40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Lượng tử ánh sáng mô...
- Câu 1 : Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. hiện tượng quang điện ngoài.
C. hiện tượng quang điện trong.
D. hiện tượng phát quang của chất rắn.
- Câu 2 : Trong chất bán dẫn có hai loại hạt mang điện là
A. electron và ion dương.
B. ion dương và lỗ trống mang điện âm.
C. electron và các iôn âm.
D. electron và lỗ trống mang điện dương.
- Câu 3 : Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-7m.
B. 0,654.10-6m.
C. 0,654.10-5m.
D. 0,654.10-4m.
- Câu 4 : Cho: 1eV = 1,6.10-19 J; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,4340 μm.
B. 0,4860 μm.
C. 0,0974 μm.
D. 0,6563 μm.
- Câu 5 : Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 84,8.10-11m.
D. 132,5.10-11m.
- Câu 6 : Các nguyên tử hidro đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có nhiều nhất mấy tần số?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 7 : Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng EM = -1,5eV sang trạng thái dừng có năng lượng EL = -3,4eV. Tìm bước sóng của bức xạ do nguyên tử phát ra Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34Js, vận tốc ás trong chân không c = 3.108m/s. 1eV = 1,6.10-19J.
A. 0,456mm
B. 0,645mm
C. 0,645mm
D. 0,654mm
- Câu 8 : Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Kích thích nguyên tử H2 từ trạng thái cơ bản bằng bức xạ có bước sóng 0,1218mm. Hãy xác định bán kính quỹ đạo ở trạng thái mà nguyên tử H2 có thể đạt được?
A. 2,12.10-10m
B. 2,22.10-10m
C. 2,32.10-10m
D. 2,42.10-10m
- Câu 10 : Kích thích nguyên tử H2 từ trạng thái cơ bản bởi bức xạ có năng lượng 12,1eV. Hỏi nguyên tử H2 phát ra tối đa bao nhiêu vạch?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 11 : Bán kính Bo là 5,3.10-11m thì bán kính quỹ đạo thứ 3 của Hiđrô
A. 2,12A0
B. 3,12A0
C. 4,77A0
D. 5,77A0
- Câu 12 : Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng En = - 1,5eV sang trạng thái dừng có có mức năng lượng Em = - 3,4eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là:
A. 6,54.1012Hz
B. 4,58.1014Hz
C. 2,18.1013Hz
D. 5,34.1013Hz
- Câu 13 : Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34 Js, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng
A. 1,21 eV.
B. 11,2 eV.
C. 12,1 eV.
D. 121 eV.
- Câu 14 : Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.
A. Trạng thái L.
B. Trạng thái M.
C. Trạng thái N.
D. Trạng thái O.
- Câu 15 : Thông tin nào đây là sai khi nói về các quỹ đạo dừng ?
A. Quỹ đạo có bán kính r0 ứng với mức năng lượng thấp nhất.
B. Quỹ đạo M có bán kính 9r0.
C. Quỹ đạo O có bán kính 36r0.
D. Không có quỹ đạo nào có bán kính 8r0.
- Câu 16 : Nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái dừng có mức năng lượng cơ bản thì hấp thụ một photon có ε = EN – EK. Khi đó nguyên tử sẽ:
A. không chuyển lên trạng thái nào cả.
B. chuyển dần từ K lên L rồi lên N.
C. Chuyển thẳng từ K lên N.
D. chuyển dần từ K lên L, từ L lên M, từ M lên N.
- Câu 17 : Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10-19 C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 2,571.1013Hz.
B. 4,572.1014Hz.
C. 3,879.1014Hz.
D. 6,542.1012 Hz
- Câu 18 : Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 mm.
B. 102,7 mm.
C. 102,7 nm.
D. 102,7 pm.
- Câu 19 : Khi nói về tia laze, phát biểu nào dưới đây là sai? Tia laze có
A. độ đơn sắc không cao.
B. tính định hướng cao.
C. cường độ lớn.
D. tính kết hợp rất cao.
- Câu 20 : Chọn câu sai:
