Đề thi giữa HK2 môn Toán 8 năm 2021 Trường THCS Na...
- Câu 1 : Cho hai phương trình (1) và (2) tương đương với nhau. Biết rằng phương trình (1) có tập nghiệm \(S = {\rm{\{ }} - 3;2\} .\) Khi đó một nghiệm của phương trình (2) là:
A. -2
B. 3
C. -3
D. -1
- Câu 2 : Giải phương trình: 7 + 2x = 22 - 3x
A. S = {4}
B. S = {3}
C. S = {2}
D. S = {1}
- Câu 3 : Giải phương trình: \(4(0,5 - 1,5x) = -\dfrac{5x-6}{3}\)
A. x = -2
B. x = -1
C. x = 1
D. x = 0
- Câu 4 : Giải phương trình \( \dfrac{7x-1}{6} + 2x = \dfrac{16 - x}{5}\)
A. x = 4
B. x = 1
C. x = 2
D. x = 3
- Câu 5 : Giải phương trình: \(\dfrac{10x+3}{12}=1+\dfrac{6+8x}{9}\)
A. \(x = \dfrac{-21}{2}\)
B. \(x = \dfrac{-31}{2}\)
C. \(x = \dfrac{-51}{2}\)
D. \(x = \dfrac{-41}{2}\)
- Câu 6 : Giải phương trình: \(3x - 15 = 2x\left( {x - 5} \right)\)
A. \(S = \left\{ {-5; \dfrac{-3}{2}} \right\}\).
B. \(S = \left\{ {-5; \dfrac{3}{2}} \right\}\).
C. \(S = \left\{ {5; \dfrac{-3}{2}} \right\}\).
D. \(S = \left\{ {5; \dfrac{3}{2}} \right\}\).
- Câu 7 : Giải phương trình: \(0,5x\left( {x - 3} \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {1,5x - 1} \right)\)
A. \(S= \{2;4\}\).
B. \(S= \{2;3\}\).
C. \(S= \{1;4\}\).
D. \(S= \{1;3\}\).
- Câu 8 : Giải phương trình \(x\left( {2x - 9} \right) = 3x\left( {x - 5} \right)\)
A. \(S =\{0;4\}\).
B. \(S =\{0;5\}\).
C. \(S =\{0;6\}\).
D. \(S =\{0;7\}\).
- Câu 9 : Giải phương trình \({x^2} - x - \left( {3x - 3} \right) = 0\)
A. \(S = \{3;3\}\).
B. \(S = \{2;3\}\).
C. \(S = \{1;2\}\).
D. \(S = \{1;3\}\).
- Câu 10 : Tìm các giá trị của \(a\) sao cho biểu thức \(\dfrac{{10}}{3} - \dfrac{{3a - 1}}{{4a + 12}} - \dfrac{{7a + 2}}{{6a + 18}}\) có giá trị bằng \(2\).
A. \(a=\dfrac{{-47}}{7}\).
B. \(a=\dfrac{{47}}{7}\).
C. \(a=\dfrac{{4}}{7}\).
D. \(a=\dfrac{{-4}}{7}\).
- Câu 11 : Tìm các giá trị của \(a\) sao cho biểu thức \(\dfrac{{3a - 1}}{{3a + 1}} + \dfrac{{a - 3}}{{a + 3}}\) có giá trị bằng \(2\).
A. \(a = - \dfrac{3}{5}\)
B. \(a = - \dfrac{5}{3}\)
C. \(a = \dfrac{3}{5}\)
D. \(a = \dfrac{5}{3}\)
- Câu 12 : Giải phương trình \(1 + \dfrac{1}{{x + 2}} = \dfrac{{12}}{{8 + {x^3}}}\)
A. S = {1}
B. S= {0}
C. S = {0; 1}
D. S = {0; -1}
- Câu 13 : Giải phương trình \(\dfrac{3}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} + \dfrac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} \)\(\,= \dfrac{1}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\)
A. x = 5
B. x = 3
C. Phương trình vô số nghiệm
D. Phương trình vô nghiệm
- Câu 14 : Học kì một, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng \(\dfrac{1}{8}\) số học sinh cả lớp. Sang học kì hai, có thêm \(3\) bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng \(20\%\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh?
A. 43 học sinh
B. 40 học sinh
C. 45 học sinh
D. 42 học sinh
- Câu 15 : Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số mới bằng \(\dfrac{1}{2}\). Tìm phân số ban đầu.
A. \(\dfrac{1}{3}\)
B. \(\dfrac{1}{5}\)
C. \(\dfrac{1}{4}\)
D. \(\dfrac{1}{6}\)
- Câu 16 : Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào đằng trước ta được số A có năm chữ số, nếu viết them chữ số 4 vào đằng sau ta được số B có năm chữ số, trong đó B gấp bốn lần A .
A. 6666
B. 6789
C. 6699
D. 9999
- Câu 17 : Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 150km, đi ngược chiều và gặp nhau sau 2 giờ. Biết rằng nếu vận tốc của ô tô A tăng thêm 15km/h thì bằng 2 lần vận tốc ô tô, vận tốc ô tô B là:
A. 36
B. 30
C. 45
D. 25
- Câu 18 : Cho hình thang ABCD (AB//CD). Một đường thẳng song song với AB cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự ở E, F. Đẳng thức nào sau đây đúng?
A. \(\frac{{ED}}{{AD}} + \frac{{BF}}{{BC}} = 1\)
B. \(\frac{{AE}}{{AD}} + \frac{{BF}}{{BC}} = 1\)
C. \(\frac{{AE}}{{ED}} + \frac{{BF}}{{FC}} = 1\)
D. \(\frac{{AE}}{{ED}} + \frac{{FC}}{{BF}} = 1\)
- Câu 19 : Cho hình thang ABCD (AB//CD) có BC = 15cm . Điểm E thuộc cạnh ADsao cho \(\frac{{AE}}{{AD}} = \frac{1}{3}\). Qua E kẻ đường thẳng song song với CD, cắt BC ở F. Tính độ dài BF.
A. 15 cm
B. 5 cm
C. 10 cm
D. 7 cm
- Câu 20 : Tìm giá trị của x trên hình vẽ.
A. \(x = \frac{{21}}{5}\)
B. x = 2,5
C. x = 7
D. \(x = \frac{{21}}{4}\)
- Câu 21 : Cho tam giác ABC, AC = 2AB, AD là đường phân giác của tam giác ABC. Xét các khẳng định sau, số khẳng định đúng là:\(\begin{array}{l} (I)\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{1}{2}\\ (II)\frac{{DC}}{{BC}} = \frac{2}{3}\\ (III)\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{1}{2} \end{array}\)
A. 0
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 22 : Cho tam giác ABC, AC = 2AB, AD là đường phân giác của tam giác ABC, khi đó \(\frac{{BD}}{{CD}}\)= ?
A. \(\frac{{BD}}{{CD}}=\frac{{1}}{{2}}\)
B. \(\frac{{BD}}{{CD}}=1\)
C. \(\frac{{BD}}{{CD}}=\frac{{1}}{{3}}\)
D. \(\frac{{BD}}{{CD}}=\frac{{1}}{{4}}\)
- Câu 23 : Cho ΔMNP, MA là phân giác ngoài của góc M, biết \(\frac{{NA}}{{PA}} = \frac{1}{3}\) . Hãy chọn câu SAI
A. \(\frac{{NA}}{{NP}} = \frac{1}{2}\)
B. \(\frac{{MN}}{{MP}} = \frac{1}{3}\)
C. \(\frac{{MA}}{{MP}} = \frac{1}{3}\)
D. MP = 3MN
- Câu 24 : Cho ΔABC, AE là phân giác ngoài của góc A. Hãy chọn câu SAI:
A. \(\frac{{CE}}{{AC}} = \frac{{BE}}{{AB}}\)
B. \(\frac{{AB}}{{CE}} = \frac{{AC}}{{BE}}\)
C. \(\frac{{AB}}{{BE}} = \frac{{AC}}{{CE}}\)
D. \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BE}}{{CE}}\)
- Câu 25 : Cho tam giác ABC và hai điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh BC, AC sao cho MN // AB. Chọn kết luận đúng trong các kết luận dưới đây
A. ΔAMN đồng dạng với ΔABC
B. ΔABC đồng dạng với MNC
C. ΔNMC đồng dạng với ΔABC
D. ΔCAB đồng dạng với ΔCMN
- Câu 26 : Nếu tam giác ABC có MN // BC (với M Є AB, N Є AC) thì
A. ΔAMN đồng dạng với ΔABC
B. ΔAMN đồng dạng với ΔACB
C. ΔABC đồng dạng với MNA
D. ΔABC đồng dạng với ΔANM
- Câu 27 : Cho tam giác ABC, trên đoạn thẳng AB và AC lấy các điểm M và N sao cho AM = 6cm; MB = 8cm; AN = 3cm và AC = 7cm. Tìm khẳng định sai ?
A. \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{3}{7}\)
B. Hai tam giác AMN và ABC đồng dạng với nhau
C. MN// BC
D. Tam giác AMC đồng dạng với tam giác ABN.
- Câu 28 : Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, F theo thứ tự là trung điểm của BC, CA, AB. Các điểm A′, B′, C′ theo thứ tự là trung điểm của EF, DF, DE. Chọn câu đúng?
A. ΔA′B′C′ ∽ ΔABC theo tỉ số k = 1/2
B. ΔEDF ∽ ΔABC theo tỉ số k = 1/2
C. ΔA′B′C′ ∽ ΔABC theo tỉ số k = 1/4
D. ΔA′B′C ′ ∽ ΔEDF theo tỉ số k = 1/2
- Câu 29 : Cho ΔABC nhọn, kẻ đường cao BD và CE, vẽ các đường cao DF và EG của ΔADE. Xét các cặp tam giác sau, có bao nhiêu cặp đồng dạng với nhau?\(\begin{array}{l} (1)\Delta AEG \sim \Delta ABD\\ (2)\Delta ADF \sim \Delta ACE\\ (3)\Delta ABC \sim \Delta AEC \end{array}\)
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
- Câu 30 : Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 12, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 40,5 hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng, từ đó suy ra giá trị của S = x + y bằng:
A. 45
B. 60
C. 55
D. 35
- Câu 31 : Cho ΔABC đồng dạng với ΔDEF và \(\widehat A = {80^0};\widehat C = {70^0}\), AC = 6cm. Số đo góc \(\widehat E\) là:
A. 800
B. 300
C. 700
D. 500
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Luyện tập - Toán 8
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Nhân đơn thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 1 Tứ giác
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2 Nhân đa thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức