Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lý 11 trường THPT N...
- Câu 1 : Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, người ta phải đặt vật
A. cách kính lớn hơn 2 lần tiêu cự.
B. cách kính trong khoảng từ 1 lần tiêu cự đến 2 lần tiêu cự.
C. tại tiêu điểm vật của kính.
D. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của kính.
- Câu 2 : Độ lớn của lực loren-xơ được tính :
A. \(f = \left| q \right|vB\)
B. \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)
C. \(f = qvB\tan \alpha \)
D. \(f = \left| q \right|vB\cos \alpha \)
- Câu 3 : Vật sáng AB đặt trước TKHT có tiêu cự 18cm cho ảnh ảo A’B’ cách AB 24cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 42cm.
B. 16cm.
C. 36cm.
D. 12cm.
- Câu 4 : Đáp án nào sau đây là sai : suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:
A. độ tự cảm của ống dây lớn
B. cường độ dòng điện qua ống dây lớn
C. dòng điện giảm nhanh
D. dòng điện tăng nhanh
- Câu 5 : Chọn câu đúng nhất.Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
- Câu 6 : Có tia sáng đi từ không khí vào ba môi trường (1), (2) và (3). Với cùng góc tới i, góc khúc xạ tương ứng là r1, r2, r3, biết r1< r2< r3. Phản xạ toàn phần KHÔNG xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường nào tới môi trường nào?
A. Từ (1) tới (2)
B. Từ (1) tới (3)
C. Từ (2) tới (3)
D. Từ (2) tới (1)
- Câu 7 : Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính có ảnh cùng chiều, cao bằng nữa vật AB và cách AB là 10cm. Độ tụ của thấu kính là:
A. D = – 2 dp
B. D = – 5 dp
C. D = 5 dp
D. D = 2 dp
- Câu 8 : Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực là mắt bình thường.
B. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm) là mắt mắc tật cận thị.
C. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 80 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật viễn thị.
D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật cận thị.
- Câu 9 : Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của khối chất đó là
A. \(\sqrt {3/2} \)
B. \(\sqrt { 2} \)
C. 2
D. \(\sqrt {3 } \)
- Câu 10 : Qua một thấu kính, ảnh ảo của một vật thật cao hơn vật hai lần và cách vật 12cm. Đây là thấu kính
A. hội tụ, tiêu cự 8/3cm
B. phân kì, tiêu cự -24cm
C. hội tụ, tiêu cự 24cm
D. phân kì, tiêu cự 8/3cm
- Câu 11 : Vật AB cao 4(cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14(cm), cho ảnh A’B’ cao 10(cm). Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
A. 28cm.
B. 35cm.
C. 5,6cm.
D. 17,5cm.
- Câu 12 : Có 3 môi trường trong suốt. Với cùng góc tới -Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 thì góc khúc xạ là 300
A. không xác định được
B. 300
C. 420
D. 450
- Câu 13 : Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính:
A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
B. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn luôn lớn hơn vật.
C. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.
D. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.
- Câu 14 : Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là
A. 12058’
B. 25032’
C. 450
D. 70032’
- Câu 15 : Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5 của thủy tinh bằng 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ
A. benzen vào thủy tinh
B. nước vào thủy tinh
C. chân không vào thủy tinh
D. benzen vào nước
- Câu 16 : Lăng kính là một khối chất trong suốt
A. giới hạn bởi hai mặt cầu
B. hình lục lăng
C. có dạng lăng trụ tam giác
D. có dạng hình trụ tròn
- Câu 17 : Ảnh thật của một vật thật qua một thấu kính có độ lớn bằng 0,5vật, cách thấu kính75cm. Thấu kính này là
A. hội tụ, tiêu cự 50cm
B. phân kì, tiêu cự 50cm
C. phân kì, tiêu cự 25cm
D. hội tụ,tiêu cự 25cm
- Câu 18 : Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chiếu 1 chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí
A. Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.
B. Góc khúc xạ r bé hơn góc tới i ở mặt thứ nhất
C. Chùm sáng bị lệch đi khi đi qua lăng kính
D. Góc tới r’ tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i’
- Câu 19 : Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 100cm. Ảnh của vật
A. ngược chiều và bằng 1/4 lần vật
B. cùng chiều và bằng 1/4 lần vật
C. cùng chiều và bằng 1/3 lần vật
D. ngược chiều và bằng 1/3 lần vật
- Câu 20 : Tiết diện thẳng của lăng kính là tam giác đều. Một tia sáng đơn sắc chiếu tới mặt bên lăng kính và cho tia ló đi ra từ một mặt bên khác. Nếu góc tới và góc ló là 450 thì góc lệch là
A. 400
B. 100
C. 300
D. 200
- Câu 21 : Một vật AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì vật và ảnh lần lượt cách thấu kính 60cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 60
B. -60
C. 0.
D. -30
- Câu 22 : Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì:
A. Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra.
B. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. Góc khúc xạ có thể lớn hơn .
D. Góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới.
- Câu 23 : Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là tam giác
A. cân
B. vuông cân
C. đều
D. vuông
- Câu 24 : Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A. luôn bằng góc tới
B. luôn nhỏ hơn góc tới
C. luôn lớn hơn góc tới
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới
- Câu 25 : Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm
A. trước thấu kính 20cm
B. sau thấu kính 20cm
C. trước thấu kính 60cm
D. sau thấu kính 60cm
- Câu 26 : Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm
A. sau thấu kính 15cm
B. trước thấu kính 15cm
C. sau thấu kính 30cm
D. trước thấu kính 30cm
- Câu 27 : Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. gương cầu
B. cáp dẫn sáng trong nội soi
C. gương phẳng
D. thấu kính
- Câu 28 : Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A. tia ló và pháp tuyến
B. hai mặt bên của lăng kính
C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính
D. tia tới và pháp tuyến
- Câu 29 : Chiết suất tuyệt đối là
A. chiết suất tỉ đối của môi trường bất kì với môi trường chân không.
B. chiết suất tỉ đối của môi trường nước với môi trường không khí
C. chiết suất tỉ đối của hai môi trường bất kì với nhau
D. chiết suất tỉ đối của môi trường chân không với môi trường thủy tinh
- Câu 30 : Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12cm, phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. Chiết suất của chất lỏng đó là
A. n = 1,12
B. n = 1,33
C. n = 1,20
D. n = 1,40
- Câu 31 : Tia sáng truyền từ nước(n=4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị gần nhất.
A. 490
B. 140
C. 410
D. 450
- Câu 32 : Tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh (n1=1,5) đến mặt phân cách với nước (n2=4/3). Để không có tia khúc xạ trong nước thì góc tới phải thỏa mãn điều kiện
A. i < 620
B. i > 270
C. i < 270
D. i > 630
- Câu 33 : Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s
A. 2,3.105 km/s
B. 1,8.105 km/s
C. 2,5.105 km/s
D. 2,25.105 km/s
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp