang vật A.
- Câu 11 : Nếu độ lớn của một trong 2 điện tích giảm đi một nữa, đồng thời khoảng cách giữa 2 điện tích đó tăng gấp đôi thì lực tương tác giữa 2 điện tích đó thế nào?
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. giảm 8 lần.
D. không đổi.
- Câu 12 : Hai quả cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích
A. q = (q1 - q2 )/2.
B. q = q1 + q2.
C. q = (q1 + q2 )/2.
D. q = q1 - q2.
- Câu 13 : Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường dẫn điện.
D. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
- Câu 14 : Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặt trưng cho điện trường:
A. về khả năng thực hiện công.
B. về tốc độ biến thiên của điện trường
C. về mặt tác dụng lực.
D. về năng lượng.
- Câu 15 : Một điện tích điểm q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì:
A. A > 0 nếu q > 0.
B. A < 0 nếu q < 0.
C. A = 0 trong mọi trường hợp.
D. A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
- Câu 16 : Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là 2 và vẫn giữ nguyên khoảng cách thì lực tương tác giữa chúng là:
A. F’ = F.
B. F’ = 2F.
C. F’ = F / 2.
D. F’ = F / 4
- Câu 17 : Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
- Câu 18 : Hai điện tích bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4cm thì lực hút giữa chúng là 10-5N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau là:
A. 1 cm.
B. 2 cm.
C. 8 cm.
D. 16 cm.
- Câu 19 : Chọn câu đúng. Một vật mang điện âm là do:
A. nó có dư electrôn.
B. hạt nhân nguyên tử của nó có số nguồn nhiều hơn số prôtôn.
C. nó thiếu electrôn.
D. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nguồn.
- Câu 20 : Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
- Câu 21 : Một điện tích điểm q đặt trong môi trường đồng tính có hằng số điện môi 2,5. Tại điểm M cách q một đoạn 4cm vectơ cường độ điện trường do điện tích đó gây ra có độ lớn 9.105V/m và hướng về phía q. Ta có:
A. q = -4 µC.
B. q = 4µC .
C. q = -0,4µC .
D. q = 0,4µC .
- Câu 22 : Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích điểm q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:
A. Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. Khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên 1 đường sức, tính theo chiều đường sức điện.
D. Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
- Câu 23 : Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
A. UMN = UNM.
B. UMN = - UNM
C. UMN = 1/UNM
D. UMN = -1/UNM.
- Câu 24 : Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là:
A. 5000V/m.
B. 50V/m.
C. 800V/m.
D. 80V/m.
- Câu 25 : Để tích điện cho tụ điện, ta phải:
A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
B. cọ xát các bản tụ với nhau.
C. đặt tụ gần vật nhiễm điện.
D. đặt tụ gần nguồn điện.
- Câu 26 : Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng hút nhau. Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng?
A. q1 và q2 cùng dấu nhau.
B. q1 và q2 đều là điện tích âm.
C. q1 và q2 đều là điện tích dương.
D. q1 và q2 trái dấu nhau.
- Câu 27 : Hai điện tích điểm q1 = 2.10-9C và q2 = 4.10-9C đặt cách nhau 3cm trong không khí. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là:
A. 8.10-5N.
B. 9.10-5N.
C. 8. 10-9N.
D. 9. 10-6N.
- Câu 28 : Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác.
B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật.
D. các điện tích bị mất đi.
- Câu 29 : Chọn câu sai. Hạt nhân của một nguyên tử :
A. mang điện tích dương
B. chiếm hầu hết khối lượng nguyên tử
C. kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử
D. trung hoà về điện.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp