Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử - THPT Đoàn Thư...
- Câu 1 : Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới là
A Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
B Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
C Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
- Câu 2 : Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương ?
A Bù dắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B Khôi phục lại địa vị của nước Pháp trong thế giới TBCN.
C Trả Nga khoản Pháp vay nợ trong chiến tranh Pháp – Phổ.
D Bồi thường chiến phí cho những nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Câu 3 : Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) đã đặt Nhật Bản
A đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
B luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chính trị.
C đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ.
D đứng dưới “chiếc ô” bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ.
- Câu 4 : Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975 ?
A Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
B Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
C Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
D Gia nhập tổ chức ASEAN.
- Câu 5 : Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào ?
A Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B Tiến hành cách mạng XHCN.
C Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
D Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
- Câu 6 : Nội dung nào sau đây là công thức của “Chiến lược chiến trang đặc biệt”?
A Được tiến hành quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong trào biên giới.
C Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
D Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh.
- Câu 7 : Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu lúc tiến hành cải tổ và điều chỉnh sự phát triển kinh tế khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng là
A chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
B thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây.
C thiếu dân chủ công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
D thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
- Câu 8 : Vì sao ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, hoà bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
B Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
C Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D Khắc phục hậu quả chiến tranh.
- Câu 9 : Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển.
B Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.
D Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
- Câu 10 : Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện của cuộc chiến tranh cục bộ và sự đối đầu Đông – Tây trong thời kì Chiến tranh lạnh ?
A Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế châu Á nổi trội nhất.
B Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên và sự ra đời của hai nhà nước đối lập nhau.
C Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc.
D Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” và Đài Loan, Hồng Công trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.
- Câu 11 : Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A Thù trong, giặc ngoài: nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính và nguy cơ ngoại xâm,…
B Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt.
C Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
D Quân Pháp tấn công Nam Bộ.
- Câu 12 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
A Đấu tranh giữ gìn và phát triên lực lượng cách mạng.
B Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
D Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp đinh Giơnevơ.
- Câu 13 : Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới ?
A Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
C Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN.
- Câu 14 : Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có sự chuyển biến ra sao ?
A Có sự thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
B Biến đổi sâu sắc, các giai cấp cũ (nông dân, địa chủ) ngày càng phân hoá, các giai cấp và tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản) xuất hiện.
C Trình độ dân trí và văn hoá nhân dân được nâng cao hơn trước.
D Do kinh tế khởi sắc, mâu thuẫn xã hội được xoa dịu.
- Câu 15 : Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
B mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của của các nước XHCN Đông Âu.
C thực hiện chính sách đa phương hoá, đa dạng hoá với bên ngoài.
D quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
- Câu 16 : Ý nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ?
A Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
- Câu 17 : Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu :1. Sáu nước Tây Âu thành lập tổ chức “Cộng đồng Than – Thép châu Âu” ; 2. Các nước hợp nhất ba cộng đồng lại thành “Cộng đồng châu Âu (EC) ;3. “Cộng đồng Năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng Kinh tế châu Âu” được thành lập ;4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (ơrô) ;5. EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
A 1, 3, 2, 5, 4.
B 4, 1, 5, 2, 1.
C 1, 3, 4, 2, 5.
D 1, 3, 4, 5, 2.
- Câu 18 : Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc ?
A giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
B tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
D bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Câu 19 : Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì ?
A Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta.
B Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
C Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng.
D Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
- Câu 20 : Tham dự Hội nghị Ianta có nguyên thủ của ba cường quốc, gồm
A Liên Xô, Mĩ, Anh.
B Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
C Anh, Pháp, Mĩ.
D Nga, Mĩ, Anh.
- Câu 21 : Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vào cuối năm 1949 đầu năm 1950 là gì ?
A Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn.
B Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo chiều hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta.
C Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh.
D Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
- Câu 22 : Cho các sự kiện:1. Việt Nam và Mĩ bình thường hoá quan hệ2. Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc 3. Việt Nam được bầu làm Uỷ viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A 1, 3, 2.
B 2, 1, 3.
C 3, 2, 1.
D 1, 2, 3.
- Câu 23 : Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để
A trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam.
B trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam.
C thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
- Câu 24 : Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Tạm ước (14 – 9 – 1946), động thái của thực dân Pháp ra sao?
A Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết.
B Đưa quân ra Bắc và đóng ở những địa điểm quy định.
C Vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
D Chủ trương tiếp tục đàm phán với ta để đòi thêm quyền lợi ở Việt Nam.
- Câu 25 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là
A có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ,…
- Câu 26 : Dữ liệu sau giúp chúng ta hiểu được điều gì ?Từ năm 1949 đến năm 1970, Liên Xô đã viện trợ không hoàn lại cho các nước trong khối SEV 20 tỉ rúp. Nhờ đó, từ năm 1951 đến năm 1973, tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm của khối SEV đạt khoảng 10%.
A Thành tựu phát triển của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
B Chế độ XHCN của Liên Xô và các nước Đông Âu đang phát triển.
C Sự phát triển vượt bậc của khối SEV.
D Liên Xô giữ vai trò trụ cột và quyết định trong khối SEV.
- Câu 27 : Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
C Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
- Câu 28 : Điểm khác của nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A nước Mĩ sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
B nước Mĩ không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
C nước Mĩ kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO).
D nước Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12