A. Tia laze là một bức xạ không nhìn thấy được
B. Tia laze là chùm sáng kết hợp
C. Tia laze có tính định hướng cao
D. Tia laze có tính đơn sắc cao
- Câu 21 : Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng
A. trong truyền tin bằng cáp quang.
B. làm dao mổ trong y học .
C. làm nguồn phát siêu âm.
D. trong đầu đọc đĩa CD.
- Câu 22 : Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có:
A. độ sai lệch có tần số là rất nhỏ
B. độ sai lệch năng lượng là rất lớn
C. độ sai lệch bước sóng là rất lớn
D. độ sai lệch tần số là rất lớn.
- Câu 23 : Catốt của một tế bào quang điện làm bằng xê đi có giới hạn quang điện là 0,66mm. Chiếu vào catốt ánh sáng tử ngoại có bước sóng 0,33mm. Động năng ban đầu cực đại của quang electron là:
A. 3,01.10-19J;
B. 3,15.10-19J;
C. 4,01.10-19J;
D. 2,51.10-19J
- Câu 24 : Trong 10s, số electron đến được anôt của tế bào quang điện là 3.1016. Cường độ dòng quang điện lúc đó là
A. 0,48A.
B. 4,8A.
C. 0,48mA.
D. 4,8mA.
- Câu 25 : Giả sử các electron thoát ra khỏi catốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I=0,32mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là:
A. 2.1015
B. 2.1017
C. 2.1019
D. 2.1013
- Câu 26 : Công thoát electron khỏi đồng là 4,57eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng l = 0,14mm vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại là
A. 0,43 V.
B. 4,3V.
C. 0,215V.
D. 2,15V.
- Câu 27 : Công thoát electron khỏi đồng là 4,57eV. Chiếu chùm bức xạ điện từ có bước sóng l vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu đạt được điện thế cực đại 3V. Bước sóng của chùm bức xạ điện từ đó là:
A. 1,32mm.
B. 0,132mm.
C. 2,64mm.
D. 0,164mm.
- Câu 28 : Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A. V2.
B. (V1 + V2)
C. V1.
D. |V1 -V2|.
- Câu 29 : Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng l=0,075μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang điện có công thoát là 8,3.10-19J. Các electron quang điện được tách ra bằng màn chắn để lấy một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có cảm ứng từ B =10–4 T, sao cho vuông góc với phương ban đầu của vận tốc electron. Bán kính cực đại của quỹ đạo của electron là
A. 11,375cm
B. 22,75cm
C. 11,375mm
D. 22,75mm
- Câu 30 : Khi chiếu chùm bức xạ λ=0,2μm rất hẹp vào tâm của catốt phẳng của một tế bào quang điện công thoát electron là 1,17.10-19J. Anốt của tế bào quang điện cũng có dạng bản phẳng song song với catốt. Đặt vào giữa anốt và catôt một hiệu điện thế UAK = -2V thì vận tốc cực đại của electron khi đến anốt bằng
A. 1,1.106m/s
B. 1,1.105m/s
C. 1,22.1012m/s
D. 1,22.1010m/s
- Câu 31 : Một tia X mềm có bước sóng 125pm. Năng lượng của phô tôn tương ứng có giá trị nào sau đây?
A. 104eV
B. 103eV
C. 102eV
D. 2.103eV.
- Câu 32 : Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là 0,64 mA. Số điện tử đập vào đối catốt trong 1 phút là
A. 2,4.1016
B. 16.1015
C. 24.1014
D. 2,4.1017
- Câu 33 : Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A. 6,038.1018 Hz.
B. 60,380.1015 Hz.
C. 6,038.1015 Hz.
D. 60,380.1015 Hz.
- Câu 34 : Tần số lớn nhất trong chùm tia Rơnghen là fmax = 5.1018Hz. Coi động năng đầu của e rời catôt không đáng kể. Động năng của electron đập vào đối catốt là:
A. 3,3125.10-15J
B. 4.10-15J
C. 6,25.10-15J
D. 8,25.10-15J
- Câu 35 : Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563 mm là vạch thuộc dãy :
A. Laiman
B. Ban-me
C. Pa-sen
D. Banme or Pa sen
- Câu 36 : Khi nguyên tử Hyđro bị kích thích sao cho các e chuyển lên quý đạo N thì nguyên tử có thể phát ra các bức xạ ứng với những vạch nào trong dãy Banme:
A. Vạch đỏ Ha và vạch lam Hb
B. Vạch đỏ Ha
C. Vạch lam Hb
D. Tất cả các vạch trong dãy này
- Câu 37 : Nếu nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N. Số bức xạ tối đa mà nguyên tử hidrô có thể phát ra khi e trở về lại trạng thái cơ bản là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 38 : Nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo O. Có tối đa bao nhiêu bức xạ mà nguyên tử hidrô có thể phát ra thuộc dãy Pa-sen
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 39 : Nếu nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra tối đa bao nhiêu vạch quang phổ trong dãy Banme?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất