Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 6 năm 2021 Trường THCS...
- Câu 1 : Cho biết vì sao cốt của các trụ bê tông lại làm bằng thép?
A. Vì thép không bị gỉ.
B. Vì thép giá thành thấp.
C. Vì thép có độ bền cao.
D. Vì thép và bê tông nở vì nhiệt như nhau.
- Câu 2 : Câu nào sau đây về đặc điểm cấu tạo của đòn bẩy là không đúng?
A. Mỗi đòn bẩy đều có một điểm tựa.
B. Dùng đòn bẩy luôn được lợi về lực.
C. Điểm tựa của đòn bẩy là vị trí mà đòn bẩy có thể quay quanh nó.
D. Dùng đòn bẩy có thể nâng hoặc làm di chuyển vật được dễ dàng.
- Câu 3 : So sánh lực kéo khi dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để đưa vật nặng lên cao ?
A. Bằng một nửa trọng lượng của vật.
B. Lớn gấp hai lần trọng lượng của vật.
C. Bằng với trọng lượng của vật.
D. Lớn hơn trọng lượng của vật.
- Câu 4 : Người thợ xây công trình muốn đưa gạch lên cao, người đó dùng
A. Lực kế.
B. Đòn bẩy.
C. Ròng rọc.
D. Mặt phẳng nghiêng.
- Câu 5 : Khi nung nóng một lượng chất lỏng thì khối lượng riêng của nó thay đổi như thế nào?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
C. Khối lượng của chất lỏng giảm.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
- Câu 6 : Tại sao khi đun nước thì chúng ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
A. Vì đổ đầy, nước nóng, thể tích nước tăng tràn ra ngoài.
B. Lâu sôi.
C. Để bếp không bị đè nặng.
D. Tốn củi.
- Câu 7 : Khi ta làm lạnh cho một quả cầu bằng nhôm thì:
A. Bán kính của quả cầu tăng.
B. Trọng lượng của quả cầu tăng.
C. Bán kính của quả cầu giảm.
D. Trọng lượng của quả cầu giảm.
- Câu 8 : Trong các dụng cụ cho sau đây, dụng cụ nào không coi là đòn bẩy?
A. Cái kìm.
B. Máy tời.
C. Cái cân đòn.
D. Cái kéo.
- Câu 9 : Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi gì về lực?
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Ròng rọc cố định.
C. Ròng rọc động.
D. Đòn bẩy.
- Câu 10 : Khi lắp khâu vào cán dao, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vì:
A. Chu vi khâu lớn hơn chu vi cán dao.
B. Chu vi khâu nhỏ hơn chu vi cán dao.
C. Khâu co dãn vì nhiệt.
D. Một lí do khác.
- Câu 11 : Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật rắn tăng vì:
A. Khối lượng của vật tăng.
B. Thể tích của vật tăng.
C. Thể tích của vật giảm.
D. Khối lượng của vật tăng đồng thời thể tích của vật giảm.
- Câu 12 : Cho một ít nước vào vỏ lon bia. Đốt nóng vỏ lon bia bằng đèn cồn cho đến khi lượng nước trong lon bia sôi. Dùng nút cao su đậy kín nắp lon, sau đó dùng nước lạnh dội vào lon. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Lon bia phồng lên.
B. Lon bia bị móp lại.
C. Lon bia giữ nguyên hình dạng ban đầu.
D. Nút cao su bị bật ra.
- Câu 13 : Biểu thức nào biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ trong nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Fa – ren – hai?
A. 0F = 32 + 1,8. t0C.
B. 0F = 32 – 1,8. t0C.
C. 0F = 1,8 + 32. t0C.
D. 0F =1,8 + 32. t0C.
- Câu 14 : Đo nhiệt độ nước sôi trong các nhiệt giai khác nhau, kết quả đo nào là sai?
A. 1000C
B. 1320F.
C. 2120F.
D. 3730K.
- Câu 15 : Khi đi xe đạp trời nắng không nên bơm căng lốp xe vì.
A. Lốp xe dễ bị nổ.
B. Lốp xe bị xuống hơi.
C. Không có hiện tượng gì xảy ra với lốp xe.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
- Câu 16 : Lí do chính tại sao khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do?
A. Để tiết kiệm đinh
B. Để tôn không bị thủng nhiều lỗ.
C. Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt.
D. Cả A, B, C đều đúng.
- Câu 17 : Điều gì xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng nước từ 0oC đến 4oC ?
A. Thể tích nước co lại.
B. Thể tích nước nở ra.
C. Thể tích nước không thay đổi.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
- Câu 18 : Về thang độ Farenhai thì nước sôi ở bao nhiêu oF?
A. 100
B. 212
C. 32
D. 180
- Câu 19 : Chọn câu đúng. 100oF ứng với bao nhiêu oC?
A. 32.
B. 37,78.
C. 18.
D. 42.
- Câu 20 : Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách nào đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
- Câu 21 : Nhiệt kế nào sau đây không dùng để đo nhiệt độ của nước sôi?
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế thủy ngân.
C. Nhiệt kế y tế.
D. Dùng được cả ba loại nhiệt kế trên.
- Câu 22 : Chọn kết luận sai về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau.
B. Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt.
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
D. Khi co dãn vì nhiệt, các chất rắn có thể gây ra lực lớn.
- Câu 23 : Khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,017mm. Hỏi một dây bằng đồng dài 50m ở nhiệt độ 200C sẽ có độ dài bằng bao nhiêu ở nhiệt độ 400C?
A. 10,017(m)
B. 7,017(m)
C. 5,017(m)
D. 50,017(m)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)