Đề thi minh họa THPT QG năm 2018 môn Vật lý
- Câu 1 : Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ chu kì T của sóng là
A. \(\lambda {\rm{ = }}\frac{v}{{2\pi T}}\)
B. \(\lambda {\rm{ = }}2\pi vT\)
C. \(\lambda {\rm{ = }}vT\)
D. \(\lambda {\rm{ = }}\frac{v}{T}\)
- Câu 2 : Số prôtôn có trong hạt nhân \({}_{84{\rm{ }}}^{210}Po\) là
A. 210
B. 84
C. 126
D. 294
- Câu 3 : Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN. Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là
A. \({\rm{q}}{{\rm{U}}_{{\rm{MN}}}}\)
B. \({{\rm{q}}^2}{{\rm{U}}_{{\rm{MN}}}}\)
C. \(\frac{{{{\rm{U}}_{{\rm{MN}}}}}}{q}\)
D. \(\frac{{{{\rm{U}}_{{\rm{MN}}}}}}{{{q^2}}}\)
- Câu 4 : Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là \(4,97{\rm{ }}\mu m.\) Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;\,\,\,c = {3.10^8}m/s\) và \(e = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{ }}C.\) Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó là
A. 0,44 eV.
B. 0,48 eV
C. 0,35 eV
D. 0,25 eV
- Câu 5 : Một khung dây phẳng diện tích 20cm2 đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 600 và có độ lớn 0,12T. Từ thông qua khung dây này là
A. \({\rm{2,4}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}{\rm{ WB}}{\rm{. }}\)
B. \({\rm{1,2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}{\rm{ WB}}{\rm{. }}\)
C. \({\rm{2,4}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 6}}}}{\rm{ WB}}{\rm{. }}\)
D. \({\rm{2,4}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 6}}}}{\rm{ WB}}{\rm{. }}\)
- Câu 6 : Tốc độ của ánh sáng trong chân không là \(c = {3.10^8}{\rm{ }}m/s.\) Nước có chiết suất n = 1,33 đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là
A. \({\rm{2,63}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{8}}}{\rm{ m/s}}{\rm{.}}\)
B. \({\rm{2,26}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{5}}}{\rm{ km/s}}{\rm{. }}\)
C. \({\rm{1,69}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{5}}}{\rm{ km/s}}{\rm{. }}\)
D. \({\rm{1,13}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{8}}}{\rm{ m/s}}{\rm{. }}\)
- Câu 7 : Cường độ dòng điện trong một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình \(i = 2cos\left( {{{2.10}^7}t{\rm{ }} + \pi /2} \right){\rm{ }}\left( {mA} \right)\) (t tính bằng s). Điện tích của một bản tụ điện ở thời điểm \(\pi /20{\rm{ }}\left( {\mu s} \right)\) có độ lớn là
A. 0,05 nC
B. \({\rm{0,1 }}\mu {\rm{C}}{\rm{.}}\)
C. \({\rm{0,05 }}\mu {\rm{C}}{\rm{.}}\)
D. 0,1 nC
- Câu 8 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy \({r_0} = 5,{3.10^{--11}}{\rm{ }}m;{\rm{ }}{m_e} = 9,{1.10^{--31}}{\rm{ }}kg;{\rm{ }}k = {9.10^9}{\rm{ }}N.{m^2}/{C^2}\) và \(e = 1,{6.10^{--19}}{\rm{ }}C\). Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian \({10^{ - 8}}s\) là
A. 12,6 mm
B. 72,9 mm.
C. 1,26 mm.
D. 7,29 mm.
- Câu 9 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:
A. 1,2Ω
B. 0,5Ω
C. 1,0Ω
D. 0,6Ω
- Câu 10 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:
A. 7Ω
B. 6Ω
C. 5Ω
D. 4Ω
- Câu 11 : Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau 3cm
A. 9 cm
B. 6 cm
C. 5,2 cm
D. 8,5 cm
- Câu 12 : Một con lắc lò xo có m = 100g và k = 12,5 N/m . Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1=0,11s điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}.\) Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó.Tốc độ của vật tại thời điểm t2=0,21s là
A. \({\rm{40}}\pi {\rm{ cm/s}}{\rm{.}}\)
B. \({\rm{20}}\sqrt 3 {\rm{ cm/s}}{\rm{.}}\)
C. \({\rm{20}}\pi {\rm{ cm/s}}{\rm{.}}\)
D. \({\rm{20}}\pi \sqrt 3 {\rm{ cm/s}}{\rm{.}}\)
- Câu 13 : Dao động của một vật có khối lượng 200 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương D1 và D2 Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ của D1 và D2theo thời gian. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Biết cơ năng của vật là 22,2 mJ. Biên độ dao động của D2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,1 cm.
B. 5,4 cm.
C. 4,8 cm
D. 5,7 cm
- Câu 14 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu, khi C=C0 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, ở hai đầu cuộn cảm và ở hai đầu tụ điện đều bằng 40V. Giảm dần giá trị điện dung C từ giá trị C0 đến khi tổng điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện và điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60V. Khi đó, điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10V
B. 12V
C. 13V
D. 11V
- Câu 15 : Cho dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch AB có sơ đồ như hình bên, trong đó L là cuộn cảm thuần và X là đoạn mạch xoay chiều. Khi đó, điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AN và MB có biểu thức lần lượt \({u_{AN}} = 30\sqrt 2 cos\omega t\left( V \right);\,\,\,{u_{MB}} = 40\sqrt 2 cos\left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right).\) Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị nhỏ nhất là
A. 16V
B. 50V
C. 32V
D. 24V
- Câu 16 : Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có điện áp 10kV đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đi là 500kW, tổng điện trở đường dây tải điện là 20Ω và hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Hiệu suất của quá trình truyền tải này bằng
A. 85%.
B. 80%.
C. 90%
D. 75%
- Câu 17 : Đặt đi ệ n áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R=24Ω tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (hình H1 Ban đầu khóa K đóng, sau đó khóa K mở. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch vào thời gian t. Giá trị của U0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 170V
B. 212V
C. 127V
D. 255V
- Câu 18 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; λ1và λ2 Tổng giá trị λ1+ λ2 bằng
A. 1078 nm.
B. 1080 nm.
C. 1008 nm.
D. 1181 nm.
- Câu 19 : Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t=0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2 tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm \({t_3} = 2{t_1} + 3{t_2},\) tỉ số đó là
A. 17
B. 575
C. 107
D. 72
- Câu 20 : Khi bắn hạt α có động năng K vào hạt nhân \({}_{7{\rm{ }}}^{14}N\) đứng yên thì gây ra phản ứng \({}_2^4He + {}_7^{14}N \to {}_8^{16}O + X.\) Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lầ n lượt là \({m_{He}} = 4,0015{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_N} = 13,9992{\rm{ }}u,\,\,{m_O} = 16,9947{\rm{ }}u\) và \({m_X} = 1,0073{\rm{ }}u.\) Lấy \(1u = 931,5{\rm{ }}MeV/{c^2}.\) Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trịcủaK bằng
A. 0,58MeV
B. 1,58MeV
C. 1,96 MeV.
D. 0,37 MeV
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất