Đề thi online bài tập về phản ứng thế của hiđrocac...
- Câu 1 : Ankan X có công thức phân tử là C5H12 khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là:
A pentan
B isopentan
C neopentan
D 2,2-đimetylpropan
- Câu 2 : Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 về số mol, có ánh sáng khuếch tán. Sản phẩm monoclo nào dễ hình thành nhất là :
A CH3CHClCH(CH3)2
B CH3CH2CCl(CH3)2
C (CH3)2CHCH2CH2Cl
D CH3CH(CH3)CH2Cl
- Câu 3 : Khi cho ankan X (trong phân tử có % khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A 2,3-đimetylbutan
B butan
C 2-metylpropan
D 3-metylpentan
- Câu 4 : Ankan X là chất khí ở điều kiện thường. X phản ứng với clo (có askt) tạo 2 dẫn xuất monoclo. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện trên ?
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 5 : Cho tất cả ankan thể khí, điều kiện thường tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 :1 thì tạo ra được bao nhiêu dẫn xuất monoclo tất cả ?
A 4.
B 6.
C 8.
D 10.
- Câu 6 : Có tất cả bao nhiêu hiđrocacbon ở thể khí có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
A 3.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một ankylbenzen thu được m gam H2O. Mặt khác X không tác dụng với Cl2 khi có bột Fe xúc tác nhưng lại tác dụng với Cl2 khi chiếu sáng và thu được dẫn xuất monoclo duy nhất. X là:
A 1,3, 5-trimetylbenzen
B 1,3, 5-trietylbenzen
C 1,4-điisopropylbenzen
D 1,2,3,4,5,6-hexametylbenzen
- Câu 8 : Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức thực nghiệm là (C4H5)n. Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc không có mặt bột Fe đều tạo được một dẫn xuất monobrom. X là:
A etylbenzen
B 1,2-đimetylbenzen
C 1,3-đimetylbenzen
D 1,4-đimetylbenzen
- Câu 9 : Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. Công thức phân tử của ankan đó là:
A C4H10
B C3H8
C C5H12
D C2H6
- Câu 10 : Cho một ankylbenzen A tác dụng với brom có Fe,nhiệt độ làm xúc tác thu được 2 dẫn xuất monobrom. Trong mỗi dẫn xuất monobrom đều có 46,784 % brom về khối lượng trong phân tử.Tìm công thức của A?
A C6H6
B C7H8
C C8H10
D C9H12
- Câu 11 : Cho m gam ankan X tác dụng với Cl2 chiếu sáng chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất Y có khối lượng 8,52 gam. Để trung hòa hết khí HCl cần 80 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của X, Y?
A pentan
B isopentan
C butan
D 2,2-đimetylpropan
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O tương ứng là 3:2. Tỉ khối hơi của X so với nitơ nằm trong khoảng từ 4,2 đến 4,3. Biết X không làm mất màu dung dịch brom, còn khi X tác dụng với khí Cl2 chiếu sáng thì thu được monoclo duy nhất. Công thức phân tử và tên gọi của X là:
A C9H12, 1,3,5-trimetylbenzen
B C12H18, pentametylstiren
C C12H18, hexametylbenzen
D C11H17, hexametylstiren
- Câu 13 : Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là:
A etan và propan
B propan và isobutan
C isobutan và pentan
D neopentan và etan
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm một ankan và 2,24 lít khí Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua X thu được 4,26 gam hỗn hợp Y gồm hai dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) ở thể lỏng và 3,36 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có thể tích 200 ml và tổng nồng độ mol của các muối tan là 0,6M. Tên gọi của ankan và % thể tích của nó trong hỗn hợp X lần lượt là:
A etan; 33,33%.
B etan; 50%.
C propan; 33,33%.
D propan; 50%.
- Câu 15 : Cho 80 gam metan phản ứng với clo có chiếu sáng thu được 186,25 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối hơi của Y và Z so với metan tương ứng là 3,15625 và 5,3125. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 8,2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Hiệu suất của phản ứng tạo Y và Z lần lượt là:
A 50% và 26%
B 25% và 25%
C 30% và 30%
D 30% và 26%
- Câu 16 : Cho ankan X tác dụng với clo (askt) thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:
A C2H6
B C4H10
C C3H8
D CH4
- Câu 17 : Khi cho ankan X (ở thể khí ở điều kiện thường) tác dụng với brom đun nóng, thu được một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuát chứa nhiều brom nhất có tỉ khối so với hiđro là 101. Hỏi trong hỗn hợp sản phẩm có bao nhiêu dẫn xuất brom?
A 7.
B 6.
C 5.
D 4.
- Câu 18 : Khi clo hóa 60 g hiđrocacbon no thu được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo, điclo, triclo của hiđrocacbon đó. Tỉ lệ thể tích của 3 dẫn xuất đó ở trạng thái hơi là 2:1:3. Tỉ khối hơi của hỗn hợp các dẫn xuất này so với không khí là 3,62. Xác định thành phần % theo khối lượng của các dẫn xuất:
A %m dẫn xuất monoclo=20,5%; %m dẫn xuất điclo=15,8% ; %m dẫn xuất triclo= 63,7%
B %m dẫn xuất monoclo=20,5%; %m dẫn xuất điclo=25,8% ; %m dẫn xuất triclo= 53,7%
C %m dẫn xuất monoclo=15,5%; %m dẫn xuất điclo=25,8% ; %m dẫn xuất triclo= 58,7%
D %m dẫn xuất monoclo=16,5%; %m dẫn xuất điclo=19,8% ; %m dẫn xuất triclo= 63,7%
- Câu 19 : Hidro hóa hoàn toàn một hidrocacbon không no, mạch hở X thu được ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Clo hóa Y (theo tỉ lệ 1:1 về số mol) thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
A 3.
B 6.
C 7.
D 4.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime